Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,067
- Điểm
- 48
tác giả
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 - Tuần 14,15 BÀI 5: TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 36 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Văn bản 1: CHÚNG TA CÓ THỂ ĐỌC NHANH HƠN
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động;
Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Cước chú và tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo;
2. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
1.2. Năng lực chung
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
- Nhận biết được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
1.3. Phẩmchất
Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV’Tranh, ảnh liên quan đến bài học.Máy tính, ti vi. Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1. Xác định vấn đề/chuẩn bị đọc
Mục tiêu
3. Sản phẩm Hs nắm được sơ bộ đặc điểm VBTT.
4. Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu hs ghép nối dữ kiện có trong phần tri thức Ngữ văn
B2. Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận Hs chia sẻ với nhau về những hiểu biết của mình khi đọc xong tri thức ngữ văn
B4. Kết luận, nhận định - GV nhắc lại tri thức về văn bản thông tin.
- GV cho học sinh xem video về ý nghĩa của việc đọc sách, một trong những yếu tố quan trọng để phát triển bản thân
- GV giới thiệu văn bản 1.
Các em thân mến, trong các hoạt động như đọc sách, ghi chép, … có cần đến quy tắc, luật lệ không? Vì sao?
Khi đọc một văn bản, em thường đọc thành tiếng hay đọc thẩm và em đã bằng lòng với khả năng đọc hiểu văn bản của mình chưa nào?
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới
Văn bản 1: CHÚNG TA CÓ THỂ ĐỌC NHANH HƠN
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động;
Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Cước chú và tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo;
2. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
1.2. Năng lực chung
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
- Nhận biết được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
1.3. Phẩmchất
Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV’Tranh, ảnh liên quan đến bài học.Máy tính, ti vi. Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1. Xác định vấn đề/chuẩn bị đọc
Mục tiêu
- Kết nối tri thức, dẫn dắt học sinh nhận biết mục tiêu văn bản.
- Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới.
3. Sản phẩm Hs nắm được sơ bộ đặc điểm VBTT.
4. Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu hs ghép nối dữ kiện có trong phần tri thức Ngữ văn
B2. Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận Hs chia sẻ với nhau về những hiểu biết của mình khi đọc xong tri thức ngữ văn
B4. Kết luận, nhận định - GV nhắc lại tri thức về văn bản thông tin.
- GV cho học sinh xem video về ý nghĩa của việc đọc sách, một trong những yếu tố quan trọng để phát triển bản thân
- GV giới thiệu văn bản 1.
Các em thân mến, trong các hoạt động như đọc sách, ghi chép, … có cần đến quy tắc, luật lệ không? Vì sao?
Khi đọc một văn bản, em thường đọc thành tiếng hay đọc thẩm và em đã bằng lòng với khả năng đọc hiểu văn bản của mình chưa nào?
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới