GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 (chân trời sáng tạo) BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG được soạn dưới dạng file word gồm 57 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc
- Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi).
- Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng…” (Bùi Mạnh Nhị).
- Thực hành Tiếng Việt.
- Hoa bìm (Nguyễn Đức Mậu)
2. Viết.
- Làm một bài thơ lục bát.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát.
3. Nói và nghe.
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát.
4. Ôn tập.
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD
1. Đọc và thực hành tiếng Việt (7 tiết)
2. Viết (4 tiết)
3. Nói và nghe (2 tiết)
4. Ôn tập (1 tiết)
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát: tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản;
- Qua các văn bản, rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân.
- Biết cách lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- TN: trách nhiệm.
- NA: Nhân ái.
- YN: Yêu nước.
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
- Phiếu học tập:
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc
- Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi).
- Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng…” (Bùi Mạnh Nhị).
- Thực hành Tiếng Việt.
- Hoa bìm (Nguyễn Đức Mậu)
2. Viết.
- Làm một bài thơ lục bát.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát.
3. Nói và nghe.
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát.
4. Ôn tập.
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD
1. Đọc và thực hành tiếng Việt (7 tiết)
2. Viết (4 tiết)
3. Nói và nghe (2 tiết)
4. Ôn tập (1 tiết)
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát: tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản;
- Qua các văn bản, rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân.
- Biết cách lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Nêu được ấn tượng chung về các bài ca dao, bài thơ lục bát: cảm xúc, chủ đề, thể thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp … | Đ1 |
2 | Nêu được ý nghĩa của bài thơ, hiểu được cảm xúc của tác giả qua các bài ca dao, bài thơ lục bát; thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. | Đ2 |
3 | Nhận xét được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong việc thể hiện nội dung văn bản. | Đ3 |
4 | Nhận xét được giá trị của các bài thơ. Bước đầu biết so sánh nội dung của các bài để tìm ra điểm tương đồng và nét riêng từng bài. | Đ4 |
5 | Có khả năng lựa chọn những từ ngữ cho phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. | Đ5 |
6 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình giá trị nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao, bài thơ lục bát vừa tìm hiểu. | N1 |
7 | Có khả năng sáng tác một bài thơ lục bát (có thể là lục bát biến thể). | V1 |
8 | Có khả năng tạo lập một văn bản biểu cảm: cảm nhận của cá nhân về một bài ca dao, một bài thơ thơ lục bát. | V2 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
9 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. | GT-HT |
10 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI | ||
11 | - Yêu quê hương, đất nước - Có thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó có thơ lục bát. - Luôn có ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị lớn lao của văn học dân tộc. | TN NA YN |
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- TN: trách nhiệm.
- NA: Nhân ái.
- YN: Yêu nước.
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
- Phiếu học tập: