- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,641
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 18 Chuyên đề toán nâng cao lớp 3 có đáp án CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 18 FILE trang. Các bạn xem và tải chuyên đề toán nâng cao lớp 3 có đáp an về ở dưới.
Cách đọc số:
Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lóp đó (trừ lóp
đơn vị).
Ví dụ:
Số: 123 456 789,
triệu nghìn đơn vị
Đọc số: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm
tám mươi chín.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.
Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ:
301: Ba trăm linh một.
911: Chín trăm mười một.
687901: Sáu trăm tám mươi bảy nghìn chín trăm linh một.
Đọc là “mốt” khi chừ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “mốt” khi kết họp với từ “mươi” liền trước).
Ví dụ:
1521: Một nghìn năm trăm hai mươi mốt.
72831: Bảy mươi hai nghìn tám trăm ba mươi mốt.
808561: Tám trăm linh tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt.
Trường họp số có chữ số tận cùng là 4.
Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ :
3204: Ba nghìn hai trăm linh bốn.
89514: Tám mươi chín nghìn năm trăm mười bốn.
281304: Hai trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm linh bồn.
Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hon hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “tư” khi kết họp với từ “mươi” liền trước).
Ví dụ :
324: Ba trăm hai mươi tư. (Ba trăm hai mươi bốn)
1944: Một nghìn chín trăm bốn mươi tư. (Một nghìn chín trăm bốn mươi bốn)
9764: Chín nghìn bảy trăm sáu mươi tư.
(* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bàng 2 hoặc 4).
Trưòng họp số có chữ số tận cùng là 5.
Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “lăm” khi kết họp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).
Ví dụ:
2115: Hai nghìn một trăm mười lăm.
5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
20395: Hai mươi nghìn ba trăm chín mươi lãm.
Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết họp với từ chỉ tên hàng, từ
“mươi” liền sau.
Ví dụ:
6805: Sáu nghìn tám trăm linh năm.
687586: Sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi sáu.
505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm.
Cách đọc chữ số 0.
Đọc là linh khi chữ số 0 ở hàng chục.
Ví dụ: 105: một trăm linh năm.
Đọc là không khi ở hàng trăm.
Ví dụ: 1036: một nghìn không trăm ba mười sáu.
Đọc là mươi khi ở vị trí hàng đơn vị, mà hàng chục khác 1.
Ví dụ: hai mươi, ba mươi,
Viết số:
Cách viết số:
Viết số theo tùng lóp (từ trái sang phải).
Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Viết số theo lòi đọc cho trước.
Xác định các /ớp. (chữ chỉ tên lớp).
Xác định số thuộc lóp đó. (nhóm chữ bên trái tên lóp).
(Lưu ý: khi đọc số không đọc tên lớp đơn vị nên nhóm chữ bên phải lóp nghìn là
nhóm chữ ghi lời đọc số thuộc lóp đơn VỆ).
Ví dụ: Viết số sau:
Chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Hưóng dẫn:
Chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
I
912 (tên lóp) 347
=> Viết số: 912 347
Ví dụ :
+ Viết số, biết số đó gồm: 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 nghìn, 9 chục và 8
đơn vị.
Cách xác định:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ 1ÓT1 đến bé.
5 trăm nghìn 6 chục nghìn 3 nghìn 9 chục 8 đơn vị.
+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.
=> Viết số: 563 098
Cho số viết lòi đọc.
- Nhìn vào các số (viết bằng chữ số) đọc lên bằng lời rồi viết lại lời đọc.
Ví dụ 1: 307: Ba trăm linh bảy
Ví dụ 2: Tìm số liền trước kết quả của phép tính sau: 45 + 55 - 100
Ta có: 45 + 55 - 100 = 100 - 100 = 0
Nhận thấy số 0 không có số liền trước nên kết quả của phép tính trên không có
số liền trước.
Ill - So sánh
Các bước so sánh hai số:
Bước 1: So sánh số chữ số:
+ Số nào có nhiều chữ số lớn hon thì lón hơn: 100 > 99
+ Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn: 56 < 873.
Bước 2: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh tùng cặp chữ số ở cùng
một hàng từ trái qua phải:
+ 408 > 398 vì ở hàng trăm: 4 > 3.
+ 978 < 988 vì ở hàng trăm 9 = 9, nhung ở hàng chục : 7 < 8.
+ 876>875 vì các cặp số ở hàng trăm và hàng chục bằng nhau, nhưng ở hàng đơn
vị: 6 > 5.
Chú ý: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
bằng nhau.
Dạng 1: Điền số thích họp vào chỗ chấm.
Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là:...
Số gồm tám trăm, chín chục và ba đơn vị được viết là...
Số gồm bảy trăm, bốn đơn vị và hai chục được viết là:...
Số gồm hai chục, chín đơn vị và năm trăm được viết là: ...
Số gồm ba trăm, hai đơn vị đọc là:...
Số gồm bốn nghìn, một trăm và chín đơn vị được viết là: ...
Số ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm được viết là: ...
Số gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là:...
Số ba mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi viết là: ...
o.số năm mươi hai nghìn chín trăm ba mươi viết là: ...
.Số ba mươi tám nghìn không trăm linh năm viết là: ...
Dạng 2: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐÈ 1: ĐỌC, VIẾT, so SÁNH SÔ
A - LÝ THUYẾT
Đọc sốA - LÝ THUYẾT
Cách đọc số:
Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lóp đó (trừ lóp
đơn vị).
Ví dụ:
Số: 123 456 789,
triệu nghìn đơn vị
Đọc số: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm
tám mươi chín.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.
Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ:
301: Ba trăm linh một.
911: Chín trăm mười một.
687901: Sáu trăm tám mươi bảy nghìn chín trăm linh một.
