- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán 6 kết nối tri thức học kì 2 theo CHƯƠNG BẢN MỚI 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án toán 6 kết nối tri thức học kì 2 về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng:
+ Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Ba điểm thẳng hàng.
+ Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, sgk, tự tìm hiểu các vấn đề có lien quan trong cuộc sống.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ toán học và ngôn ngữ thông thường để trao đổi thông qua các hình ảnh thực tế, trình bày các ý tưởng, tình huống và giải pháp trong quá trình học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các tình huống có vấn đề trong học tập, cuộc sống và các hình ảnh có lien quan đến quá trình hình thành kiến thức.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực giao tiếp toán học: Diễn đạt được ( bằng ngôn ngữ, kí hiệu ) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Năng lực sử dung phương tiện, công cụ toán học: Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để:
+ Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song.
+ Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm ( hay cột, cây,…) đã cho.
+ Năng lực mô hình hóa toán học: Quan sát mô hình toán học thể hiện mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
+ Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn: Phát hiện những hình ảnh của đường thẳng và điểm trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia có hiệu quả các hoạt động học tập, chia sẻ, giúp đỡ, hợp tác tốt với bạn bè và thầy cô.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo khả năng, tự giác tìm hiểu vận dụng mở rộng kiến thức.
- Trung thực: Trung thực trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet ).
- Máy chiếu ( nếu có ).
- Thước, compa, eke.
2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS thắc mắc về quan hệ giữa điểm và đường thẳng bất kì.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được HS thảo luận đưa ra được một số hình ảnh của đường thẳng và điểm
d. Tổ chức thực hiện:
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
a. Mục đích:
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
- Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm.
- Luyện tập sử dụng kí hiệu và ; nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu càu của GV.
c. Sản phẩm:
+ HS biết cách đặt tên cho đường thẳng bằng một, hai chữ cái thường. Biết cách dùng một chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
+ HS nhận ra điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
+ HS sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ điểm thuộc, không t
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần: 19, 20, 21 Tiết : 100+101+102 | Ngày soan: 11/ 01/2024 Ngày dạy :18/01/2024 |
CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN
§32. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG
§32. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng:
+ Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Ba điểm thẳng hàng.
+ Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, sgk, tự tìm hiểu các vấn đề có lien quan trong cuộc sống.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ toán học và ngôn ngữ thông thường để trao đổi thông qua các hình ảnh thực tế, trình bày các ý tưởng, tình huống và giải pháp trong quá trình học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các tình huống có vấn đề trong học tập, cuộc sống và các hình ảnh có lien quan đến quá trình hình thành kiến thức.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực giao tiếp toán học: Diễn đạt được ( bằng ngôn ngữ, kí hiệu ) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Năng lực sử dung phương tiện, công cụ toán học: Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để:
+ Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song.
+ Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm ( hay cột, cây,…) đã cho.
+ Năng lực mô hình hóa toán học: Quan sát mô hình toán học thể hiện mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
+ Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn: Phát hiện những hình ảnh của đường thẳng và điểm trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia có hiệu quả các hoạt động học tập, chia sẻ, giúp đỡ, hợp tác tốt với bạn bè và thầy cô.
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo khả năng, tự giác tìm hiểu vận dụng mở rộng kiến thức.
- Trung thực: Trung thực trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet ).
- Máy chiếu ( nếu có ).
- Thước, compa, eke.
2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS thắc mắc về quan hệ giữa điểm và đường thẳng bất kì.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được HS thảo luận đưa ra được một số hình ảnh của đường thẳng và điểm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh trên và giới thiệu: Với bút chì và thước thẳng, em có thể vẽ được một vạc thẳng. Đó là hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chì là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ về hình ảnh của đường thẳng và điểm trong đời sống mà mình đã chuẩn bị. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối qua hệ giữa chúng là như thế nào? ’’ | Hình ảnh của đường thẳng và điểm trong đời sống - Cái cây trong sân trường là hình ảnh của điểm - Vạch kẻ sân là hình ảnh của đường thẳng |
Hoạt động 2.1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
a. Mục đích:
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
- Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm.
- Luyện tập sử dụng kí hiệu và ; nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu càu của GV.
c. Sản phẩm:
+ HS biết cách đặt tên cho đường thẳng bằng một, hai chữ cái thường. Biết cách dùng một chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
+ HS nhận ra điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
+ HS sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ điểm thuộc, không t
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT