- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,993
- Điểm
- 113
tác giả
WORD 215 TRANG, Giáo án ngữ văn 6 sách kết nối tri thức HỌC KÌ 1 SOẠN THEO CV5512 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 215 trang. Các bạn xem và tải giáo án ngữ văn 6 sách kết nối tri thức về ở dưới.
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
Tuần 1. Tiết 1 NS:
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 6; lớp:6/ 1,2,3.
Thời gian thực hiện: 16 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: Giáo án; bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Đối với HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Nắm được chủ đề của bài học.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
b. Nội dung:
- Gv sử dụng phương pháp gợi mở để hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu bài học
- HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Mục 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
Mục 2: Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Vận dụng/Mở rộng.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Tổ chức thực hiện:
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học:
+ Hoạt động 1: Báo cáo thực hiện công việc, trao đổi thảo luận.
+ Hoạt động 2: Phiếu học tập; Trao đổi, thảo luận
+ Hoạt động 3:
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 6; lớp:6/ 1,2,3.
Thời gian thực hiện: 16 tiết
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 6; lớp:6/ 1,2,3.
Thời gian thực hiện: 16 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
Tuần 1. Tiết 1 NS:
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 6; lớp:6/ 1,2,3.
Thời gian thực hiện: 16 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: Giáo án; bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Đối với HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động | Nội dung trọng tâm |
- Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Khi các em rời xa ngôi trường tiểu học, các em bước vào ngôi trường THCS, điều gì khiến em thú vị? Em đã làm quen và chơi với các bạn mới chưa? Em có gặp khó khăn gì không khi hòa mình với một môi trường mới. Hãy chia sẻ cho cô và các bạn nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm - HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập * GV chốt và dẫn vào bài:Các em ạ! Khi đặt chân vào ngôi trường THCS chắc các em có rất nhiều bỡ ngỡ, thầy cô mới, bạn bè mới,...Nhưng những trải nghiệm này sẽ giúp các em khám phá bao điều thú vị về cuộc sống. Trong đó, trải nghiệm về những người bạn luôn là một trải nghiệm thú vị nhất của tuổi học trò. Tình bạn có ý nghĩa như nào với cuộc sống? Nó là món quà thú vị mà cuộc sống ban tặng cho con người, nó sưởi ấm tâm hồn ta và làm cho thế giới quanh ta luôn tươi đẹp. Hi vọng những câu chuyện chúng ta được học trong chủ đề.Tôi và các bạn sẽ giúp các em nhận thức được ý nghĩ của tình bạn, và học cách ứng xử với bạn bè các em nhé! | - Sản phẩm: (dự kiến) |
a. Mục tiêu:
- Nắm được chủ đề của bài học.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
b. Nội dung:
- Gv sử dụng phương pháp gợi mở để hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu bài học
- HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Mục 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
Mục 2: Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn
c. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động | Nội dung trọng tâm |
Mục 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Gv sử dụng kĩ thuật tia chớp kết hợp với câu hỏi gợi mở: Các con quan sát SGK trang 10 và cho cô biết + Tên bài, đề từ của văn bản hướng đến vấn đề nào? Qua đó con hiểu gì về chủ đề? + Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ liệu? Thể loại chính của các ngữ liệu? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát, lắng nghe. - HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm - HS trình bày sản phẩm cá nhân. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức | Mục 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học - Chủ đề tình bạn - Ngữ liệu: + Bài học đường đời đầu tiên + Nếu cậu muốn có một người bạn + Bắt nạt + Những người bạn - Thể loại chính: Truyện đồng thoại. |
Mục 2: Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn - Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu học sinh quan sát video "Đôi cánh của Ngựa Trắng" kết hợp PHT số 1 (*) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (*) Từ phiếu học tập, Gv hướng học sinh đến + Khái niệm truyện đồng thoại: viết cho trẻ em, nhân vật là đồ vật, loài vật. Nhân vật mang đặc tính của loài vật (hí, chạy, màu lông...), vừa mang đặc tính của con người (nói chuyện, xưng hô, có cảm xúc, suy nghĩ...) + Đặc điểm nhân vật + Người kể chuyện, lời nhân vật... | Mục 2: Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn 1. Truyện và truyện đồng thoại (SGK/11) 2. Cốt truyện (SGK/11) 3. Nhân vật (SGK/11) 4. Người kể chuyện (SGK/11) 5. Lời người kể chuyện và lời nhân vật: (SGK/11) |
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động | Nội dung trọng tâm |
- Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Hs mở PHT số 1 ra, gạch một gạch dưới những câu văn là lời của người kể chuyện. Gạch hai gạch dưới câu văn là lời nói trực tiếp của các nhân vật - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao đổi hoàn thiện PHT - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm - HS trình bày sản phẩm cá nhân - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức | - Sản phẩm: HS chỉ ra được lời người kể chuyện và lời nhân vật. |
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động | Nội dung trọng tâm |
- Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Kể tên các VB cần chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Em cần chú ý điều gì khi đọc các VB truyện ấy. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm - HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chốt và mở rộng kiến thức. * Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài sau: (5 phút) - Nhớ và phân biệt được các khái niệm truyện và truyện đồng thoại. - Chỉ ra được những yếu tố cốt truyện, nhân vât....trong 1 tác phẩm cụ thể - Đọc và soạn VB1: Bài học đường đời đầu tiên + Đọc văn bản + 3 nhóm tìm hiểu tư liệu và báo cáo về tác giả, tác phẩm (giới hạn thời gian tối đa 3 phút) + Tham khảo thêm tài liệu về tác phẩm trên mạng internet hoặc sách tham khảo. | - Sản phẩm: Chú ý đến nhân vật và các chi tiết miêu tả nhân vật, đối thoại của nhân vật. |
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học:
+ Hoạt động 1: Báo cáo thực hiện công việc, trao đổi thảo luận.
+ Hoạt động 2: Phiếu học tập; Trao đổi, thảo luận
+ Hoạt động 3:
PHT " Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn: - Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé! Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải cánh thật vững vàng. Mỗi lúc lượn vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng. Có lần chú nói với Đại Bàng: - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh? Đại Bàng đáp: - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm... Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa Trắng đã gặp nhiều cảnh lạ, Ngựa thích thú vô cùng nhưng chỉ phiền là trời mỗi lúc một tối, thấp thoáng đâu đây những vệt sáng sao trời..." (Trích Đôi cánh của Ngựa Trắng- Thy Ngọc) Câu 1: Theo em, câu chuyện trên viết cho đối tượng nào? Cho trẻ em Cho người lớn Cả hai đáp án A, B đều sai Câu 2: Nhận xét nào sau đây nói đúng về đặc điểm của các nhân vật trong truyện? Các nhân vật vừa mang đặc tính vốn có của loài vật, vừa mang đặc điểm con người Nhân vật là loài vật Cả hai đáp án A, B đều đúng Câu 3: Đâu là câu nói của nhân vật Ngựa Trắng? - Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi gọi mẹ nhé! B. - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh? C. - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. Câu 4: Câu "Mẹ chú yêu chú lắm" là lời của ai? Ngựa mẹ Ngựa Trắng Người kể chuyện Câu 5: Câu "Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm" nói đến yếu tố nào của nhân vật? Hành động Ngoại hình Ngôn ngữ Câu: "Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng" thể hiện: Cảm xúc, suy nghĩ Cử chỉ Hành động |