- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,641
- Điểm
- 113
tác giả
WORD GIÁO ÁN Toán 7 Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên sách Kết nối tri thức * SOẠN CHẤT LƯỢNG THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI được soạn dưới dạng file word gồm 19 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn: 22/01/2024
Ngày dạy: 24/01/2024
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Học sinh (HS) biết các khái niệm: đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó; khái niệm chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của một điểm, hình chiếu vuông góc của đường xiên.
- HS nắm vững định lí về so sánh đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và các hình chiếu vuông góc của đường xiên, hiểu cách chứng minh định lí.
- HS giải thích được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên.
- HS biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Biết sử dụng công cụ học tập để dựng đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài những đoạn thẳng ( thước thẳng có vạch, compa, eke) và thông qua các hoạt động vẽ qua đó hình thành năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp toán học: HS thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động tìm tòi, khám phá, hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học: HS sử dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào giải quyết những tình huống cụ thể đơn giản và vận dụng được các định lí về so sánh đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và các hình chiếu vuông góc của đường xiên đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa toán học.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thông qua quá trình tìm hiểu, khám phá, vận dụng các công thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế, hình thành phẩm chất chăm chỉ, sáng tạo.
- Trung thực, trách nhiệm: Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, máy chiếu, SGV.
- Phấn màu, ê ke, thước, compa.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, ê ke, thước, compa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 7 phút)
a) Mục tiêu: Giáo viên (GV) gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm đường vuông góc và đường xiên
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
bản ppt
Ngày soạn: 22/01/2024
Ngày dạy: 24/01/2024
TIẾT 34: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Học sinh (HS) biết các khái niệm: đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó; khái niệm chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của một điểm, hình chiếu vuông góc của đường xiên.
- HS nắm vững định lí về so sánh đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và các hình chiếu vuông góc của đường xiên, hiểu cách chứng minh định lí.
- HS giải thích được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên.
- HS biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Biết sử dụng công cụ học tập để dựng đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài những đoạn thẳng ( thước thẳng có vạch, compa, eke) và thông qua các hoạt động vẽ qua đó hình thành năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp toán học: HS thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động tìm tòi, khám phá, hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học: HS sử dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào giải quyết những tình huống cụ thể đơn giản và vận dụng được các định lí về so sánh đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và các hình chiếu vuông góc của đường xiên đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa toán học.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thông qua quá trình tìm hiểu, khám phá, vận dụng các công thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế, hình thành phẩm chất chăm chỉ, sáng tạo.
- Trung thực, trách nhiệm: Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, máy chiếu, SGV.
- Phấn màu, ê ke, thước, compa.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, ê ke, thước, compa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 7 phút)
a) Mục tiêu: Giáo viên (GV) gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm đường vuông góc và đường xiên
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
bản ppt