- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,641
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án hóa 12 chương trình mới SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (CHƯƠNG 1): CHƯƠNG I. ESTER – LIPID – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA được soạn dưới dạng file word gồm 39 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
w Xác định được nội dung sẽ học trong bài là ester – lipid, qua đó thấy được tầm quan trọng của ester – lipid trong đời sống.
w Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b. Nội dung
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1 Tìm hiểu về Khái niệm ester
a. Mục tiêu
w Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về ester − lipid; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
w Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
w Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester;
w Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
w Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
b. Nội dung
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
2.2 Tìm hiểu về Đặc điểm cấu tạo ester
a. Mục tiêu
w Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về ester − lipid; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
w Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
w Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester;
w Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH BÀI DẠY
STT | Tên bài học/nội dung | Tiết PPCT | Ngày soạn | Ghi chú |
1 | Bài 1: Ester - Lipid | 1, 2 | 1 – 7–2024 | |
2 | Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa | 3 | 2 – 7–2024 | |
3 | Bài: Ôn tập chương 1 | 4 | 3 – 7–2024 | |
| ||||
CHƯƠNG I. ESTER – LIPID – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA Bài 1: ESTER - LIPID | ||||
| ||||
I. MỤC TIÊU Kiến thức: w Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. w Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử carbon trong phân tử < 5) và thường gặp. w Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester. w Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). w Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). Năng lực: Về năng lực chung w Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại hợp chất hữu cơ là một trong ba nhóm thực phẩm đa lượng cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể là carbohydrate, lipid và protein(*). w Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về ester − lipid; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. w Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực riêng w Nhận thức hoá học: P Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester; P Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử carbon trong phân tử ≤ 5) và thường gặp; P Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). w Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng thành rắn, phản ứng oxi hoá làm ôi thiu dầu mỡ. w Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: P Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester; P Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). Về phẩm chất w Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân. w Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU . Đối với giáo viên w Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu. . Đối với học sinh w Tài liệu: SGK Hóa học 12 chân trời sáng tạo. wTranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. |
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
w Xác định được nội dung sẽ học trong bài là ester – lipid, qua đó thấy được tầm quan trọng của ester – lipid trong đời sống.
w Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG | |
Nhiều ester có trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các ester dưới đây |
Các ester trên đều có công thức chung là RCOOR’ (với R và R’ là gốc hydrocarbon). |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu hỏi khởi động | Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời. | Tìm hiểu thông tin để hoàn thành nhiệm vụ |
Bước 3: Báo cáo kết quả Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm. Yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe và góp ý | Cử đại diện báo cáo kết quả Lắng nghe và góp ý |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời và dẫn dắt vào bài | |
2.1 Tìm hiểu về Khái niệm ester
a. Mục tiêu
w Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về ester − lipid; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
w Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
w Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester;
w Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
w Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||
Khái niệm ester | Nhóm: | Điểm: |
Câu 1: Xác định gốc trong các ester ở ví dụ sau đây. Câu 2: Từ hai ví dụ trên em hãy nêu khái niệm về ester? Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại ester CH3COOCH3 CH3COCH3 HCOOC2H5 CH3OC2H5 CH3OCOC2H5 HOOCCH3 |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||
Khái niệm ester | Nhóm: | Điểm: |
Câu 1: Xác định gốc trong các ester ở ví dụ sau đây. Câu 2: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR' thì được ester. Trong đó, R' là gốc hydrocarbon Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại ester CH3COOCH3 Ester CH3COCH3 HCOOC2H5 Ester CH3OC2H5 CH3OCOC2H5 Ester HOOCCH3 |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và giao nhiệm vụ trong phiếu học tập | Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời. | Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao trong phiếu học tập |
Bước 3: Báo cáo kết quả Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm. Yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe và góp ý | Cử đại diện báo cáo kết quả Lắng nghe và góp ý |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét, góp ý sản phẩm của các nhóm Chốt kiến thức trọng tâm của hoạt động | |
Kiến thức trọng tâm Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR' thì được ester.( Trong đó, R' là gốc hydrocarbon) |
a. Mục tiêu
w Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về ester − lipid; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
w Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
w Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester;
w Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!