- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương on tập học kì 2 tiếng anh 6 global success CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024 UPDATE được soạn dưới dạng file word gồm 32 trang. Các bạn xem và tải đề cương on tập học kì 2 tiếng anh 6 global success về ở dưới.
2. Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:
II. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
Conjunctions (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
III. Một số mẫu câu khác:
- What's your favorite TV programme?
The animal programme
- Why do you like it ?
Because I can see the animals in their real life.
A. Vocabulary ( từ vựng):
- Sports and games
1. Cách phát âm /e/:
- Bước 1: Miệng mở tự nhiên
- Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.
* lưu ý:
- Vì đây là nguyên âm ngắn, nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây.
- Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.
2.Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/
* "a" được phát âm là /e/
xét ví dụ:
- many /'menɪ/
- anyone /'enɪwʌn/
* "e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.
xét ví dụ:
- Check = /tʃek/
- Met = /met/
- Neck = /nek/
- giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây từ neck là 1 từ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm k nên e phát âm là e
Step = /step/
beg /beg/ : cầu xin
bell /bel/: cái chuông
bed /bed/: cái giường
get /get/: lấy, có
check /tʃek/: tờ séc
dress /dres/: cái váy
- Giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây everyone nhấm âm 1 (vào chữ e) nên sẽ đọc là e
* Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead:
xét ví dụ:
- head /hed/: đầu
- bread /bred/: bánh mỳ
- spread /spred/: trải ra, giãn ra
- treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió
* Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”
xét ví dụ:
- fair /feə/: hội chợ
- pair /peə/: đôi, cặp
- fare /feə/: vé
- care /keə/: chăm sóc, quan tâm
*Trường hợp đặc biệt:
many /ˈmeni/: nhiều
3. Âm /æ/ (âm e bẹt)
3.1. Về âm e bẹt – /æ/
* Lưu ý:
- Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt.
- Trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa
- Âm /æ/ là một âm khá mạnh, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này .
Xét ví dụ:
- cat /kæt/
- bag /bæg/
- black /blæk/
- hand /hænd/
- map /mæp/
3.2. Cách phát âm /æ/
* Lưu ý:
- /æ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn làm theo 3 bước sau:
+ Bước 1: Miệng mở rộng
+ Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
+ Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây
- Âm e bẹt: /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e.
3.3. Nhận biết các nguyên âm phát âm là /æ/
3.3.1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
* Xét ví dụ:
- hat /hæt/
- sad /sæd/
* Giải thích d là phụ âm nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /æ/
- fat /fæt/
- bank /bæŋk/
- map /mæp/
3.3.2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm
* Xét ví dụ:
- candle /'kændl/
- captain /'kæptɪn/
* Giải thích: captain có nhấn âm 1 và đứng trước 2 phụ âm là p và t nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /æ/
- baptize /bæpˈtaɪz/
- latter /'lætə(r)]/
C. Grammar ( Ngữ pháp):
I. The past simple tense ( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Thì quá khứ đơn với động từ "to be"
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
a. Khẳng định: S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
* CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
b. Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
* CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)
- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
c. Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
- Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
a. Khẳng định: S + V-ed + O.
Trong đó: S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc); O: Tân ngữ
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
b. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) + O.
