Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
Giáo án tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức CẢ NĂM 2023 - 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức về ở dưới.
TUẦN 1


Tiếng Việt

Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu

- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.

- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.

- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm.
- Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt, sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2 tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
- Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng nói?
(Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của mỗi người.)
- Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát.
- GV hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
(Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc dài,...)
- Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ.
- Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu.

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của của nhóm trưởng.










- HS trả lời.





- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.



- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án.
- Đọc mẫu.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang lừng, nào,…
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/
Mỗi đứa mình/ một khác/
Cùng ngân nga/ câu hát/
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- Đọc nhóm trước lớp.
- Đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.



- HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc toàn bài.

- 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”?
(Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn nhiều ước mơ”.)
- Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt đó?
(Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không thể gắn kết không thể làm các việc cùng nhau.)
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ.
(Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
A. Một tập thể thích hát.
B. Một tập thể thống nhất.
C. Một tập thể đầy sức mạnh.
D. Một tập thể rất đông người.
- Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của em?
( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng mà thống nhất.
+ Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.)
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.)
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- GV nhận xét và chốt.
- GV ghi bảng.

- HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS bổ sung ý kiến cho nhau.










- HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 3.
- Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.












- HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 5.
- Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.












- HS lắng nghe.


- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS ghi vở.
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng:
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân.
- Đọc thuộc lòng cá nhân.
- Đọc thuộc lòng theo nhóm 2.
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2.

- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. (chiếu silde xóa dần chữ)
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- HS làm việc cá nhân: Đọc lại nhiều lần từng khổ thơ.
- HS làm việc theo cặp:
+ Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
+ Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, có thể mở SHS ra để xem lại.
- Làm việc chung cả lớp:
Một số HS xung phong đọc những khổ thơ mình đã thuộc.
- HS khác lắng nghe, nhận xét bạn đọc bài.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng
Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại trong gia đình), những đặc điểm tích cực.
- VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói rất nhanh,...
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện dưới nhiều hình thức: vẽ tranh, thuyết trình.
- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

________________________________________​



Tiếng Việt

Luyện từ và câu: DANH TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).

- Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS tổ chức chơi.
- Trò chơi Truyền điện:
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi.
+ HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện người tiếp theo nêu.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
- HS lắng nghe yêu cầu và chơi trò chơi dưới sự điều khiển của bạn quản trò.
- HS lắng nghe.




- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp

- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các nhóm đã cho.


- Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1

-
HS lắng nghe.



- HS làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài theo đáp án.
2.2. Hoạt động 2
Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”.

- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi.


- GV cho HS chơi trong nhóm 4.
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm.
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt kiến thức.
- Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm được ở bài tập 2 được gọi là danh từ.
- GV nêu câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ?
- GV chốt.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,...).
- GV nói thêm.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ chỉ sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận biết thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm hiểu và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học khác.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc cách chơi trong SGK.




-
HS chơi trong nhóm 4.
- HS chơi trước lớp.


- HS lắng nghe.



- HS trả lời theo hiểu biết.




- 3HS đọc lại ghi nhớ.

- HS lắng nghe.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 3
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em.

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
- Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, vật mà các em nhìn thấy.
- Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để tổng hợp kết quả của cả nhóm.
- GV mời HS trình bày kết quả.
- Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,...
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,...
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án.



- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân và tiến hành thảo luận đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, chữa bài theo đáp án đúng.
3.2. Hoạt động 4
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3.

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 danh từ ở bài tập 3.
- Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu).
- Ví dụ:
+ Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam.
+ Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.




- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

- HS đổi vở chữa bài.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt câu.
- Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS lắng nghe.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

_____________________________________




Tiếng Việt

Viết: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Tìm được ý cho đoạn văn nêu ý kiến

- Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
GV cho HS đọc 2 đề trong SGK và yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã học hoặc đã nghe.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe.

