- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,672
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề kiểm tra công nghệ 9 giữa học kì 1, HỌC KÌ 1 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2024-2025 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN được soạn dưới dạng file word gồm 12 file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra công nghệ 9 giữa học kì 1 về ở dưới.
TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?
A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 2: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:
A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa nghề nghiệp và việc làm là:
A. Nghề nghiệp là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt, có kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, chuyên môn nhất định.
B. Nghề nghiệp bao gồm cả những công việc nhất thời và lâu dài.
C. Nghề nghiệp là những công việc người lao động được giao cho và được trả công.
D. Nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu ở mức độ cao hơn của xã hội.
Câu 4: Lập trình viên còn được gọi là:
A. Kĩ sư máy tính.
B. Nhà phát triển phần mềm.
C. Kĩ sư lập trình phần mềm.
D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
Câu 5: Công việc của thợ cơ khí là:
A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 6: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?
A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.
Câu 7. Phát triển và xây dựng các tính năng mới cho ứng dụng là công việc của:
A. Chuyên gia phát triển nội dung web.
B. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu.
C. Chuyên gia tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
D. Nhà phát triển phần mềm.
Câu 8: Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?
A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.
D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
Câu 9: Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là:
A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.
B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 10: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.
Câu 11: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu.
C. Nhu cầu lao động.
D. Nguồn cung lao động.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?
A. Phát triển kinh tế - xã hội.
B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 14: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 15: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 16: Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.
Câu 17: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?
A. Từ người thân, thầy cô.
B. Google, Bing, ChatGPT,...
C. Ngoại khóa ở trường.
D. Sách, báo, truyện, trò chơi,...
Câu 18: Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu?
A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.
D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.
Câu 19: Thị trường lao động là gì?
A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,...
B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua.
C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động.
D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.
Câu 20. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. 1 yếu tố.
B. 2 yếu tố.
C. 5 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 21: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?
A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.
B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.
D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.
Câu 22: Đâu là nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho việc tìm kiếm các thông tin cơ bản về thị trường lao động ở Việt Nam?
A. Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
B. Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
C. Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
D. Cổng thông tin điện tử Quốc gia.
Câu 23: Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất Quý 1 năm 2023 là?
A. Thông tin và truyền thông.
B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
D. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.
Câu 24: Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là (NB)
A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.
B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.
B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.
Câu 26: Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?
A. Toán học, nghiên cứu khoa học.
B. Ngân hàng, công nghệ thông tin.
C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.
D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 27: Triết lí Ikigai có nghĩa là gì?
A. Lí do để hoàn thành sứ mệnh.
B. Lí do để hạnh phúc.
C. Lí do để làm việc.
D. Lí do để sống.
Câu 28: Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào?
A. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc.
B. Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp.
C. Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc.
D. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Hãy chọn một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ mà em biết và mô tả các đặc điểm của nghề nghiệp đó
Câu 2. (1 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đổi nhu cầu lao động và cơ cấu lao động trong thị trường lao động như thế nào?
Câu 3. (1 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền, mà không quan tâm tới mình có thích nghề nghiệp đó hay không. Em hãy đưa ra những lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn
ĐÁP ÁN:
TRẮC NGHIỆM
TỰ LUẬN
(HS trả lời phương án khác nhưng đúng với nội dung câu hỏi vẫn đạt điểm tối đa)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
KHUNG ĐẶC TẢ MÔN CÔNG NGHỆ 9
(ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
(ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
TT | Nội dung | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Nội dung 1.Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1.1 Khái quát về nghề nghiệp | Nhận biết: Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. | 2 | 1 | | 1 |
Thông hiểu: Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. | | 2 | | | |||
Vận dụng: Phát biểu được quan điểm cá nhân về việc lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. | | | | | |||
| | | | ||||
1.2. Đặc điểm yêu cầu chung của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | Nhận biết: Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - ………......................................... | 1 | | | | ||
Thông hiểu: Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | | | | | |||
Vận dụng: Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | | | | | |||
Vận dụng cao: - …………………………….. | | | | | |||
……. | | | | | |||
2 | Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 2.1. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam | Nhận biết: Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. | 1 | | | |
Thông hiểu: Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. | | | | | |||
| | | | ||||
| | | | ||||
2.2. Phân luồng hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết: Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. | 1 | | | | ||
2.3. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật công nghệ trong hệ thống giáo dục | Nhận biết: Nhận ra cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật công nghệ trong hệ thống giáo dục | | | | | ||
| 2.4. Những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở | Thông hiểu: Hiểu được sau khi kết thúc THCS có những hướng đi nào liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ. | | 1 | | | |
Vận dụng: Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | | | | | |||
| 3. Thị trường lao động kỹ thuật công nghệ tại Việt Nam | 3.1. Thị trường lao động và các vai trò của thị trường lao động | Nhận biết: Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ | 5 | 1 | 1 | |
| Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. | | 1 | | | ||
| 3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | Nhận biết: Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 2 | | | | |
Thông hiểu: Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. | | | | | |||
Vận dụng: phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế | | | 1 | | |||
| 3.3. Những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam | Thông hiểu: Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. | | 3 | | | |
| 4. Quy trình lựa chọn nghề nghiệp | 4.1 Lí thuyết chọn nghề | Nhận biết: - Kể tên được một số lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp | 3 | | | |
Thông hiểu: Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. | | | | | |||
4.2. Các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp | Nhận biết: Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. | 1 | | | | ||
Thông hiểu: Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp | | 1 | | | |||
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản than trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ | Nhận biết: Nhận ra được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản than trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ | | | | | ||
Thông hiểu: Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | | 2 | | | |||
| Vận dụng: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | | | 1 | | ||
Tổng | 16 | 12 | 2 | 1 |
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 9 (ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
MÔN CÔNG NGHỆ 9 (ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng Số CH | Tổng % số điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
Số CH TN | Số CH TL | Số CH TN | Số CH TL | Số CH TN | Số CH TL | Số CH TN | Số CH TL | TN | TL | ||||
1 | Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1.1. Khái quát về nghề nghiệp | 2 | | 3 | | | | | 1 | 5 | 1 | 22,5 |
1.2. Đặc điểm yêu cầu chung của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1 | | | | | | | | 1 | | 2,5 | ||
2 | Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 2.1. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam | 1 | | | | | | | | 1 | | 2,5 |
2.2. Phân luồng hệ thống giáo dục quốc dân | 1 | | | | | | | | 1 | | 2,5 | ||
2.3. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật công nghệ trong hệ thống giáo dục | | | | | | | | | | | | ||
2.4. Những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở | | | 1 | | | | | | 1 | | 2,5 | ||
3 | Thị trường lao động kỹ thuật công nghệ tại Việt Nam | 3.1. Thị trường lao động và các vai trò của thị trường lao động | 5 | | 2 | | | 1 | | | 7 | 1 | 27,5 |
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 2 | | | | | | | | 2 | | 5 | ||
3.3. Những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam | | | 3 | | | | | | 3 | | 7,5 | ||
4 | Quy trình lựa chọn nghề nghiệp | 4.1 Lí thuyết chọn nghề | 3 | | | | | | | | 3 | | 7,5 |
4.2. Các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp | 1 | | 1 | | | | | | 2 | | 5 | ||
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản than trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ | | | 2 | | | 1 | | | 2 | 1 | 15 | ||
Tổng | 16 | | 12 | | | 2 | | 1 | 28 | 3 | 100 | ||
Tỉ lệ (%) | 40 | 30 | 20 | 10 | | | | ||||||
Tỉ lệ chung (%) | 70 | 30 | | |
ĐỀ KIỂM TRA CKII
MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KNTT)
TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?
A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 2: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:
A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa nghề nghiệp và việc làm là:
A. Nghề nghiệp là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt, có kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, chuyên môn nhất định.
B. Nghề nghiệp bao gồm cả những công việc nhất thời và lâu dài.
C. Nghề nghiệp là những công việc người lao động được giao cho và được trả công.
D. Nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu ở mức độ cao hơn của xã hội.
Câu 4: Lập trình viên còn được gọi là:
A. Kĩ sư máy tính.
B. Nhà phát triển phần mềm.
C. Kĩ sư lập trình phần mềm.
D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
Câu 5: Công việc của thợ cơ khí là:
A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 6: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?
A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.
Câu 7. Phát triển và xây dựng các tính năng mới cho ứng dụng là công việc của:
A. Chuyên gia phát triển nội dung web.
B. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu.
C. Chuyên gia tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
D. Nhà phát triển phần mềm.
Câu 8: Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?
A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.
D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
Câu 9: Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là:
A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.
B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 10: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.
Câu 11: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu.
C. Nhu cầu lao động.
D. Nguồn cung lao động.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?
A. Phát triển kinh tế - xã hội.
B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 14: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 15: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 16: Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.
Câu 17: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?
A. Từ người thân, thầy cô.
B. Google, Bing, ChatGPT,...
C. Ngoại khóa ở trường.
D. Sách, báo, truyện, trò chơi,...
Câu 18: Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu?
A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.
D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.
Câu 19: Thị trường lao động là gì?
A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,...
B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua.
C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động.
D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.
Câu 20. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. 1 yếu tố.
B. 2 yếu tố.
C. 5 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 21: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?
A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.
B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.
D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.
Câu 22: Đâu là nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho việc tìm kiếm các thông tin cơ bản về thị trường lao động ở Việt Nam?
A. Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
B. Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
C. Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
D. Cổng thông tin điện tử Quốc gia.
Câu 23: Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất Quý 1 năm 2023 là?
A. Thông tin và truyền thông.
B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
D. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.
Câu 24: Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là (NB)
A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.
B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.
B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.
Câu 26: Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?
A. Toán học, nghiên cứu khoa học.
B. Ngân hàng, công nghệ thông tin.
C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.
D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 27: Triết lí Ikigai có nghĩa là gì?
A. Lí do để hoàn thành sứ mệnh.
B. Lí do để hạnh phúc.
C. Lí do để làm việc.
D. Lí do để sống.
Câu 28: Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào?
A. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc.
B. Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp.
C. Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc.
D. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Hãy chọn một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ mà em biết và mô tả các đặc điểm của nghề nghiệp đó
Câu 2. (1 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đổi nhu cầu lao động và cơ cấu lao động trong thị trường lao động như thế nào?
Câu 3. (1 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền, mà không quan tâm tới mình có thích nghề nghiệp đó hay không. Em hãy đưa ra những lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn
ĐÁP ÁN:
TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | A | B | A | B | D | D | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | D | A | A | B | B | A | A | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | | |
C | C | A | D | D | C | D | D | | |
Câu | Điểm | |
1 | - Đặc điểm của nghề kĩ sư hàng không vũ trụ: + Thiết kế, sản xuất các thiết bị bay không người lái, máy bay có người lái cỡ nhỏ, các hệ thống điều khiển, công nghệ vệ tinh. + Vận hành và bảo dưỡng các thiết bị bay. + Xây dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám… | 0,5đ 0,25đ 0,25đ |
2 | Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đổi: + Nhu cầu lao động: Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm số lượng việc làm và giảm cả nhân lực. Khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ đa dạng ngành nghề, thu hút nguồn nhân lực dồi dào. + Cơ cấu lao động: Giảm tỉ trọng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và tăng tỉ trọng lao động trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ. | 0,5đ 0,5đ |
3 | Sau khi bạn học xong, nghề nghiệp là thứ vừa để nuôi sống bạn, vừa gắn bó lâu dài với bạn. Nếu bạn lựa chọn nghề không có sự yêu thích, bạn sẽ nhanh chán với công việc đó và không thể gắn bó lâu dài. Do đó, khi chọn việc, bạn nên ưu tiên những công việc mình thích và đồng thời cũng phải phù hợp với năng lực, phẩm chất của mình. Khi bạn chọn đúng nghề bạn sẽ yêu thích và đam mê với công việc đó, bạn dễ dàng hoàn thành công việc, cơ hội thăng tiến cao hơn và tương lai rộng mở hơn. | 1đ |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!