- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,022
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM MÔN TOÁN LỚP 6 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM
MÔN TOÁN 6
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Giáo án Toán 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống phần 1 (Từ bài 1 đến ôn tập chương III)
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP
I. MỤCTIÊU
iết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N)
và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.
2. Nănglực
-Giao tiế1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận bp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết
chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý
kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp
học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về
tập hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực
tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng
ngày.
b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy
chiếu,sách.. Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế.
- Giới thiệu cách đọc:
+ Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa.
+ Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình
2
+ Tập hợp các cầu thủ bóng đá.
c) Sản phẩm: Ví dụ:……..
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới
thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật
quen thuộc trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong
thực tế.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
VD:
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp những quyển sách ở
trên bàn,...
-Tập hợp các số tự nhiên
-Tập hợp các chữ cái trong từ
TOÁN HỌC
….
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng
được các kí hiệu về tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu
1 và Luyện tập
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV
giới thiệu:
+ Tập hợp M và các phần tử của M.
+ Tập hợp B và các phần tử của B.
+ Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
+ Cách sử dụng kí hiệu , .
6
- Học sinh thực hiện hiếu học tập số 1
- Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các
bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một
1. Tập hợp, phần tử của
tập hợp
x là phần tử của tập A kí
hiệu là x A;
y không là phần tử của tập A
kí hiệu là y A ;
-Kí hiệu tập hợp bằng chữ
cái in hoa như \A,B,C,...
A={ ; ; } (với các số)
A={ ; ; } ( với các
chữ,từ,dấu...)
3
bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu học.
- Phiếu học tập số 1:
a) Điền kí hiệu , vào ô thích
hợp: 4 A; 7 A ; 5 A;
6 A
b) Tập hợp A có 3 phần tử.
Các phần tử nằm trong A gồm
các số: 2; 4; 5.
A không chứa các phần tử số:
6; 7.
c) Người ta đặt tên tập hợp
bằng chữ cái in hoa.
- Luyện tập 1:
B = {An; Nga; Mai; Hùng}
An B; Hà B ;
2.Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành
kiến thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải
cho HS về hai cách mô tả (viết) tập
hợp.
- GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
N và N*.
- Học sinh thực hiện phiếu học tập
số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
2.Mô tả một tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp,
tức là viết các phần tử của tập hợp trong
dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi
phần tử chỉ được viết một lần.
Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4;
5 ở Hình 1.4, ta viết:
P={0; 1;2; 3; 4; 5}.
Cách 2. Nêu dấu
hiệu đặc trưng cho
các phần tử của
tập hợp
Hình 1.4. Tập hợp p
Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có
thể viết:
P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}.
BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM
MÔN TOÁN 6
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Giáo án Toán 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống phần 1 (Từ bài 1 đến ôn tập chương III)
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP
I. MỤCTIÊU
iết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N)
và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.
2. Nănglực
-Giao tiế1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận bp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết
chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý
kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp
học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về
tập hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực
tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng
ngày.
b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy
chiếu,sách.. Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế.
- Giới thiệu cách đọc:
+ Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa.
+ Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình
2
+ Tập hợp các cầu thủ bóng đá.
c) Sản phẩm: Ví dụ:……..
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới
thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật
quen thuộc trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong
thực tế.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
VD:
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp những quyển sách ở
trên bàn,...
-Tập hợp các số tự nhiên
-Tập hợp các chữ cái trong từ
TOÁN HỌC
….
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng
được các kí hiệu về tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu
1 và Luyện tập
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV
giới thiệu:
+ Tập hợp M và các phần tử của M.
+ Tập hợp B và các phần tử của B.
+ Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
+ Cách sử dụng kí hiệu , .
6
- Học sinh thực hiện hiếu học tập số 1
- Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các
bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một
1. Tập hợp, phần tử của
tập hợp
x là phần tử của tập A kí
hiệu là x A;
y không là phần tử của tập A
kí hiệu là y A ;
-Kí hiệu tập hợp bằng chữ
cái in hoa như \A,B,C,...
A={ ; ; } (với các số)
A={ ; ; } ( với các
chữ,từ,dấu...)
3
bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu học.
- Phiếu học tập số 1:
a) Điền kí hiệu , vào ô thích
hợp: 4 A; 7 A ; 5 A;
6 A
b) Tập hợp A có 3 phần tử.
Các phần tử nằm trong A gồm
các số: 2; 4; 5.
A không chứa các phần tử số:
6; 7.
c) Người ta đặt tên tập hợp
bằng chữ cái in hoa.
- Luyện tập 1:
B = {An; Nga; Mai; Hùng}
An B; Hà B ;
2.Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành
kiến thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải
cho HS về hai cách mô tả (viết) tập
hợp.
- GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
N và N*.
- Học sinh thực hiện phiếu học tập
số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
2.Mô tả một tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp,
tức là viết các phần tử của tập hợp trong
dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi
phần tử chỉ được viết một lần.
Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4;
5 ở Hình 1.4, ta viết:
P={0; 1;2; 3; 4; 5}.
Cách 2. Nêu dấu
hiệu đặc trưng cho
các phần tử của
tập hợp
Hình 1.4. Tập hợp p
Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có
thể viết:
P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}.