Đọc là “mốt” khi chừ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “mốt” khi kết họp với từ “mươi” liền trước).
Ví dụ:
1521: Một nghìn năm trăm hai mươi mốt.
72831: Bảy mươi hai nghìn tám trăm ba mươi mốt.
808561: Tám trăm linh tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt.
Trường họp số có chữ số tận cùng là 4.
Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ :
3204: Ba nghìn hai trăm linh bốn.
89514: Tám mươi chín nghìn năm trăm mười bốn.
281304: Hai trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm linh bồn.
Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hon hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “tư” khi kết họp với từ “mươi” liền trước).
Ví dụ :
324: Ba trăm hai mươi tư. (Ba trăm hai mươi bốn)
1944: Một nghìn chín trăm bốn mươi tư. (Một nghìn chín trăm bốn mươi bốn)
9764: Chín nghìn bảy trăm sáu mươi tư.
(* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bàng 2 hoặc 4).
Trưòng họp số có chữ số tận cùng là 5.
Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9.
(đọc là “lăm” khi kết họp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).
Ví dụ:
2115: Hai nghìn một trăm mười lăm.
5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
20395: Hai mươi nghìn ba trăm chín mươi lãm.
Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết họp với từ chỉ tên hàng, từ
“mươi” liền sau.
Ví dụ:
6805: Sáu nghìn tám trăm linh năm.
687586: Sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi sáu.
505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm.
Cách đọc chữ số 0.
Đọc là linh khi chữ số 0 ở hàng chục.
Ví dụ: 105: một trăm linh năm.
Đọc là không khi ở hàng trăm.
Ví dụ: 1036: một nghìn không trăm ba mười sáu.
Đọc là mươi khi ở vị trí hàng đơn vị, mà hàng chục khác 1.
Ví dụ: hai mươi, ba mươi,
Viết số:
Cách viết số:
Viết số theo tùng lóp (từ trái sang phải).
Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Viết số theo lòi đọc cho trước.
Xác định các /ớp. (chữ chỉ tên lớp).
Xác định số thuộc lóp đó. (nhóm chữ bên trái tên lóp).
(Lưu ý: khi đọc số không đọc tên lớp đơn vị nên nhóm chữ bên phải lóp nghìn là
nhóm chữ ghi lời đọc số thuộc lóp đơn VỆ).
Ví dụ: Viết số sau:
Chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Hưóng dẫn:
Chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
I
912 (tên lóp) 347
=> Viết số: 912 347
Ví dụ :
+ Viết số, biết số đó gồm: 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 nghìn, 9 chục và 8
đơn vị.
Cách xác định:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ 1ÓT1 đến bé.
trăm nghìn | chục nghìn | nghìn | trăm | chục | đơn vị |
5 | 6 | 3 | 0 | 9 | 8 |
5 trăm nghìn 6 chục nghìn 3 nghìn 9 chục 8 đơn vị.
+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.
=> Viết số: 563 098
Cho số viết lòi đọc.
- Nhìn vào các số (viết bằng chữ số) đọc lên bằng lời rồi viết lại lời đọc.
Ví dụ 1: 307: Ba trăm linh bảy
Ví dụ 2: Tìm số liền trước kết quả của phép tính sau: 45 + 55 - 100
Giải:
Ta có: 45 + 55 - 100 = 100 - 100 = 0
Nhận thấy số 0 không có số liền trước nên kết quả của phép tính trên không có
số liền trước.
Ill - So sánh
Các bước so sánh hai số:
Bước 1: So sánh số chữ số:
+ Số nào có nhiều chữ số lớn hon thì lón hơn: 100 > 99
+ Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn: 56 < 873.
Bước 2: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh tùng cặp chữ số ở cùng
một hàng từ trái qua phải:
+ 408 > 398 vì ở hàng trăm: 4 > 3.
+ 978 < 988 vì ở hàng trăm 9 = 9, nhung ở hàng chục : 7 < 8.
+ 876>875 vì các cặp số ở hàng trăm và hàng chục bằng nhau, nhưng ở hàng đơn
vị: 6 > 5.
Chú ý: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
bằng nhau.
B- BÀI TẬP
Dạng 1: Điền số thích họp vào chỗ chấm.
Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là:...
Số gồm tám trăm, chín chục và ba đơn vị được viết là...
Số gồm bảy trăm, bốn đơn vị và hai chục được viết là:...
Số gồm hai chục, chín đơn vị và năm trăm được viết là: ...
Số gồm ba trăm, hai đơn vị đọc là:...
Số gồm bốn nghìn, một trăm và chín đơn vị được viết là: ...
Số ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm được viết là: ...
Số gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 2 đơn vị được viết là:...
Số ba mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi viết là: ...
o.số năm mươi hai nghìn chín trăm ba mươi viết là: ...
.Số ba mươi tám nghìn không trăm linh năm viết là: ...
Dạng 2: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm
1. 538-204 ... 695-361 | 17.3649+ 1478 ... 2584 + 5830 |
2. 40 + 200... 239. | 18.9675 :3 ... 1075 x3 |
3. 500 + 40 ... 300 + 239 | 19.2836 + 5197 ...4318 + 3795 |
4. 213 + 346 ... 879-310 | 20.90: 9...45: 9x2 |
5. 302 + 284... 433 + 153 | 21.513-286-49 ... 188 |
6. 958-315 ... 857-224 | 22.98:2: 7...54: 9 |
7. 315- 15 ...290+ 10. | 23.12x6:9 ...2x4 |
8. 620-20 ... 500+ 100+1 | 24.96 : 3 x 7 ... 224 |
9. 203 + 345 ...423 + 116 | 25.214x3 ... 163 x4 |
10.678-252 ... 596- 150 | 26.275 : 5 ... 31 X 5 -20 |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: