Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,009
Điểm
113
tác giả
BỘ ĐỀ Ôn tập hè toán tiếng việt lớp 4 lên 5 NĂM 2023 - 2024 MỚI NHẤT LINK DRIVER được soạn dưới dạng file pdf gồm 2 FILE Trang. Các bạn xem và tải ôn tập hè toán tiếng việt lớp 4 lên 5 về ở dưới.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4

Đề 1

Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột.
Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm
non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có
khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”

(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Tô Hoài, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)

a. Tìm trong đoạn văn trên 2 danh từ, 2 tính từ, 2 động từ.
b. Tìm một câu theo mẫu Ai làm gì?
c. Đặt một câu với từ bé nhỏ, gầy yếu.
Câu 2. Điền các từ phù hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Đêm nay anh ...... ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man
mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng ...... sáng soi xuống đất nước
Việt Nam ...... yêu quý của các em. Trăng sáng ....... vằng vặc chiếu khắp
thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi ...... thân thiết của các em...”

(Trung thu độc lập, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)
(đứng gác, quê hương, đêm nay, độc lập, mùa thu)

Câu 3. Đặt hai câu theo mẫu:
a. Ai làm gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai là gì?
Câu 4. Em hãy viết một bài văn tả một loài cây mà em yêu thích, trong bài có
sử dụng một tính từ.

Đáp án

Website: Download.vn 2
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột.
Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm
non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có
khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”

(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Tô Hoài, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)

a. 2 danh từ: chị, áo; 2 tính từ: mỏng, khỏe; 2 động từ: mặc, mở
b. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.
c.
- Những chú kiến bé nhỏ đang hành quân trên đường.
- Dế Choắt đã rất gầy yếu.
Câu 2. Điền các từ phù hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh
man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay sáng soi xuống
đất nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc
chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các
em...”

(Trung thu độc lập, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)

Câu 3. Đặt hai câu theo mẫu:
a.
- Mẹ đang nấu cơm cho cả gia đình.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
b.
- Hùng rất tốt bụng lại dễ thương.
- Cô Hòa không chỉ xinh đẹp mà còn dịu dàng.
c.
- Em là học sinh lớp 4A, trường Tiểu học Nguyễn Du.
- Cô Hòa là một giáo viên dạy môn Tiếng Anh.
Câu 4.

Website: Download.vn 3
Gợi ý:
1. Mở bài
Giới thiệu về cây yêu thích.
2. Thân bài
a. Tả bao quát
- Khi nhìn từ xa, cây có hình dáng?
- Chiều cao của cây, độ rộng của thân cây?
b. Tả chi tiết
- Lá: hình dáng của lá, màu sắc lá như thế nào?
 Khi lá non
 Khi lá trưởng thành
 Khi lá già
 Lá ra sao khi đổi mùa
- Hoa: hình dáng, màu sắc của hoa như thế nào? mùi hương có thu hút ong
bướm không
 Nụ hoa
 Cánh hoa
- Quả: miêu tả hình dáng, màu sắc, mùi vị của quả như thế nào?
 Khi trái non
 Khi trái già
 Khi trái chín
- Vỏ cây: vỏ cây sần sùi, láng bóng hay nó khác
- Rễ cây: ngoằn ngoèo, sần sùi, có nhô lên mặt đất, to hay nhỏ,....
c. Tả bổ sung
- Lợi ích, công dụng của cây ăn quả mà em tả đối với em và mọi người.
- Em có chăm sóc cây và yêu quý nó như thế nào.
- Có những con vật hay bất kì ai liên quan đến cây ăn quả mà em tả.

Website: Download.vn 4
3. Kết bài
- Nêu tình cảm và cảm nghĩ với cây ăn quả mà em tả.
- Thể hiện lời nhắc nhở, lời hứa của em với cây ăn quả đó.

Website: Download.vn 5

Đề 2

Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những
đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền
ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây
âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm
mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con
trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.”
(Đường đi Sa Pa, SGK Tiếng Việt 4, tập 2)

a. Hãy tìm một câu được viết theo mẫu Ai làm gì?
b. Tìm trong đoạn văn các động từ.
c. Đặt hai câu với một động từ vừa tìm được.
Câu 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì?
a. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào.
b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc nọ buồn chán kinh khủng chỉ vì cư
dân ở đó không ai biết cười.
c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật.
Câu 3. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi?
a. Nhà Hoa có một vườn cây rất rộng lớn?
b. Cô Lan là giáo viên chủ nhiệm năm học lớp 4 của em?
c. Bạn thích nghe bài hát nào nhất?
d. Trong các môn học, bạn ghét nhất là môn nào?
e. Bạn có thích xem bóng đá không?
g. Con mèo nhà em có một bộ lông màu đen?

Website: Download.vn 6
Câu 4. Viết một bức thư cho một người bạn kể về tình hình học tập của em.
Tìm một động từ có trong bức thư.

Đáp án

Câu 1. Cho đoạn văn sau:
a. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven
đường.
b. Các động từ: leo, sà xuống, đi, lim dim, ăn.
c.
- Chú khỉ leo lên ngọn cây thật nhanh.
- Chúng em leo lên cây để hái xoài.
Câu 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì?
a. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào.
Trạng ngữ chỉ thời gian: đúng lúc đó
b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc nọ buồn chán kinh khủng chỉ vì cư
dân ở đó không ai biết cười.
Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xửa ngày xưa.
c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong rừng
d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong lớp
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
Trạng ngữ chỉ thời gian: hôm qua
g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật.
Trạng ngữ chỉ thời gian: chiều chủ nhật
Câu 3. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi?
Các câu không phải là câu hỏi: a, g
Câu 4.

Website: Download.vn 7
Gợi ý:
Thu Hoài thương nhớ,
Cậu và gia đình chuyển đến Mỹ đã được một tháng. Đầu thư, cho mình gửi lời
hỏi thăm tình hình sức khỏe của bố mẹ cậu nhé. Việc học tập tại một ngôi
trường mới của cậu có tốt không? Chắc hẳn, với tính cách của cậu sẽ nhanh
chóng làm quen được với nhiều bạn mới.
Còn mình, công việc học tập ở trường vẫn rất tốt Hoài ạ. Mình vẫn thường đạp
xe trên con đường mà chúng mình hay đi để đến trường. Ngôi trường vẫn chẳng
có gì thay đổi. Nhưng cả hai chúng mình thì đã thay đổi rồi nhỉ? Năm nay,
chúng mình lên lớp bốn. Sắp trở thành những học sinh cuối cấp nên cũng cảm
thấy mình dường có trách nhiệm hơn. Mình vẫn học ở lớp 4A cùng đa số các
bạn cũ thôi. Cô giáo chủ nhiệm của bọn mình là cô Hồng. Cô khá nghiêm khắc,
nhưng giảng bài rất hay. Mình rất thích học cô. Sau những tiết học căng thẳng,
mình cùng các bạn vẫn xuống sân trường chơi nhảy dây, trốn tìm... Không có
gì thay đổi cả, chỉ là không có bạn ở đây cùng mình nữa thôi.
Tuy rất buồn và không biết đến khi nào mới có thể gặp lại. Nhưng mình vẫn hy
vọng bạn ở bên đấy cố gắng học tập tốt. Nhớ thường xuyên viết thư cho mình
nhé.
Hy vọng sẽ sớm được gặp lại bạn!

Bạn tốt của cậu
Thu Hương

(Động từ: chuyển, gửi, gặp...)

Website: Download.vn 8

Đề 3

Câu 1. Cho bài thơ sau:

“Nhác trông vắt vẻo trên cành,
Một anh Gà Trống tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
"Kìa anh bạn quý xin mời xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mạnh, yếu từ rày kết thân.
Lòng tôi sung sướng muôn phần
Báo cho bạn hữu xa gần đều hay.
Xin đừng e ngại xuống đây
Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân "
Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn,
Gà rằng: "Xin được ghi ơn, trong lòng
Hòa bình gà, cáo sống chung
Mừng này còn có tin mừng nào hơn.
Kìa, tôi thấy cặp chó săn
Từ xa chạy lại, chắc loan tin này!"
Cáo nghe hồn lạc phách bay,
Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
"Rõ phường gian dối, làm gì được ai”

(La Phông-ten, Nguyễn Minh dịch)

1. Hai nhân vật trong bài gồm?
A. Cáo và Gà Trống
B. Khỉ và Cáo
C. Gà Trống và Ong

Website: Download.vn 9
2. Gà Trống là danh từ, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
3. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
A. Cáo mời Gà Trống xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà
hãy xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
C. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng loài người sắp đến làm hại muôn
loài, Cáo và Gà hãy cùng đi trốn.
4. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
B. Gà tin lời Cáo, xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
C. Gà cảm ơn lòng tốt của Cáo, xuống đất cùng Cáo đi chạy trốn.
5. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
A. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống
B. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía.
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
a. Tôi đi dọc lối vào khu vườn.
b. Bỗng từ trên cây cáo, một con chim sẻ lao xuống.
c. Buổi chiều, tôi cùng các bạn trong lớp tổng vệ sinh lớp học.
d. Trên đường về nhà, tôi đã giúp một cụ bà sang đường.
e. Hôm qua, mẹ tôi đã nấu món sườn xào chua ngọt.
g. Lần đầu tiên, cô giáo gọi tên lên bảng kiểm tra bài cũ.
Câu 3. Đặt câu:
a. Một từ ngữ chỉ hoạt động
b. Một từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Câu 4. Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm, trong đó có một câu văn sử dụng
trạng ngữ.

Website: Download.vn 10

Đáp án

Câu 1.
1. Hai nhân vật trong bài gồm?
A. Cáo và Gà Trống
2. Gà Trống là danh từ, đúng hay sai?
A. Đúng
3. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà
hãy xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
4. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
5. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
a. Tôi đi dọc lối vào khu vườn.
b. Bỗng từ trên cây cáo, một con chim sẻ lao xuống.
c. Buổi chiều, tôi cùng các bạn trong lớp tổng vệ sinh lớp học.
d. Trên đường về nhà, tôi đã giúp một cụ bà sang đường.
e. Hôm qua, mẹ tôi đã nấu món sườn xào chua ngọt.
g. Lần đầu tiên, cô giáo gọi tôi lên bảng kiểm tra bài cũ.
Câu 3. Đặt câu:
a. Em bé đang nằm trên nôi ngủ ngon lành.
b. Các bác nông dân ra đồng làm việc từ rất sớm.
Câu 4.
Gợi ý:
Tôi đã được đọc nhiều truyện viết về lòng dũng cảm. Tôi cũng đã nghe thầy
giáo kể về những tấm gương cao đẹp thể hiện lòng dũng cảm trong chiến đấu
của bộ đội ta. Tuy nhiên, trong trí nhớ của tôi thì câu chuyện sau đây đã gây cho
tôi một ấn tượng sâu sắc nhất, vì chính tôi đã chứng kiến chuyện này.