- 2-3 HS đọc và lựa chon đề theo sự lựa chọn của mình



2. Luyện tập, thực hành
a. Chuẩn bị
- GV mời 1 HS đọc các đề bài. Cả lớp cùng đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn 1 trong 2 đề và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài.
- HS đọc các yêu cầu chuẩn bị trong SHS.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận nhóm chuẩn bị ý kiến để trình bày trong nhóm.
- GV gợi ý cho HS để từng HS trình bày các ý kiến của mình trong nhóm. GV lưu ý HS nêu lí do yêu thích một câu chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là trọng tâm của đề bài.
b. Tìm ý.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý trong SHS theo từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển khai, kết thúc).
- HS dựa vào các câu trả lời đã nêu ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình.
- HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã tìm được.
- GV nhận xét nhanh một số bài của HS, khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp khó khăn trong việc tìm ý.
c. Góp ý và chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS đổi vở với bạn trong nhóm, đọc thầm phần tìm ý của bạn, góp ý nhận xét theo hướng dẫn trong SHS.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- Chỉnh sửa ý theo góp ý.
- GV nhận xét

- HS đọc đề bài.

- HS lắng nghe


- HS đọc

- HS thảo luận


- HS trình bày ý kiến cá nhân.






- HS lắng nghe.


- HS thực hiện


- HS làm bài vào vở hoặc nháp.

- HS lắng nghe.




- HS đổi vở hoặc nháp trong nhóm.


- HS góp ý. Nhận xét
- HS chỉnh sửa.
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động Vận dụng: HS viết, vẽ, … lên một tấm bìa cứng để giới thiệu bản thân mình một cách thật sáng tạo (giống như thiết kế một poster). VD: Sử dụng các từ ngữ độc đáo, ấn tượng để mô tả bản thân, trang trí bằng các hình vẽ, biểu tượng,… thật đẹp, sử dụng các khung hình hoặc ô chữ để giúp bài giới thiệu trông hấp dẫn hơn, …
- GV lưu ý HS chú ý quy tắc viết hoa khi sử dụng các danh từ riêng trong phần giới thiệu. Sau khi làm xong tấm bìa giới thiệu về bản thân, HS có thể chia sẻ và xin góp ý của người thân.
- GV nhắc lại các nội dung HS đã được học:
+ Đọc và tìm hiểu văn bản Anh em sinh đôi.
+ Tìm hiểu và luyện tập về danh từ chung, danh từ riêng.
+ Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến.
- GV dặn HS về nhà đọc trước bài 4.
- HS lắng nghe HD








- HS lắng nghe và chia sẻ.




- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

______________________________________



Tiếng Việt

VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.

- Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Hoạt động của giáo viêndạy - học
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
- Trò chơi “Vua Tiếng Việt”.
- Cách chơi: GV chiếu gợi ý về từ. HS nêu từ và xác định xem đó có phải là danh từ hay không.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ để.
- GV ghi bảng.

- HS chơi trò chơi.



- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu.

- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn văn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết quả.

- GV mời một số HS trình bày. Mời cả lớp nhận xét nhận xét.
- GV nhận xét chung và chốt nội dung.
- Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác nhau trong các tiết học tiếp theo.
- GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nêu được nội dung ghi nhớ.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
- Ghi nhớ:
+ Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.

- HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc thầm theo bạn.






- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp.
- 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.




- HS lắng nghe.







- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức.

- 2 HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 2
Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn.

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Đáp án:
a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ” là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba mươi.” là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, khen ngợi HS

- HS đọc.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc và đọc thầm theo bạn.

- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.
3.2. Hoạt động 3
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở.
- Ví dụ: Câu chủ đề đoạn 1, để ở đầu đoạn: “Cứ độ Tết về, mọi người trong nhà ai cũng tấp nập công việc”.
- Lưu ý:
+ Nội dung câu chủ đề phải phù hợp với toàn đoạn.
+ Câu chủ đề đặt ở vị trí thích hợp.
- GV chiếu một số bài, yêu cầu HS nhận xét, sửa sai cho bạn và chốt.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài cho bạn.


- HS đổi vở, chữa bài cho nhau.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng
- GV nêu câu hỏi.
- Hôm nay con đã được học kiến thức gì? (Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ đề.)
- Nêu đặc điểm của 1 đoạn văn và câu chủ đề. (Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng”.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xác định câu chủ đề của các đoạn văn đã học và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.







- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

________________________________________




Tiếng Việt

ĐỌC: THI NHẠC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc.

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu chuyện.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động,…

- Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh,… trong việc xây dựng nhân vật.

- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách đánh giá của mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ kể theo nhóm. GV khích lệ HS kể trong nhóm, có thể giải thích thêm câu hỏi của GV.
- Kể về tiết mục văn nghệ đáng nhớ nhất mà em đã được xem hoặc tham gia.
H:Vì sao em nhớ nhất tiết mục đó?
- GV chốt.
Chốt: Nếu tham gia biểu diễn một tiết mục văn nghệ, muốn thành công và để lại ấn tượng trong lòng người xem, phải chăm chỉ tập luyện, phát huy thế mạnh của bản thân. Khi biểu diễn, cần cố gắng thể hiện hết khả năng của mình,…
- GV gọi 1,2 HS nêu nội dung tranh minh hoạ bài đọc.
H: Bài học có mấy tranh minh hoạ? Đoán xem các con vật trong tranh đang làm gì?
( Có 4 tranh. Các con vật trong tranh đang trình diễn những tiết mục âm nhạc).
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- Gv ghi bảng.
Giới thiệu: Câu chuyện kể về một cuộc thi âm nhạc của các con vật. Giờ học hôm nay chúng ta cùng học bài “ Thi nhạc” để biết câu chuyện kể điều gì về mỗi con vật được vẽ trong tranh.

- HS làm việc nhóm 2.
- Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày tmóc lớp.
- HS làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng.
- HS (2 ,3 em) lần lượt kề yề tiết mục văn nghệ đáng nhớ nhất trước lớp.
- HS lắng nghe.





- HS trả lời.



- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài; ghi vở.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đọc văn bản
- Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Hs lắng nghe cách đọc.






- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- GV nêu câu hỏi gọi nhận xét và bổ sung nếu thiếu.
Chia đoạn:
- Bài văn chia thành mấy đoạn? (5 đoạn)
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúi xuống ghi điểm.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cục-cục
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến nhòa đi.
+ Đoạn 4 tiếp theo cho đến khoe sắc.
+ Đoạn 5: đoạn còn lại.

- HS trả lời, nhận xét.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó.
Luyện đọc từ khó: Lấp lánh, niềm mãn nguyện, réo rắt, vi-ô-lông, cla-ri-nét, xen-lô,…
-
GV yêu cầu HS giải nghĩa từ:
Giải nghĩa từ:
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xen-lô: Tên các nhạc cụ
- GV hướng dẫn luyện đọc câu.
Luyện đọc câu:
Mặc áo măng tô trong suốt,/ đôi mắt nâu lấp lánh,/ đầy vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn bản nhạc “Mùa hè”.
Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: réo rắt, say đắm, rạo rực, tưng bừng,…
- GV hướng dẫn đọc nhấn giọng.
- 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc chú giải.


- HS đọc.
- Luyện đọc nhóm
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 5.
- Đọc trước lớp
- Đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo nhóm 5
- 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào những nhân vật đó có điểm gì giống nhau?
( Câu 1: + Câu chuyện có năm nhân vật: thầy Vàng Anh, ve sầu, gà trống, dế và họa mi. Những nhân vật đó có điểm giống nhau là yêu âm nhạc, say mê chơi nhạc biểu diễn hết mình.
+ Những con vật này đến có tiếng kêu đặc biệt./ Tiếng kêu của các con vật này đã được nhắc đến trong nhiều bài thơ, câu chuyện.
Giảng: Tiếng vc kêu từng được nhà thơ, nhạc sĩ gọi là "dàn đồng ca mùa hạ"; tiếng gà trống là âm thanh quen thuộc của làng quê vào mỗi buổi sớm; chim hoạ mi được mệnh danh là "ca sĩ của núi rừng"; tiếng dế kêu ri rỉ trong đêm thanh tỉnh cũng đi vào những áng thơ văn được yêu thích.
- Bật video ghi âm tiếng kêu của các con vật trong câu chuyện








- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.



