- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
SÁCH Bài tập tiếng anh lớp 7 theo chương trình mới - VŨ THỊ PHƯỢNG được soạn dưới dạng file word gồm 137 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ:
He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".
2.2 Câu phủ định
S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:
don't - do not
doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ:
Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?)
Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở đằng Tây.)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s".
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy...
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.)
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.)
She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.)
Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ.
Ví dụ:
He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.)
5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works read - reads
like - likes dance - dances
Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es".
Ví dụ:
miss - misses watch - watches
wash - washes buzz - buzzes
Những động từ tận cùng là "y":
+ Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s"
Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays
+ Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es"
Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries
Trường hợp đặc biệt:
Ta có: have - has
Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành "has".
Ví dụ:
She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.)
II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN)
1. Cấu trúc
1.1 Câu khẳng định
S + will + V (nguyên thể)
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will: trợ động từ
V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý
I will = I'll; They will = The
UNIT 1: MY HOBBIES
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ:
He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".
2.2 Câu phủ định
S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:
don't - do not
doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ:
Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?)
Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở đằng Tây.)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s".
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy...
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.)
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.)
She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
|
Ví dụ:
She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.)
Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ.
Ví dụ:
He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.)
5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works read - reads
like - likes dance - dances
Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es".
Ví dụ:
miss - misses watch - watches
wash - washes buzz - buzzes
Những động từ tận cùng là "y":
+ Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s"
Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays
+ Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es"
Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries
Trường hợp đặc biệt:
Ta có: have - has
Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành "has".
Ví dụ:
She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.)
II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN)
1. Cấu trúc
1.1 Câu khẳng định
S + will + V (nguyên thể)
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will: trợ động từ
V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý
I will = I'll; They will = The