Website: Download.vn 11
Hôm ấy, tôi và Tuấn cùng đi học về. Chúng tôi phải ra bến sông, qua đò mới có
thể trở về xóm trại của mình. Lúc ấy mới độ năm giờ chiều nhưng đã có vẻ tối
vì trời đầy mây đen và có mưa lác đác rơi. Bến đò vắng vẻ. Dưới đó chì có bác
lái đò và một chú bộ đội đang chờ hai đứa chúng tôi đi xuống. Người nào cũng
lụp xụp khoác áo mưa. Miếng gỗ bắc làm cầu xuống đò rất trơn. Tôi thận trọng
đi trước, dò từng bước và đã xuống đến lòng đò. Tuấn đi sau, bỗng đến giữa cầu,
Tuấn trượt chân ngã nhào xuống nước và bị dòng sông đang vào mùa nước lớn
cuốn trôi đi. Thế là, nhanh như cắt, anh bộ đội trút bỏ vội vàng cái nón cối đội
đầu, cái áo mưa khoác trên vai và quẳng cái ba lô nặng trên lưng xuống lòng
thuyền, rồi nhảy ùm xuống lao theo Tuấn đang bị trôi xa. Chỉ mươi sải bơi dài,
anh bộ đội đã đuổi kịp Tuấn lúc ấy đang chới với trên dòng nước và dường như
sắp bị chìm. Anh bộ đội quàng một tay vào cổ Tuấn rồi bơi nhanh về thuyền.
Bác lái chèo nhanh thuyền về phía hai người dưới nước và đã lôi được họ lên
thuyền. Sự việc diễn ra thật bất ngờ và quá nhanh chóng. Tuấn chỉ bị sặc nước
chút ít nhưng mọi điều nguy hiểm đã qua. Tôi thay mặt bạn cảm ơn anh bộ đội
nhưng anh chỉ hiền lành cười và nói:
- Mùa này, nước lũ đang về, khi qua sông các em phải hết sức cẩn thận đấy.
Đấy câu chuyện của tôi chỉ có thế, nhưng tôi và chắc là cả Tuấn nữa suốt đời sẽ
chẳng quên. Anh bộ đội mà chúng tôi còn chưa biết tên đúng là một người lính
Cụ Hồ dũng cảm.

Website: Download.vn 12

Đề 4

Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực.
Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử
Long Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại
muốn lập con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô
Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo
di chiếu lập Long Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”

(Một người chính trực, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)

a. Tìm một câu có sử dụng trạng ngữ trong đoạn văn trên.
b. Tìm một câu theo mẫu “Ai làm gì?” trong đoạn văn trên.
c. Đặt một câu với từ chính trực.
Câu 2. Tìm trong các câu sau, các từ chỉ hoạt động:
a. Người lớn đánh trâu ra cày.
b. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
c. Chàng kị sĩ sợ quá, thúc ngựa vọt ra, chạy đến miệng cống.
d. Đi được ít lâu, Hoa gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây thổi sáo.
Câu 3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Trong nhà, mọi người đều yêu thương nhau.
b. Chúng em đang chơi trò trốn tìm.
c. Em rất ngưỡng mộ các chú bộ đội, công an.
d. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
Câu 4. Viết một đoạn văn tả con vật mà em yêu thích nhất, trong đó có sử dụng
mẫu câu Ai làm gì?

Đáp án

Câu 1. Cho đoạn văn sau:

Website: Download.vn 13
“Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực.
Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử
Long Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại
muốn lập con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô
Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo
di chiếu lập Long Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”
(Một người chính trực, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)
a. Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử
Long Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi.
b. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ.
c. Trần Thủ Độ là một người chính trực.
Câu 2. Tìm trong các câu sau, các từ chỉ hoạt động:
a. Người lớn đánh trâu ra cày.
b. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
c. Chàng kị sĩ sợ quá, thúc ngựa vọt ra, chạy đến miệng cống.
d. Đi được ít lâu, Hoa gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây thổi sáo.
Câu 3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Trong nhà, em yêu nhất là mẹ.
Chủ ngữ: mọi người, vị ngữ: đều yêu thương nhau.
b. Chúng em đang chơi trò trốn tìm.
Chủ ngữ: chúng em, vị ngữ: đang chơi trò trốn tìm
c. Em rất ngưỡng mộ các chú bộ đội, công an.
Chủ ngữ: em, vị ngữ: rất ngưỡng mộ các chú bộ đội, công an
d. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
Chủ ngữ: cây gạo, vị ngữ: sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ.
Câu 4.
Gợi ý:
Mùa hè năm nay, em đã về quê ngoại chơi. Em rất thích thú vì ở nhà bà ngoại
có nuôi rất nhiều con vật. Nhưng em cảm thấy ấn tượng nhất với chú gà chọi