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Wh-word | Ý nghĩa | Ví dụ |
when (khi nào) | Hỏi thông tin về thời gian | When were you born? (Bạn được sinh ra khi nào?) |
where (ở đâu) | Hỏi thông tin về nơi chốn | Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) |
who (ai) | Hỏi thông tin về người | Who opened the door? (Ai đã mở cửa?) |
why (tại sao) | Hỏi lý do | Why do you say that? (Tại sao bạn nói vậy?) |
how (như thế nào) | Hỏi cách thức, tính chất | How does it work? (Cái này vận hành như thế nào?) |
what (cái gì) | Hỏi về vật/ ý kiến/ hành động | What’s your name? (Bạn tên gì?) |
Wh-word | Ý nghĩa | Ví dụ |
which one (cái/ người nào) | Hỏi thông tin về sự lựa chọn | Which colour do you like? (Bạn thích màu nào?) |
whose (cái ai/cái gì) | Hỏi thông tin về quan hệ sở hữu | Whose car is this? (Ô tô này của ai?) |
How much (bao nhiêu) | Hỏi về giá cả/ số lượng không đếm được | How much water do you drink every day? (Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu nước?) |
How many (bao nhiêu) | Hỏi về số lượng (đếm được) | How many students are there? (Có bao nhiêu học sinh?) |
How long (bao lâu) | Hỏi về khoảng thời gian | How long will it take to fix my car? (Sẽ mất bao lâu để sửa ô tô của tôi?) |
How ofetn (bao lâu 1 lần) | Hỏi về tần suất/ mức độ thường xuyên | How often do you play football? (Bạn chơi đá bóng bao lâu 1 lần?) |
How far (bao xa) | Hỏi về khoang cách | How far is it from Hai Phong to Ha Noi? (Từ Hải Phòng đến Hà Nội bao xa?) |
Conjunctions (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
Liên từ | Ví dụ |
and (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói | My hobbies are playing soccer and listening to music. (Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.) |
but (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau | I want other car but I have no money. (Tôi muốn xe ô tô khác nhưng tôi không có tiền.) |
or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác | Would you like tea or coffee? (Bạn muốn trà hay cà phê?) |
so (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách | It’s raining, so I’ll stay home and read. (Trời đang mưa, nên tôi sẽ ở nhà và đọc sách.) |
because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc | I failed in my exam because I didn’t study. (Tôi rớt bài kiểm tra vì tôi không học bài.) |
however (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó | I feel sleepy; however, I must finish the report. (Tôi cảm thấy buồn ngủ. Tuy nhiên tôi phải hoàn thành xong báo cáo.) |
- What's your favorite TV programme?
The animal programme
- Why do you like it ?
Because I can see the animals in their real life.
UNIT 8: Sports and Games
A. Vocabulary ( từ vựng):
- Sports and games
B. Pronunciation ( phát âm ): sound /e/ and /æ/
I. Cách đọc:1. Cách phát âm /e/:
- Bước 1: Miệng mở tự nhiên
- Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.
* lưu ý:
- Vì đây là nguyên âm ngắn, nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây.
- Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.
2.Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/
* "a" được phát âm là /e/
xét ví dụ:
- many /'menɪ/
- anyone /'enɪwʌn/
* "e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.
xét ví dụ:
- Check = /tʃek/
- Met = /met/
- Neck = /nek/
- giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây từ neck là 1 từ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm k nên e phát âm là e
Step = /step/
beg /beg/ : cầu xin
bell /bel/: cái chuông
bed /bed/: cái giường
get /get/: lấy, có
check /tʃek/: tờ séc
dress /dres/: cái váy
- Giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây everyone nhấm âm 1 (vào chữ e) nên sẽ đọc là e
* Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead:
xét ví dụ:
- head /hed/: đầu
- bread /bred/: bánh mỳ
- spread /spred/: trải ra, giãn ra
- treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió
* Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”
xét ví dụ:
- fair /feə/: hội chợ
- pair /peə/: đôi, cặp
- fare /feə/: vé
- care /keə/: chăm sóc, quan tâm
*Trường hợp đặc biệt:
many /ˈmeni/: nhiều
3. Âm /æ/ (âm e bẹt)
3.1. Về âm e bẹt – /æ/
* Lưu ý:
- Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt.
- Trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa
- Âm /æ/ là một âm khá mạnh, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này .
Xét ví dụ:
- cat /kæt/
- bag /bæg/
- black /blæk/
- hand /hænd/
- map /mæp/
3.2. Cách phát âm /æ/
* Lưu ý:
- /æ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn làm theo 3 bước sau:
+ Bước 1: Miệng mở rộng
+ Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
+ Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây
- Âm e bẹt: /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e.
3.3. Nhận biết các nguyên âm phát âm là /æ/
3.3.1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
* Xét ví dụ:
- hat /hæt/
- sad /sæd/
* Giải thích d là phụ âm nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /æ/
- fat /fæt/
- bank /bæŋk/
- map /mæp/
3.3.2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm
* Xét ví dụ:
- candle /'kændl/
- captain /'kæptɪn/
* Giải thích: captain có nhấn âm 1 và đứng trước 2 phụ âm là p và t nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /æ/
- baptize /bæpˈtaɪz/
- latter /'lætə(r)]/
C. Grammar ( Ngữ pháp):
I. The past simple tense ( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Thì quá khứ đơn với động từ "to be"
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
a. Khẳng định: S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
* CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
b. Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
* CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)
- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
c. Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
- Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
a. Khẳng định: S + V-ed + O.
Trong đó: S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc); O: Tân ngữ
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
b. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) + O.
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!