Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 THEO CV 5512 NĂM HỌC 2021-2022 được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tiết 69 -70 :TT theo KHDH
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu
- Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu.
2. Kĩ năng :
* Đọc hiểu nội dung: nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu ;
* NL nói- viết: biết nói, viết 1 câu văn, 1 đoạn văn thể hiện 2 thành phần nghĩa của câu.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái.
- Chăm chỉ.
- Trách nhiệm: trong việc sử dụng tiếng Việt, ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực công nghệ.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
* NL đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu
- Năng lực đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin để tóm tắt , vẽ sơ đồ tư duy bài học
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
Cụ thể:
* Đọc hiểu nội - dung: đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
+ Biết thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu.
* Đọc hiểu hình thức: Biết cách nhận biết các thành phần nghĩa của câu
*Nghe - nói: hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
* Viết: tạo lập văn bản nghị luận
5. Phương tiện, kĩ thuật:
-Phương tiện: Sách giáo khoa, giấy A0, máy chiếu…
-Phương pháp, kĩ thuật: hoạt động nhóm, trình bày một phút, sơ đồ tư duy, công não…
Tiết 69 -70 :TT theo KHDH
NGHĨA CỦA CÂU
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu
- Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu.
2. Kĩ năng :
* Đọc hiểu nội dung: nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu ;
* NL nói- viết: biết nói, viết 1 câu văn, 1 đoạn văn thể hiện 2 thành phần nghĩa của câu.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái.
- Chăm chỉ.
- Trách nhiệm: trong việc sử dụng tiếng Việt, ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực công nghệ.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
* NL đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu
- Năng lực đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin để tóm tắt , vẽ sơ đồ tư duy bài học
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
Cụ thể:
* Đọc hiểu nội - dung: đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
+ Biết thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu.
* Đọc hiểu hình thức: Biết cách nhận biết các thành phần nghĩa của câu
*Nghe - nói: hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
* Viết: tạo lập văn bản nghị luận
5. Phương tiện, kĩ thuật:
-Phương tiện: Sách giáo khoa, giấy A0, máy chiếu…
-Phương pháp, kĩ thuật: hoạt động nhóm, trình bày một phút, sơ đồ tư duy, công não…