Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 - HỌC KÌ II, BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 230 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Một số yếu tố trong văn bản truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất, sự thay đổi điểm nhìn, sự kết nối giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc, viết, nói và nghe; năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm
b. Năng lực đặc thù
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất, sự thay đổi điểm nhìn, sự kết nối giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật.
Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân đối với văn học và cuộc sống; so sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được học
3. Về phẩm chất:
Yêu thương, trân trọng, có trách nhiệm với môi trường xung quanh, đặc biệt là môi trường tự nhiên như núi rừng, sông biển, đồng ruộng,…
Có ý thức chủ động tham gia vào các hoạt động bảo vệ thiên nhiên và lan tỏa ý thức, hành vi tích cực này đến những người xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
2. Học liệu:
- SGK, SGV; Phiếu học tập, tranh ảnh về vùng biển, ảnh tác giả
˗ Giấy A4, bút lông phục vụ cho hoạt động thảo luận nhóm.
˗ Bài trình chiếu Power Point.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
2. Kiếm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và hứng thú cho HS, gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video, đặt câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS
c. Sản phẩm: Cảm nhận, suy nghĩ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
BÀI 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA
PHẦN 1: ĐỌC
VĂN BẢN 1: CHIỀU SƯƠNG
Bùi Hiển
(2.5 tiết)
PHẦN 1: ĐỌC
VĂN BẢN 1: CHIỀU SƯƠNG
Bùi Hiển
(2.5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Một số yếu tố trong văn bản truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất, sự thay đổi điểm nhìn, sự kết nối giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc, viết, nói và nghe; năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm
b. Năng lực đặc thù
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất, sự thay đổi điểm nhìn, sự kết nối giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật.
Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân đối với văn học và cuộc sống; so sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được học
3. Về phẩm chất:
Yêu thương, trân trọng, có trách nhiệm với môi trường xung quanh, đặc biệt là môi trường tự nhiên như núi rừng, sông biển, đồng ruộng,…
Có ý thức chủ động tham gia vào các hoạt động bảo vệ thiên nhiên và lan tỏa ý thức, hành vi tích cực này đến những người xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
2. Học liệu:
- SGK, SGV; Phiếu học tập, tranh ảnh về vùng biển, ảnh tác giả
˗ Giấy A4, bút lông phục vụ cho hoạt động thảo luận nhóm.
˗ Bài trình chiếu Power Point.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
Lớp | Tiết | Ngày dạy | Sĩ số | Vắng |
| | |||
| ||||
| | |||
|
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và hứng thú cho HS, gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video, đặt câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS
c. Sản phẩm: Cảm nhận, suy nghĩ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Dự kiến sản phẩm |
B1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên cho học sinh xem một video. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: 1/ Em nhìn thấy gì ở video? 2/ Em nghĩ gì về cuộc sống của những người dân chài? B2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem video và trả lời câu hỏi. HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận với bạn cùng bàn B3. Báo cáo thảo luận: - GV mời 2 HS chia sẻ trước lớp. B4. Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý và dẫn dắt vào bài mới | 1/ Hình ảnh những con thuyền ra khơi đánh cá 2/ Cuộc sống của người dân chài: khó khăn, vất vả. Việc mưu sinh trên biển không hề dễ dàng, bởi có thể sẽ gặp nhiều bất trắc, nhiều hiểm nguy Biển, vốn dĩ rất đẹp, rất nên thơ; biển cũng chứa đựng nguồn tài nguyên phong phú. Thế nhưng cuộc sống mưu sinh trên biển, có lẽ là không hề dễ dàng. Và trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng hòa vào không khí của một buổi chiều sương, cùng nghe một người dân chày kể lại một chuyến ra khơi đầy nguy hiểm, hồi hộp và thú vị bằng cách khám phá văn bản “Chiều sương” của nhà văn Bùi Hiển. |