Website: Download.vn 14
duy nhất trong khu vườn. Thân hình của chú cao hơn hẳn với những con gà
xung quanh. Ban đầu, em không biết chú ta thuộc giống gà chọi, chỉ đến khi hỏi
ông ngoại. Vẻ bề ngoài của gà chọi thực sự ấn tượng. Đôi chân dài và to khiến
cho mỗi bước đi trở nên dũng mãnh. Bắp chân chắc nịch và nổi lên đầy những
cơ bắp. Điều đặc biệt là cái đầu to và cứng cùng với bộ móng sắc và nhọn luôn
được chăm sóc kỹ càng để luôn sẵn sàng cho mọi cuộc chiến đấu. Bộ da của gà
chọi lúc nào cũng có màu đỏ gắt. Mỗi buổi sớm thức dậy, chú gà chọi luôn đánh
thức mọi người bằng tiếng gáy đầy uy lực của mình. Hôm nay, nhóm trẻ con
trong làng tổ chức thi chọi gà, em cùng thằng Tùng - con bác Lan (chị của mẹ
em), đem chú gà chọi ra cánh đồng ở đầu làng tham gia thi đấu. Cuộc thi diễn ra
thật náo nhiệt. Tuy cuối cùng không giành chiến thắng nhưng em và Tùng rất
vui vì chú gà chọi của mình đã chiến đấu hết mình.

Website: Download.vn 15

Đề 5

Câu 1. Cho bài thơ sau:

Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)

a. Tìm trong bài một từ ghép, một từ láy.
b. Tìm trong bài một danh từ, một động từ, một tính từ.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau:
a. lon ton
b. lấp lánh
c. xanh tươi
d. học tập
Câu 3. Tìm các từ chỉ:
a. màu sắc
b. cảm xúc
Câu 4. Viết một văn tả hoạt động của một con vật.

Đáp án

Câu 1. Cho bài thơ sau:

Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)

a. Từ ghép: nhà thơ, từ láy: hững hờ

Website: Download.vn 16
b. Danh từ: trăng, động từ: nhòm, tính từ: đẹp
Câu 2. Đặt câu với các từ sau:
a. Em bé chạy lon ton trong sân.
b. Những ngôi sao trên bầu trời sáng lấp lánh.
c. Cánh đồng lúa xanh tươi.
d. Chúng em cố gắng học tập thật chăm chỉ
Câu 3. Tìm các từ chỉ:
a. màu sắc: xanh rờn, đỏ rực, trăng trắng...
b. cảm xúc: vui, buồn, buồn bã, vui vẻ...

Bài 1: Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm
23476.......32467 34890 .........34890
5688..........45388 12083 ..........1208
9087............8907 93021...........9999
Bài 2: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất
được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau. Bài 3: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là:
A. 300 007
B. 30 007
C. 3 007
D. 30 070
Bài 4: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là:
A. 99 999
B. 98756
C. 98765
D. 99 995
Bài 5: Viết các số sau:
a. Mười lăm nghìn:................................................................. b. Bảy trăm năm mươi:........................................................... c. Bốn triệu:............................................................................ d. Một nghìn bốn trăm linh năm:................................................
Bài 6: Trong các số sau 67382; 37682; 62837; 62783; 286730 số nào lớn nhất là:
A. 67382 B. 62837 C. 286730 D. 62783
Bài 7: Số liền sau số 999 999 là:
A. 1 triệu B. 10 triệu C. 1 tỉ D. 100 triệu
Bài 8: Viết số gồm: 7 triệu, 7 trăm triệu, 7 nghìn, 7 đơn vị:...................................... Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. 675; 676; ..... ; ......;.......;........; 681. b. 100;.......;.........;........; 108; 110. Bài 10: Viết số gồm:
a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:...................................... b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:.........................................................
c. 9 trăm nghìn, 4nghìn, 6 trăm, 3 chục:......................................... Bài 11: Dãy số tự nhiên là:
A. 1, 2, 3, 4, 5,...
B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,......
C. 0, 1, 2, 3, 4, 5. D. 0, 1, 3, 4, 5,.... Bài 12: Tìm x với: x là số tròn chục, 91 > x > 68; x=....................................
Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 50 dag = ...................hg
4 kg 300g =................. .g
b) 4 tấn 3 kg = ..................kg
5 tạ 7 kg = ................kg
c) 82 giây = .........phút ........giây
1005 g = .......kg .....g
Bài 14: 152 phút = .......giờ ......phút. Số cần điền là:
A. 15 giờ 2 phút
B. 1 giờ 52 phút
C. 2 giờ 32 phút
D. 1 giờ 32 phút
Bài 15: 8 hộp bút chì như nhau có 96 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp như thế có số bút chì là:
A. 12 bút chì
B. 60 bút chì
C. 17 bút chì

