Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
ÔN TẬP CUỐI KÌ

mslanh

Ban quản trị Team YOPO
Tham gia
13/3/24
Bài viết
1,372
Điểm
36
tác giả
Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Chuyên đề Giới từ được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Lý thuyết

1. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time):


IN (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.

Ex: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th century,

in the Middle Age, in ten minutes

IN TIME: đúng lúc, kịp lúc

Ex: Will you be home in time for dinner?

AT (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (tòan bộ những ngày trong kỳ nghỉ)

Ex: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend,

at Christmas, at New Year, at Easter

At : được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the moment, at present, at the same time, at once, at that time, at first, at last

ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.

Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s birthday

ON TIME: đúng giờ Ex: The train arrived right on time.

FOR (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time

SINCE (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002

UNTIL/ TILL (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight

BEFORE (trước, trước khi): before lunchtime • AFTER (sau, sau khi): after luchtime

DURING (trong, suốt): during World War II • BY (vào lúc): by the end of May

FROM … TO (từ … đến): from morning to noon

2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place):

AT (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

Ex: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the seaside, at the grocer’s, at the top/ bottom, at the beginning/ end, at the front/ back

* Lưu ý: arrive at the village/ the airport/ the railway station

But: arrive in Vietnam/ Ho Chi Minh City

IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).

Ex: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in Oxford Street, in London, in Vietnam, in the east, in a car/ taxi

ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà, trước tên đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.

Ex: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a bus/ train/ plane/ (motor)bike/ horse, on foot

On còn được dùng trong một số cụm từ: on the left/ right, on the farm, on the coast/ beach, on TV/ Radio

1710318847489.png
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn---Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Chuyên đề Giới từ.doc
    99 KB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn

HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
ZALO:0979702422

BÀI VIẾT MỚI

Thống kê

Chủ đề
36,114
Bài viết
37,583
Thành viên
139,743
Thành viên mới nhất
nguyen bieu945

BQT trực tuyến

  • Yopovn
    Ban quản trị Team YOPO

Thành viên Online

Top