Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
[TOÁN LỚP 6] CHUYÊN ĐỀ 2: DẤU HIỆU CHIA HẾT – CHIA CÓ DƯ được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
LÝ THUYẾT
Định nghĩa.
Với mọi a, bÎN (b¹0) ta luôn tìm được số tự nhiên r sao cho
a = bq + r (0 £ r < b)
a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư
- Nếu r = 0 ta được phép chia hết, ta nói rằng a chia hết cho b
(a b), hay a là bội của b, hay b là ước của a (b/a).
- Nếu r > 0,ta được phép chia có dư, ta nói rằng a không chia hết cho b (a b).
2. Các tính chất về phép chia hết. (10 tính chất)
Số 0 chia hết cho mọi số b¹0.
Số a chia hết cho mọi a¹0.
Nếu a b, b c thì a c.
Nếu a và b cùng chia hết cho m thì a+b và a-b đều chia hết cho m.
Nếu một trong hai số a và b chia hết cho m, số kia không chia hết cho m thì a+b và a-b đều không chia hết cho m.
Nếu tổng hoặc hiệu hai số chia hết cho m và một trong hai số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho m.
Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m.
Nếu a m thì an m (nÎN*).
Nếu a m, b n thì ab mn
Nếu a b thì an bn.
Nếu một số chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau thì nó chia hết cho tích của hai số đó.
Nếu tích ab chia hết cho m, trong đó b và m là hai số nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho m.
Nếu một tích chia hết cho số nguyên tố p thì tồn tại một thừa số của tích chia hết cho p. Suy ra nếu an p, p là ngyên tố thì a p.
LÝ THUYẾT
Định nghĩa.
Với mọi a, bÎN (b¹0) ta luôn tìm được số tự nhiên r sao cho
a = bq + r (0 £ r < b)
a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư
- Nếu r = 0 ta được phép chia hết, ta nói rằng a chia hết cho b
(a b), hay a là bội của b, hay b là ước của a (b/a).
- Nếu r > 0,ta được phép chia có dư, ta nói rằng a không chia hết cho b (a b).
2. Các tính chất về phép chia hết. (10 tính chất)
Số 0 chia hết cho mọi số b¹0.
Số a chia hết cho mọi a¹0.
Nếu a b, b c thì a c.
Nếu a và b cùng chia hết cho m thì a+b và a-b đều chia hết cho m.
Nếu một trong hai số a và b chia hết cho m, số kia không chia hết cho m thì a+b và a-b đều không chia hết cho m.
Nếu tổng hoặc hiệu hai số chia hết cho m và một trong hai số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho m.
Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m.
Nếu a m thì an m (nÎN*).
Nếu a m, b n thì ab mn
Nếu a b thì an bn.
Nếu một số chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau thì nó chia hết cho tích của hai số đó.
Nếu tích ab chia hết cho m, trong đó b và m là hai số nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho m.
Nếu một tích chia hết cho số nguyên tố p thì tồn tại một thừa số của tích chia hết cho p. Suy ra nếu an p, p là ngyên tố thì a p.