D. 40 bút chì
Bài 16: Có 5 gói bánh mỗi gói nặng 200g và 4 gói kẹo mỗi gói nặng 250g. Hỏi tất cả có bao
nhiêu kilôgam bánh kẹo?
Bài 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 ngày = ..........giờ
5 giờ = ............. phút
b) 3giờ 10 phút = ........phút
2 phút 5 giây = ............ giây
Bài 18: Một tổ có 5 HS có số đo lần lượt là: 138cm, 134cm,128cm, 135cm, 130cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu? .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
........................................................................
Bài 19: Trong các số: 5 647 532; 7 685 421; 8 000 000; 11 048 502; 4 785 367; 7 071 071 thì số
bé nhất là:
A. 5 647 532 B. 4 785 367 C. 11 048 502 D. 8 000 000
Bài 20: Can thứ nhất đựng 12 lít nước. Can thứ hai đựng 16 lít nước. Hỏi can thứ ba đựng bao
nhiêu lít nước? Biết trung bình mỗi can đựng 15 lít nước. Bài 21: Đặt tính rồi tính:
a) 2547 7241 b) 3917 – 2567 c) 2968 6524 d) 3456 – 1234 .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 22: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là
A. 45248 B. 45058 C. 45258 D. 42358
Bài 23: Một trường có 315 học sinh nữ, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 28 bạn. Hỏi
trường đó có bao nhiêu học sinh? .....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 24: Tính tổng của số bé nhất có 8 chữ số và số lớn nhất có 7 chữ số. Số bé nhất có 8 chữ số là:....................... ; Số lớn nhất có 7 chữ số là:...................... Tổng của hai số đó
là:.................................................................................................. Bài 25: Nếu a = 47685; b = 5784 thì giá trị biểu thức a b là:
A. 53269 B. 53469 C. 53479 D. 53569
Bài 26: Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:
a) m n p =........................................................................
b) m n – p =.....................................................................
c) m n x p =.....................................................................
Bài 27: Một hình chữ nhật có số đo chiều dài là 16 cm, chiều rộng là 12 cm. Hỏi chu vi hình chữ
nhật đó là bao nhiêu? .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 28: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là:
A. 20; 22; 24; 26; 28. B. 12; 14; 16; 18 ; 20. C. 18; 19; 20; 21; 22. D. 16; 18; 20; 22; 24. Bài 29: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 96 78 4=...........................................................................
b) 677 969 123 31=................................................................. Bài 30: Tuổi trung bình của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao
nhiêu tuổi? .....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 31: Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tù có trong hình sau:

Các góc vuông là:..................................................................
Các góc nhọn là:.................................................................... Các góc bẹt là:...................................................................... Các góc tù là:....................................................................... Bài 32: Chu vi hình chữ nhật là 10 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 dm. Tính diện tích hình chữ
nhật?
Đổi:....................................................... Bài 33: Tính giá trị biểu thức. a) 168 x 2 : 6 x 4 b) 570 – 225 x 2 .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 34: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Bài 35: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc, song song có trong hình bên:

Bài 36: Cách tính nào sai?
A. 28 – 12 : 4 = 4 B. 28 – 12 : 4 = 25
C. 36 : (2 x 3) = 6 D. 24 : 2 : 3 = 4
Bài 37: Đặt tính rồi tính:
a) 768 x 6 b) 25924 x 3 c) 12345 : 5 d) 198888 : 8 .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 38: Tìm x. X x 5 = 4765 x : 8 = 1234 .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 39: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. Tính diện
tích hình chữ nhật đó. .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Bài 40: Lớp em có X học sinh. Trong đó số nam nhiều hơn nữ Y bạn. Hỏi số học sinh nam của
lớp?
A. X Y : 2
B. (X – Y) : 2
C. (X Y) : 2
D. X – Y : 2
Bài 41: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
a/ 4 x 2145 d/ (3 2) x 10287
b/ 3964 x 6 e/ (2100 45) x 4
c/ 10287 x 5 g/ (4 2) x (3000 964). Bài 42: Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to là 120 lít
nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 43: (48 – 12) : 6 □ 48 : 6 – 12 : 6. Dấu cần điền vào ô trống là:
A. > B. < C. = D. Không có dấu nào
Bài 4: 5m2 4 dm23cm2 = ... cm2

. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 50403 B. 5043 C. 543 D. 5403

1683035906502.png


DOWNLOAD FILE

chúc thầy cô thành công!
 
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập hè lớp 4 lên 5 bài tập on hè lớp 4 lên 5 môn toán bài tập ôn hè lớp 4 lên 5 violet bài tập tiếng anh lớp 4 lên 5 bài tập tiếng việt lớp 4 lên 5 bài tập toán lớp 4 lên 5 bài tập toán lớp 4 lên 5 có đáp án bộ de on tập toán lớp 4 lên 5 bộ đề lớp 4 lên lớp 5 bộ đề thi toán lớp 4 lên lớp 5 bộ đề toán lớp 4 lên 5 các bài tập lớp 4 lên lớp 5 các bài toán lớp 4 lên lớp 5 các dạng toán lớp 4 lên lớp 5 các đề thi toán lớp 4 lên lớp 5 de on hè lớp 4 lên 5 có đáp an giải toán lớp 4 lên lớp 5 giáo an ôn tập hè lớp 4 lên 5 iphone 4 lên được ios mấy lớp 4 lên 5 lớp 5 lên lớp 6 lớp 5 unit 4 luyện toán lớp 4 lên lớp 5 luyện từ và câu lớp 4 lên 5 ôn hè lớp 4 lên 5 ôn hè lớp 4 lên 5 có đáp án ôn luyện hè lớp 4 lên 5 ôn tập hè lớp 4 lên 5 môn tiếng anh ôn tập hè lớp 4 lên 5 môn tiếng việt on tập hè lớp 4 lên 5 môn toán on tập hè lớp 4 lên 5 môn toán có đáp an ôn tập hè lớp 4 lên 5 môn toán violet ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 có đáp án on tập hè tiếng anh lớp 4 lên 5 ôn tập hè toán tiếng việt lớp 4 lên 5 ôn tập lớp 4 lên lớp 5 môn toán ôn tập toán lớp 4 lên 5 ôn tập toán lớp 4 lên 5 có đáp án phiếu on hè lớp 4 lên lớp 5 sách ôn tập hè lớp 4 lên 5 tiếng anh lớp 4 lên lớp 5 tiếng việt lớp 4 lên 5 tiếng việt lớp 4 lên lớp 5 toán 4 lên 5 toán hè lớp 4 lên lớp 5 toán lớp 4 lên toán lớp 4 lên lớp 5 toán lớp 4 lên lớp 5 có lời giải toán lớp 4 lên lớp 5 có đáp án toán lớp 5 lên lớp 6 toán nâng cao lớp 4 lên 5 toán ôn hè lớp 4 lên 5 toán ôn tập hè lớp 4 lên 5 đề cương ôn tập hè lớp 4 lên 5 đề cương ôn tập toán lớp 4 lên lớp 5 đề kiểm tra toán lớp 4 lên lớp 5 đề ôn hè lớp 4 lên 5 môn tiếng anh đề ôn hè lớp 4 lên 5 môn tiếng việt đề ôn hè lớp 4 lên 5 môn toán đề ôn hè lớp 4 lên 5 tiếng anh đề ôn toán lớp 4 lên lớp 5 có đáp án đề thi lớp 4 lên lớp 5 môn toán đề thi toán lớp 4 lên lớp 5 đề tiếng anh lớp 4 lên 5 đề toán 4 lên 5 ôn hè đề toán lớp 4 có lời giải đề toán lớp 4 có đáp án đề toán lớp 4 lên 5 có đáp án đề toán lớp 4 lên lớp 5
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top