- HS lắng nghe.



- HS quan sát.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 câu 1( thời gian 2 phút).
- Mời 1, 2 nhóm trình bày.
Câu 2: Giới thiệu về tiết mục của một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện.
+ Tên bản nhạc và nhân vật biểu diễn.
+ Ngọai hình của nhân vật.
+ Những hình ảnh gợi ra từ các bản nhạc được trình diễn.

- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến thế hiện suy nghĩ của minh.
- HS thảo luận theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.
Câu 3: Vì sao thấy vàng anh rất vui và xúc động khi xem các học trò biểu diễn? Điều đó thể hiện qua chi tiết nào?
(Vì các tiết mục biểu diễn của học trò đều hay và đặc biệt mỗi người đã tạo dựng cho mình một phong cách độc đáo, không ai giống ai.)
- Tiết mục biểu diễn của các học trò đều làm thầy giáo vàng anh xúc động thể hiện qua những chi tiết” Thầy giáo xúc động cúi xuống ghi điểm.......”. Khi các học trò biểu diễn
- HS trả lời
- HS nhận xét bổ sung.
Câu 4: Tác giả muốn nói điều gì qua câu chuyện?
A. Nhiều loài vật có tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót hay.
B. Thế giới của các loài vật muôn màu muôn vẻ.
C. Mỗi người hãy tạo cho mình một nét đẹp riêng.
D. Muốn hát hay. Đàn giỏi thì phải tập luyện chăm chỉ.
Chốt: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính là phát huy thế mạnh, khả năng riêng của mình. Tạo được nét riêng là ghi được dấu ấn, tên tuổi của mình trong lòng mọi người. Tạo được nét riêng của mỗi người trong một tập thể sẽ làm cho tập thể có thế mạnh.
H: Qua phần tìm hiểu, hãy nêu nội dung bài?
Nội dung: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
- HS đọc và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.






- HS lắng nghe.





- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn: nhấn giọng ở hững từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thê rhienej tâm trạng, cảm xúc của nhân vật
- Đọc nối tiếp
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp.
- Mời HS luyện đọc theo nhóm

- Mời 1 nhóm đọc
- Đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.



- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc diễm cảm trong nhóm
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu
4 HS đọc nối tiếp 4 câu.

- Mời học sinh làm việc nhóm 4.
Bài 1: Tìm danh từ trong các câu dưới đây:
a. Sau ve sầu, gà trống đĩnh đạc bước lên, kiêu hãnh ngửng đầu với cái mũ đỏ chói.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo nâu óng.
c. Trong tà áo dài thướt tha, họa mi trông thật dịu dàng, uyển chuyển.
Đáp án:
a. ve sầu, gà trống, đầu, (cái) mũ.
b. dế, (chiếc) áo.
c. Tà áo dài, họa mi
? Danh từ là gì? danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 4 HS đọc.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS trả lời.
Bài 2: Đặt 1-2 câu về nhân vật yêu thích trong bài đọc thi nhạc. Chỉ ra danh từ trong câu em đặt.
? Bài có mấy yêu cầu?
Dế Mèn như một người nghệ sĩ tài ba.
Ve sầu đánh bản nhạc gọi về.
Họa mi khoe giọng hót véo von.
Gà trống với thân hình nở nang cất tiếng gáy vang cả xóm.
Thầy vàng anhngười tốt bụng và luôn yêu thương học trò.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS trả lời.


- Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào vở.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng
- Tự tìm 1 danh từ và đặt câu với từ đó để nói về bạn bè trong lớp.
- VD: Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị tiết 6
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

________________________________________



Tiếng Việt

VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Học sinh hiểu được cách viết đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe).

- Học sinh biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách

- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi.
- Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa” để khởi động bài học.
- Cách chơi: Sau khi GV đọc câu hỏi và hô “Bắt đầu”, nhạc vang lên. HS bắt đầu chuyền bóng lần lượt cho bạn bên cạnh theo đường dích dắc. Nhạc dừng, hoa ở vị trí HS nào học sinh đó phải nêu ý kiến của mình. HS trả lời xong lại tiếp tục chuyền hoa cho đến khi hết nhạc.

- HS lắng nghe


- GV nêu câu hỏi: Sau khi đọc câu chuyện Thi nhạc, em thích hay không thích câu chuyện này? Vì sao?
+ Em rất thích câu chuyện Thi nhạc. Vì trong câu chuyện, những con vật quen thuộc như ve sầu, gà trống, dế mèn, chim hoạ mi,... đã hoá thành những nghệ sĩ tài năng. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót của chúng như vẽ ra trong tâm trí người nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu, hương vị,...
+ Em vô cùng ấn tượng với câu chuyện Thi nhạc. Vì em thích nhân vật thầy giáo vàng anh. Thầy đã tạo ra một sân khấu đặc biệt để tất các các học trò đều có cơ hội thể hiện tài năng riêng của mình. Việc làm và lời nói của thầy thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với học trò.
- HS tham gia chơi, thực hiện yêu cầu.

- HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV chốt, ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe
- HS ghi tên bài vào vở
2. Khám phá:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
Bài 1. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên? Tìm câu trả lời đúng.

A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi nhạc.
B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc.
C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong câu chuyện.
b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì?
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết yêu thích những điều gì ở câu chuyện?

d. Câu kết thúc đoạn nói gì?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên? Tìm câu trả lời đúng.
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi nhạc.
B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc.
C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong câu chuyện.
Đáp án:
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi nhạc.
- HS đọc thầm đoạn văn.

- HS lắng nghe và quan sát.


- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì?

- Xác định câu mở đầu đoạn văn?


Câu chuyện Thi nhạc của nhà văn Nguyễn Phan Hách cuốn tôi vào một thế giới đầy thú vị.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.
- Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì?
+ Người viết đã nêu ý kiến nhận xét của minh về câu chuyện Thi nhạc
+ Người viết khẳng định câu chuyện rất hay/rất thú vị/ rất cuốn hút/hấp dẫn đối với mình/...

- GV cho HS trong lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS suy nghĩ, trao đổi theo nhóm bàn.


- Đại diện các nhóm trình bày, mời các nhóm khác nhận xét.

- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
? Câu mở đầu đoạn văn có nhiệm vụ gì?
Đáp án: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mình yêu thích
- GV cho HS trong lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết yêu thích những điều gì ở câu chuyện?
Đáp án:
(1) Học trò là nhưng con vật quen thuộc như ve sầu, gà trống, dế mèn, chim họa mi.
Nhưng chúng đã hoá thành các nghệ sĩ có tài năng âm nhạc, biếu diễn những tiết mục rất hay, rất đặc sắc. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót của chúng gợi lên trong tâm trí người
nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu, hương vị,. ..
(2) Thầy giáo vàng anh cũng để lại ấn tượng khó quên. Thầy xúc động khi thấy các học trò của mình đã thành công trong học tập, đã biểu diễn những tiết mục xuất sắc. Việc làm và lời nói của thầy thế hiện tỉnh yêu thương, sự trân trọng đối với học trò.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo nhóm 4, viết câu trả lời ra giấy nháp.

- Đại diện các nhóm trình bày, mời các nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- GV chốt lí do người viết yêu thích câu chuyện Thi nhạc.
- Chốt: Người viết khẳng định câu chuyện hay, có sức cuốn hút vì đã gợi ra một thế giới thú vị, ở đó có những học trò tài năng và người thầy tâm huyết.
- HS lắng nghe
? Trong đoạn văn, những câu tiếp theo có nhiệm vụ gì?
Đáp án: Nêu các lí do yêu thích câu chuyện.
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
d. Câu kết thúc đoạn nói gì?
- Xác định câu kết thúc đoạn văn.
+ Câu chuyện đã kết thúc, nhưng các nhân vật đáng yêu ấy vẫn hiện mãi trong tâm trí tôi.
- Câu kết thúc đoạn ý nói gì?
+ Người viết muốn nói câu chuyện luôn ở trong tâm trí mình./ Câu kết đoạn một lần nữa khăng định ấn tượng của người viết về câu chuyện.
- 1-2 HS đọc, cả lớp gạch chân câu kết đoạn bằng bút chì vào SGK.

- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
? Trong đoạn văn, câu kết thúc có nhiệm vụ gì?
Đáp án: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở mở đầu đoạn.
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
? Nêu cách viết đoạn văn nêu ý kiến
Cách viết đoạn văn nêu ý kiến:
+ Câu mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mình thích.
+ Các câu tiếp theo (triển khai): Nêu các lí do yêu thích câu chuyện.
+ Câu kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở câu mở đầu đoạn.

- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
3. Luyện tập:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tự trả lời các câu hỏi trước khi trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm việc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4
Bài 2. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
a. Câu mở đầu có điểm nào giống với câu mở đầu của đoạn văn ở bài tập 1?
+ Điểm giống nhau của hai câu mở đầu của hai đoạn là đều nêu cảm nghĩ của người viết về câu chuyện (yêu thích câu chuyện được nói tới)
b. Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là gì?
+ Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là:
  • Ban đầu: Thích xứ sở thần tiên mà câu chuyện gợi ra.
  • Sau đó: Xúc động về tình cảm bà cháu được thể hiện qua các sự việc trong câu chuyện.
  • Cuối cùng: Thích cách kết thúc có hậu của câu chuyện.
c. Đoạn văn trình bày theo các ý nào dưới đây.

+ Cách trình bày của đoạn văn thứ 2 là cách 1 .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- HS đọc thầm đoạn văn và tự trả lời các câu hỏi.


- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4.
- 2-3 nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.






? Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách nào dưới đây?

+ Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách 2.
- HS lắng nghe.


- 2-3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
? Có mấy cách viết đoạn văn nêu ý kiến? Đó là những cách nào?
Đáp án: Có 2 cách viết đoạn văn nêu ý kiến:
- Cách 1:
+ Mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà mình yêu thích.
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
- Cách 2:
+ Mở đầu Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà mình yêu thích.
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
+ Kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở mở đầu đoạn.

- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm.
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ.
Ghi nhớ: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện cần nói rõ mình thích hoặc không thích câu chuyện đó và nêu lý do.
-2-3 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp lắng nghe.
4. Vận dụng:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 3. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Cách sắp xếp ý trong đoạn (mở đầu, triển khai,...)
- Cách nêu lí do yêu thích câu chuyện
- Cách thức trình bày đoạn văn
Đáp án:
+ Đoạn văn thường mở đầu bằng lời khẳng định sự yêu thích của người viết đối với câu chuyện nêu rõ tên câu chuyện (nêu rõ tên câu chuyện và nếu có thể thì nêu cả tên tác giả)
+ Các câu tiếp theo đưa ra một hoặc nhiều lý do yêu thích của câu chuyện (yêu thích chi tiết, nhân vật, cách kết thúc,…) có thể kết hợp với những minh chứng cụ thể.
+ Đoạn văn có thể có câu kết khẳng định một lần nữa sự yêu thích của người viết đối với câu chuyện.
+ Đoạn văn nên có những từ ngữ câu văn bộc lộ rõ Cảm xúc sự yêu thích của mình đối với câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt các ý HS cần nhớ khi viết đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS trao đổi trong nhóm theo hướng dẫn của GV.





- Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến.
- Các nhóm nhận xét. Nhóm trình bày lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
? Tìm đọc 1 bài văn, bài thơ và nêu lý do vì sao mình thích.
- GV giao nhiệm vụ.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện cá nhân.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................



Tiếng Việt

Nói và nghe: TÔI VÀ BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn.

- Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách

- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
Hát tập thể bài “Bạn và tôi”.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Nói về bản thân
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung Bài 1.
1. Nói về bản thân
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có).
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh hoạ).
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
? Khi giới thiệu về chân dung tự họa em sẽ giới thiệu điều gì?
Gợi ý: Khi giới thiệu chân dung tự họa, có thể giới thiệu các đặc điểm về ngoại hình như: khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, mũi, .....
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có).
Gợi ý: Đây là chân dung của em. Em có một mái tóc dài ngang hông đen óng ả. Mái tóc này em đã nuôi từ bé đến bây giờ. Em còn có một đôi mắt bồ câu to tròn, sáng long lanh. Mọi người thường khen em có đôi mắt đẹp giống mẹ. Ngoài ra, lúc nào em cũng nở nụ cười thật tươi trên môi. Mẹ thường bảo khi mệt mỏi, nhìn thấy nụ cười của em là bao mệt nhọc đều tan biến hết.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.



- 2-3 HS chiếu bức chân dung tự họa và giới thiệu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
? Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những đặc điểm nổi bật nào?
Gợi ý: Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những đặc điểm nổi bật về: Ngoại hình, tính cách, sở thích, tài năng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh hoạ).
Gợi ý:
- Ham học hỏi: say mê tìm hiểu mọi thứ xung quanh, thích đọc sách, khám phá khoa học,...
- Có năng khiếu về âm nhạc: hát hay, đam mê nhảy múa, tích cực tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ ở trường, lớp,...
- Chơi thể thao giỏi: thích chơi bóng rổ, hằng ngày tập luyện rất chăm chỉ, đạt huy chương vàng Giải bóng rổ dành cho học sinh Tiểu học,...
- HS làm việc cá nhân, ghi vào giấy 3 điểm nổi bật của mình và đọc trước lớp theo yêu cầu của giáo viên.
- HS giới thiệu theo nhóm.
- HS lên đứng trước lớp và tự giới thiệu về mình. Giới thiệu về một số điểm nổi bật của bản thân.
- HS nhận xét bạn mình.


- Cả lớp nhận xét, phát biểu, bổ sung thêm những ý mà bạn còn nêu thiếu.
- GV kết luận về cách giới thiệu bản thân.
Chốt: Khi giới thiệu về bản thân, có thể giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, tài năng, sở thích,....
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2. Trao đổi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu cầu.
a. Nêu những điểm tốt của một người bạn mà em muốn học tập.
b. Nói điều em mong muốn ở bạn.
Gợi ý:
a. Những điểm tốt của một người bạn mà em muốn học tập: hăng hái phát biểu bài, tư duy nhanh, thường xuyên giúp đỡ bạn bè.
b. Điều em mong muốn ở bạn: Bạn ơi, tớ rất mong bạn có thể dạy tớ học toán vì tớ có một số bài còn chưa hiểu lắm!

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 4. Trao đổi và thực hiện yêu cầu.
- HS chia sẻ về những điểm tốt của các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV kết luận.
Chốt: Cần học tập những điểm tốt của bạn để cùng nhau tiến bộ.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ trên ở nhà.
1. Giới thiệu với người thân về đặc điểm nổi bật của những người bạn mà em yêu quý.
2. Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật.
- HS quay video giới thiệu về người bạn mình yêu quý với người thân và ghi nhật ký đọc sách câu chuyện về người có năng khiếu nổi bật.
Dặn dò: Ôn bài 2, đọc trước bài 3.- HS lắng nghe.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

1691428683515.png


BẢN PPT

1693742562750.png

THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---GIÁO ÁN WORD TV 4 -KNTT cả năm.rar
    22.2 MB · Lượt xem: 7
  • yopo.vn---BÀI GIẢNG PPT TIẾNG VIỆT 4_KẾT NỐI TRI THỨC.rar
    247.9 MB · Lượt xem: 5
Sửa lần cuối:
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bồi dưỡng tiếng việt lớp 4 giáo án câu lạc bộ tiếng việt lớp 4 giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 giáo án dạy tiếng việt lớp 4 giáo án lớp 4 mới nhất giáo án lớp 4 môn tiếng anh giáo an lớp 4 môn tiếng việt giáo án lớp 4 theo công văn 2345 giáo an lớp 4 theo công văn 2345 họa tiêu giáo an lớp 4 theo công văn 2345 violet giáo an lớp 4 vnen theo công văn 2345 giáo án lớp 5 theo công văn 405 giáo án lớp 5 theo công văn 405 violet giáo án luyện tiếng việt lớp 4 giáo án môn tập làm văn lớp 4 giáo án môn tiếng việt 4 vnen giáo án môn tiếng việt lớp 4 giáo án môn tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án môn tiếng việt lớp 4 vnen giáo án phát triển năng lực tiếng việt lớp 4 giáo án tăng cường tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án tăng cường tiếng việt lớp 4 violet giáo an tập làm văn 4 giáo án tập làm văn 4 tuần 9 giáo án tập làm văn lớp 4 giáo án tập làm văn lớp 4 bài cốt truyện giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 1 giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 24 giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 9 giáo án tập làm văn lớp 4 violet giáo án thực hành tiếng việt 4 giáo án thực hành toán và tiếng việt lớp 4 giáo án tiếng việt 4 giáo án tiếng việt 4 bài con sẻ giáo án tiếng việt 4 bài mẹ ốm giáo án tiếng việt 4 theo công văn 2345 giáo án tiếng việt 4 tuần 1 giáo án tiếng việt 4 tuần 10 giáo án tiếng việt 4 tuần 15 giáo án tiếng việt 4 tuần 2 giáo án tiếng việt 4 tuần 5 giáo án tiếng việt 4 tuần 7 giáo án tiếng việt 4 tuần 8 giáo án tiếng việt 4 tuần 9 giáo án tiếng việt 4 vnen giáo án tiếng việt bổ sung lớp 4 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 4 giáo án tiếng việt lớp 4 giáo án tiếng việt lớp 4 bài mẹ ốm giáo án tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án tiếng việt lớp 4 cả năm violet giáo án tiếng việt lớp 4 chương trình vnen giáo án tiếng việt lớp 4 con sẻ giáo án tiếng việt lớp 4 học kỳ 2 giáo án tiếng việt lớp 4 kì 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tập 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tập 2 giáo án tiếng việt lớp 4 theo công văn 2345 giáo án tiếng việt lớp 4 theo mô hình vnen giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 12 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 2 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 3 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 6 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 8 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 9 giáo an tiếng việt lớp 4 violet giáo án tiếng việt lớp 4 vnen giáo án tiếng việt module 4 giáo án tiếng việt nâng cao lớp 4 giáo an văn 4 giáo an văn hóa giao thông lớp 4 trọn bộ giáo an văn hóa giao thông lớp 4 violet giáo an văn học mầm non 3 4 tuổi giáo an văn học mầm non 4 5 tuổi giáo án vnen lớp 4 sách giáo án tiếng việt lớp 4 soạn giáo án tiếng việt lớp 4
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,139
    Bài viết
    37,608
    Thành viên
    139,763
    Thành viên mới nhất
    VuHaAnhh

    Thành viên Online

    Top