- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,993
- Điểm
- 113
tác giả
WORD GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ Lịch sử lớp 10 CÁNH DIỀU - Chuyên đề 2 : Bảo tồn và phát huy giá trị di sản Việt Nam được soạn dưới dạng file word gồm 35 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được khái niệm di sản văn hoá.
- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hoá: tài sản vô giá của cộng đồng, dân tộc, nhân loại được kế thừa từ các thế hệ trước cho các thế hệ mai sau.
- Chỉ ra được một số cách phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.
- Phân tích được mục đích và ý nghĩa của việc phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.
- Giải thích được khái niệm bảo tồn di sản văn hoá.
- Phân tích được mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo tồn phải đặt trong bối cảnh phát triển bền vững để bảo tồn không trở thành gánh nặng và rào cản của phát triển.
- Phân tích được cơ sở khoa học của công tác bảo tồn di sản vãn hoá trong quá trình phát triển bền vững của đất nước.
- Nêu được các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: tuyên truyền giáo dục ý thức bảo tồn di sản, đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường biện pháp bảo vệ di sản,...
- Giải thích được vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản thông qua ví dụ cụ thể.
- Có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp và vận động người khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá ở địa phương và đất nước.
- Xác định được vị trí phân bố các di sản văn hoá phi vật thể, vật thể, di sản phức hợp tiêu biểu trên bản đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số những di sản văn hoá phi vật thể, vật thể, di sản phức hợp tiêu biểu.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học (thu thập tài liệu về các di sản văn hóa ở Việt Nam); Giao tiếp và hợp tác (tham gia hoạt động nhóm); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (xử lý thông tin, giải quyết các nhiệm vụ học tập và liên hệ thực tiễn).
- Năng lực chuyên biệt: Tìm hiểu lịch sử , nhận thức và tư duy lịch sử .Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để liên hệ về công tác phân loại và bảo tồn di sản văn hóa trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: thông qua tìm hiểu về di sản văn hóa, học sinh tự hào về quê hương và đất nước Việt Nam.
- Trân trọng, cảm phục sự nỗ lực và cố gắng không ngừng của con người trong việc sáng tạo, lưu giữ, truyền bá các di sản văn hóa.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: HS có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp, vận động người khác tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản ở đại phương và đất nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Chuẩn bị của giáo viên
- Video, hình ảnh về 1 số di sản văn hóa tiêu biểu của Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu, tivi.
- Kế hoạch dạy học /Giáo án điện tử.
- Máy tính kết nối máy chiếu.
- Phiếu học tập cho học sinh.
* Chuẩn bị của học sinh:
+ SGK - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành sản phẩm hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của học sinh trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu Hs quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi: Những hình ảnh trên nói về những di sản văn hóa nào? Di sản văn hóa là gì? Việt Nam có những loại hình di sản nào? Việc phân loại di sản văn hóa có mục đích và ý nghĩa gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs cả lớp thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2-3 phút
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bước 4: HS bổ sung, GV nhận xét, đánh giá và tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu Khái niệm và ý nghĩa di sản văn hóa
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và ý nghĩa di sản văn hóa.
b. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ về một số ý nghĩa của di sản văn hóa
+ Trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là di sản văn hóa?
2. Nêu ý nghĩa của di sản văn hóa và lấy ví dụ để chứng minh cho từng ý nghĩa đó?
- Bước 2: HS đọc SGK, trao đổi cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Đại diện học sinh trả lời và góp ý.
GV dự kiến câu trả lời của HS
+KN:
+Ý nghĩa:
+Ví dụ:
CHUYÊN ĐỀ 2:
BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA Ở VIỆT NAM (15T)
BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA Ở VIỆT NAM (15T)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được khái niệm di sản văn hoá.
- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hoá: tài sản vô giá của cộng đồng, dân tộc, nhân loại được kế thừa từ các thế hệ trước cho các thế hệ mai sau.
- Chỉ ra được một số cách phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.
- Phân tích được mục đích và ý nghĩa của việc phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.
- Giải thích được khái niệm bảo tồn di sản văn hoá.
- Phân tích được mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo tồn phải đặt trong bối cảnh phát triển bền vững để bảo tồn không trở thành gánh nặng và rào cản của phát triển.
- Phân tích được cơ sở khoa học của công tác bảo tồn di sản vãn hoá trong quá trình phát triển bền vững của đất nước.
- Nêu được các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: tuyên truyền giáo dục ý thức bảo tồn di sản, đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường biện pháp bảo vệ di sản,...
- Giải thích được vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản thông qua ví dụ cụ thể.
- Có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp và vận động người khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá ở địa phương và đất nước.
- Xác định được vị trí phân bố các di sản văn hoá phi vật thể, vật thể, di sản phức hợp tiêu biểu trên bản đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số những di sản văn hoá phi vật thể, vật thể, di sản phức hợp tiêu biểu.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học (thu thập tài liệu về các di sản văn hóa ở Việt Nam); Giao tiếp và hợp tác (tham gia hoạt động nhóm); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (xử lý thông tin, giải quyết các nhiệm vụ học tập và liên hệ thực tiễn).
- Năng lực chuyên biệt: Tìm hiểu lịch sử , nhận thức và tư duy lịch sử .Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để liên hệ về công tác phân loại và bảo tồn di sản văn hóa trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: thông qua tìm hiểu về di sản văn hóa, học sinh tự hào về quê hương và đất nước Việt Nam.
- Trân trọng, cảm phục sự nỗ lực và cố gắng không ngừng của con người trong việc sáng tạo, lưu giữ, truyền bá các di sản văn hóa.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: HS có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp, vận động người khác tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản ở đại phương và đất nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Chuẩn bị của giáo viên
- Video, hình ảnh về 1 số di sản văn hóa tiêu biểu của Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu, tivi.
- Kế hoạch dạy học /Giáo án điện tử.
- Máy tính kết nối máy chiếu.
- Phiếu học tập cho học sinh.
* Chuẩn bị của học sinh:
+ SGK - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành sản phẩm hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của học sinh trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu Hs quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi: Những hình ảnh trên nói về những di sản văn hóa nào? Di sản văn hóa là gì? Việt Nam có những loại hình di sản nào? Việc phân loại di sản văn hóa có mục đích và ý nghĩa gì?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bước 4: HS bổ sung, GV nhận xét, đánh giá và tạo tình huống dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu Khái niệm và ý nghĩa di sản văn hóa
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và ý nghĩa di sản văn hóa.
b. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ về một số ý nghĩa của di sản văn hóa
+ Trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là di sản văn hóa?
2. Nêu ý nghĩa của di sản văn hóa và lấy ví dụ để chứng minh cho từng ý nghĩa đó?
- Bước 2: HS đọc SGK, trao đổi cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Đại diện học sinh trả lời và góp ý.
GV dự kiến câu trả lời của HS
+KN:
+Ý nghĩa:
+Ví dụ: