- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,994
- Điểm
- 113
tác giả
4 Đề cương ôn tập tiếng anh 6 global success (giữa HK1, HỌC KÌ 1, GIỮA HK2, HỌC KÌ 2) CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập tiếng anh 6 global success về ở dưới.
ÔN LÝ THUYẾT
UNIT 1
1. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
a. Form (Cấu trúc)
Example
- I go to school every day.
- She is a student.
- Does she go to school every day?
- She doesn’t work for that company.
b. Usage
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 KÌ 1
ÔN LÝ THUYẾT
UNIT 1
1. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
a. Form (Cấu trúc)
Normal verb | Be | |
(+) | I, you, we, they + V-inf He, she, it + V(s/es) | I + am You, we, they + are He, she, it + is |
(-) | I, you, we, they + don’t + V-inf He, she, it + doesn’t + V-inf | I am not You, we, they + aren’t He, she, it + isn’t |
(?) | Do + I, you, we, they + V-inf? Does + he, she, it + V-inf ? | Am + I ...? Are + you, we, they …? Is + he, she, it …? |
- I go to school every day.
- She is a student.
- Does she go to school every day?
- She doesn’t work for that company.
b. Usage
- Dùng để chỉ thói quen hàng ngày, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại
- Ex: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
- Dùng để chỉ một sự việc, một sự thật hiển nhiên
- Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
- Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.
- Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
- Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng), every evening (mọi buổi tối)…
- Cụm từ chỉ tần suất: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month (một lần một tháng), once a year (một lần một năm)…
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
- Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
- work à works
- read à reads
- Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
- miss à misses
- watch à watches
- mix à mixes
- wash à washes
- buzz à buzzes
- go à goes
- Những động từ tận cùng là “y”:
- + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
- play à plays
- buy à buys
- pay à pays
- fly à flies
- cry à cries
- fry à fries
UNIT 2
1. POSSESSIVE CASE - SỞ HỮU CÁCH
a. Định nghĩa sở hữu cách
Sở hữu cách được dùng để diễn tả sự sở hữu của một người hay một nhóm người đối với một vật hay nhiều đồ vật nào đó.
b. Công thức chung của sở hữu cách
Thông thường ta thành lập dạng sở hữu cách bằng cách thêm ‘s vào sau một danh từ.
Ex 1: My father’s table = The table of my father: cái bàn của bố tôi
Ex 2: Tom’s mother = The mother of Tom: mẹ của Tom
c. Một số trường hợp khác:
- Với danh từ số nhiều không có tận cùng là s, ta thêm 's.
Ex: The children’s toys = The toys of the children: Đồ chơi của trẻ em
- Với danh từ là số nhiều có tận cùng là s, ta chỉ thêm dấu phẩy (').
Ex: Students’ library = The library of students (thư viện của sinh viên)
- Nếu có hai người cùng sở hữu một vật gì đó, ta chir thêm 's cho danh từ thứ hai.
Ex: Mai and Long’s car. (xe hơi của Mai và Long)
UNIT 3
1. Present continuous
a. Form (Cấu trúc)
Câu Khẳng định I + am + V-ing
You, we, they + are + V-ing
He, she, it + is + V-ingCâu Phủ định I + am not+ V-ing
You, we, they + are not + V-ing
He, she, it + is not + V-ingCâu Nghi vấn Am + I + V-ing?
Are + you, we, they + V-ing?
Is + he, she, it + V-ing?
- Yes, S + is/ am/ are.
- No, S + is/ am/ are + not.Examples: Ex 1: I am studying English now.
Ex 2: He is playing badminton.
Ex 3: She is not cooking dinner.
Ex 5: Are you learning Maths now? - Yes, I am.
Ex 6: Is she cleaning the floor? - No, she isn’t.
b. Usage (Cách sử dụng)
- Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex 1: My brother is watching TV now. (Anh trai tôi đang xem TV)
Ex 1: My sister is listening to music at the moment. (Chij tôi đang nghe nhạc bây giờ)
- Thì Hiện tại tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói mà có thể xung quanh thời điểm nói đó.
Ex 1: My father is quite busy these days. He is writing a novel. (Dạo này bố tôi tôi rất bận. Ông ấy đang viết một cuốn tiểu thuyết)
Chú ý: Việc “writing a novel” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.
- Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Ta thường dùng kèm với trạng từ tần suất “always, continually”.
Ex 1: He is always losing his key. (Anh ta lúc nào cũng đánh mất chìa khóa.)
Ex 2: Why are you continually putting your toys on the bed? (Tại sao con cứ luôn để đồ chơi trên giường thế?)
c. Signals (Các dấu hiệu nhận biết)
Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như:
- Now: Bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: Ngay lúc này
- At present: Hiện tại
- It’s + giờ cụ thể + now (It’s 10 o’lock now)
Hoặc ta thường có các động từ như:
- Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
Ex: Look! A man is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Một người đàn ông đang nhảy từ trên cầu xuống!)
- Listen! (Nghe này!)
Ex: Listen! Someone is knocking at the door! (Nghe này! Ai đó đang gõ cửa.)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ex: Keep silent! The teacher is explaining the lesson! (Trật tự! Thầy giáo đang giảng bải!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Ex: Watch out! The car is moving very fast! (Coi chừng! Chiếc ô tô đang di chuyển rất nhanh!)
d. Cách thêm đuôi –ing
- Thông thường nhất, ta thêm đuôi –ing vào sau hầu hết các động từ.
Ex: learn – learning Ex: go – going
- Với những động từ có tận cùng là “e”, khi thêm đuôi -ing thì ta sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”.
Ex: make – making Ex: use – using
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.
Ex: stop – stopping Ex: run – running
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.
Ex: lie – lying Ex: die – dying
Ex: Don’t believe them! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)