Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,536
Điểm
113
tác giả
Đề cương vật lý lớp 7 cuối học kì 2 NĂM 2022 CÓ LỜI GIẢI RẤT HAY

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề cương vật lý lớp 7 cuối học kì 2 NĂM 2022 CÓ LỜI GIẢI RẤT HAY . Đây là bộ Đề cương vật lý lớp 7 cuối học kì 2, đề cương vật lý 7 học kì 2 violet, đề cương vật lý 7 cuối học kì 2........


Tìm kiếm có liên quan​


Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2 năm 2020 2021

De
cương Vật lý 7 học kì 2 có đáp an

De
cương Vật lý 7 học kì 2 năm 2020 -- 2021

đề thi vật lý lớp 7 học kì 2 năm 2021-2022

Đề
cương ON tập môn Vật lý lớp 7 HK1

Đề
cương ON tập cười1 Vật lý 7

De thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm 2020 -- 2021

De
cương on tập lý 7 học kì 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II

Môn: Vật lý 7

Câu 1: Sự nhiễm điện do cọ xát. Những vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích.

- Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.

-Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.

*Ví dụ: Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ).

Câu 2: Chất dẫn điện và chất cách điện :

-
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .

Chất dẫn điện thường dùng là đồng, nhôm, chì, hợp kim, ...

- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .

Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su,

*Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

Câu 3:
Sơ đồ mạch điện: Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu .

- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .

Câu 4: Chiều dòng điện. Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện .

- Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .

- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Aquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều

Câu 5: Dòng điện. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.

- Bóng đèn điện sáng, quạt điện quay… là những biểu hiện chứng tỏ có dòng điện chạy qua các thiết bị đó.

Câu 6: Nguồn điện :Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện.

- Các nguồn điện thường dùng trong thực tế là pin và acquy.

- Nguồn điện có hai cực là cực âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và cực dương, kí hiệu là dấu cộng (+)

- Nhận biết được các cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau (pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy…)

Câu 7: Có mấy loại điện tích. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .

-Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .

-Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ).

Câu 8: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện + Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.

+ Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức.

Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.

.

Câu 9: Cường độ dòng điện. Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.

Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng

Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA.

1A = 1000mA; 1mA = 0,001A.

Câu 10: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị.

Câu 11: Tác dụng nhiệt của dòng điện Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thông thường thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó, chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt.

Ví dụ: - Khi cho dòng điện chạy qua bàn là thì bàn là nóng lên.

- Khi dòng điện chạy qua bếp điện thì bếp điện nóng đỏ.

Câu 12:Tác dụng phát sáng của dòng điện. Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thừ điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.( Đèn điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua

Câu 13:ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

Dựa vào tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện, người ta chế tạo ra các thiết bị điện để phục vụ đời sống của con người như: bàn là, bếp điện, ấm điện, lò sưởi, ...và các loại đèn điện.

Câu 14: Tác dụng từ. Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.

Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện,

Câu 15: Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt và có dòng điện chạy qua.

Câu 16 : Tác dụng hóa học của dòng điện. Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.

Dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, …

Câu 17: Tác dụng sinh lí. Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện.

Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm).

Câu 18: Đoạn mạch mắc nối tiếp. Trong đoạn mạch nối tiếp một bóng bị đứt bóng còn lại tắt

- Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.

I1 = I2 = I3.

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch.

U13 = U12 + U23

Câu 19: Đoạn mạch song song:Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2.

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

U = U1 = U2

Câu 20: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

A. 0,312A = ……….mA ; B. 657mA = ……. A , C. 27mA =………A; D. 1,24A =……..mA

E. 300kV = ………..V; F. 220V =……mV ;G. 0,8V =………mV; H. 3kV =………V

Câu 21: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

b. Có I1= 0,5A, I2= 0,5A, U1= 4V, U2= 2V. Hãy tính I = ?A và U = ? V

Câu 22: Cho đoạn mạch mắc nối tiếp 2 đèn, hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là: U1 = 3V, hiệu điện thế hai đầu đèn 2 là: U2 = 4V. Tính hiệu điện của cả đoạn mạch?

Câu 23: Cho biết: Giải:

U1 = 3V, U2 = 4V Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp là:

Tính: U = ?(V) U = U1 + U2 = 3 + 4 = 7 (V)

Câu 24: A. 250mA =…………A B. B. 45mV =………….V

C.16kV =…………..V D. 100 A =…………..mA

E. 6,4 V = mV F. 56 V = kV

Câu 25: Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn .

a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng .

b. Khi đóng công tắc mà đèn vẫn không sáng . Nêu hai trông số những chổ hở mạch và cho biết cách khắc phục ?

b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ?

c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ.

Câu 26: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ; 1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn.

a. Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng.

b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là UĐ2= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính :

Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ?

Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn ĐĐ1 là bao nhiêu ?

Đáp số : I= 1A, Uđ1 = 1,2V

Câu 27: Khi chở xăng bằng xe ôtô, bồn xăng bằng kim lọai thường cọ xát với không khí và bị nhiễm điện. Tại sao người ta phải mắc vào bồn chứa một sợi xích kim loại thả kéo lê trên mặt đường?

Câu 28: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường.

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch

b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch

c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1,7V . Tìm U= ?

Đáp số : U2 = 1,3V

Câu 29: Giải thích hiện tượng sau: Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?

Câu 30: Cho mạch điện như hình vẽ:

Để đo cường đô dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1

nối tiếp Đ2 ).Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ

lại cho đúng?

Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT

nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu?

Đáp số : Uđ1 = 3 V

Câu 31: Một nguyên tử có 18 electron quay quanh hạt nhân,

sau khi cọ xát mất 2 electron.Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

Câu 32: Vào những ngày thời tiết khô ráo, sau khi lau chùi gương soi bằng vải khô lại thấy bụi bám vào gương, thậm chí có thể có nhiều bụi hơn. Giải thích tại sao?

Câu 33: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?

Câu 34: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích?

Câu 35: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

a. Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ?

b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ?

Đáp số : I = 0,6 A, Uđ1 = 12V

Câu 36 : Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 4).

a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.

c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

1648139310651.png


XEM THÊM:


 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-De-cuong-on-thi-Ly-7-HK2.docx
    145.6 KB · Lượt xem: 7
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi vật lý 7 giữa học kì 1 bộ đề thi vật lý 7 học kì 1 bộ đề thi vật lý 7 học kì 2 bộ đề thi violympic vật lý 7 bộ đề trắc nghiệm vật lý 7 chủ đề dạy học môn vật lý 7 chuyên đề bài tập vật lý 7 chuyên đề vật lý 7 nâng cao chuyên đề vật lý 7 phần âm học chuyên đề vật lý 7 phần quang học chuyên đề vật lý 7 violet giải bài tập đề cương vật lý 7 giải đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 sách đề kiểm tra vật lý 7 soạn đề cương vật lý 7 học kì 1 soạn đề cương vật lý 7 học kì 2 đề bài tập vật lý 7 đề cương môn vật lý 7 học kì 1 đề cương môn vật lý 7 học kì 2 đề cương môn vật lý giữa kì 1 lớp 7 đề cương môn vật lý lớp 7 đề cương môn vật lý lớp 7 kì 2 đề cương ôn tập học kì i môn vật lý 7 đề cương ôn tập lý 7 đề cương ôn tập môn vật lý 7 đề cương ôn tập môn vật lý lớp 7 đề cương ôn tập vật lý 7 cả năm đề cương on tập vật lý 7 chương 2 đề cương ôn tập vật lý 7 chương 3 đề cương ôn tập vật lý 7 giữa hk1 đề cương on tập vật lý 7 giữa hk2 violet đề cương on tập vật lý 7 giữa học kì đề cương on tập vật lý 7 giữa học kì 1 đề cương on tập vật lý 7 học kì 1 violet đề cương on tập vật lý 7 học kì 2 violet đề cương ôn tập vật lý 7 học kì i đề cương ôn tập vật lý 7 violet đề cương ôn tập vật lý 7.doc đề cương ôn thi môn vật lý 7 đề cương ôn thi vật lý lớp 7 đề cương trắc nghiệm vật lý 7 học kì 2 đề cương vật lý 7 đề cương vật lý 7 chương 1 đề cương vật lý 7 có đáp án đề cương vật lý 7 cuối học kì 1 đề cương vật lý 7 cuối học kì 2 đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 tự luận đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 violet đề cương vật lý 7 giữa học kì 2 đề cương vật lý 7 giữa kì 1 đề cương vật lý 7 giữa kì 2 đề cương vật lý 7 hk1 có đáp án đề cương vật lý 7 hk2 có đáp án đề cương vật lý 7 hk2 violet đề cương vật lý 7 học đề cương vật lý 7 học kì 1 đề cương vật lý 7 học kì 1 violet đề cương vật lý 7 học kì 2 đề cương vật lý 7 học kì 2 năm 2019 đề cương vật lý 7 học kì 2 năm 2020 đề cương vật lý 7 học kì 2 violet đề cương vật lý 7 học kì i đề cương vật lý 7 kì 1 đề cương vật lý 7 kì 2 đề cương vật lý lớp 7 đề cương vật lý lớp 7 cuối học kì 2 đề cương vật lý lớp 7 giữa học kì 1 đề cương vật lý lớp 7 giữa học kì 2 đề cương vật lý lớp 7 hk2 đề học sinh giỏi vật lý 7 đề kiểm tra 15 phút vật lý 7 chương 2 đề kiểm tra 15 phút vật lý 7 chương 3 đề kiểm tra 45 phút vật lý 7 chương 1 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn vật lý đề kiểm tra giữa học kì 1 môn vật lý 7 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn vật lý đề kiểm tra giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 đề kiểm tra vật lý 7 1 tiết chương 3 đề kiểm tra vật lý 7 15 phút đề kiểm tra vật lý 7 chương 1 đề kiểm tra vật lý 7 chương 1 violet đề kiểm tra vật lý 7 có ma trận đề kiểm tra vật lý 7 giữa học kì 1 đề kiểm tra vật lý 7 giữa kì 2 violet đề kiểm tra vật lý 7 pdf đề kt 15 phút vật lý 7 hk2 đề kt vật lý 7 1 tiết đề kt vật lý 7 1 tiết hk1 đề kt vật lý 7 1 tiết hk2 đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn vật lý đề thi giữa học kì 1 môn vật lý 7 đề thi giữa học kì 1 môn vật lý lớp 7 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn vật lý đề thi giữa kì 1 môn vật lý 7 đề thi giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 đề thi giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 có đáp án đề thi giữa kì 1 vật lý 7 violet đề thi giữa kì i vật lý 7 có đáp án đề thi hk1 vật lý 7 có đáp án đề thi hk1 vật lý 7 violet đề thi hk2 vật lý 7 có đáp án đề thi hk2 vật lý 7 violet đề thi hkii vật lý 7 đề thi học kì 2 vật lý 7 violet đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp huyện đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp tỉnh đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp trường đề thi học sinh giỏi vật lý 7 violet đề thi hsg vật lý 7 cấp huyện violet đề thi hsg vật lý 7 có đáp án đề thi hsg vật lý 7 violet đề thi môn vật lý 7 giữa học kì 1 đề thi môn vật lý 7 giữa học kì 2 đề thi môn vật lý 7 hk2 đề thi môn vật lý 7 học kì 1 đề thi môn vật lý 7 học kì 2 đề thi olympic vật lý 7 đề thi vật lý 7 đề thi vật lý 7 có đáp án đề thi vật lý 7 giữa học kì 1 đề thi vật lý 7 giữa học kì 2 đề thi vật lý 7 hk2 năm 2019 đề thi vật lý 7 học kì 1 đề thi vật lý 7 học kì 2 đề thi vật lý 7 học kì 2 co dap an đề thi vật lý 7 học kì 2 năm 2020 đề thi vật lý 7 học kì 2 violet đề thi vật lý 7 học kì i có đáp án đề thi vật lý 7 năm 2020 đề thi vật lý lớp 7 hk2 đề thi vật lý lớp 7 học kì 1 violet đề thi vật lý lớp 7 năm 2020 năm 2021 đề thi vật lý lớp 7 năm 2021 đề trắc nghiệm vật lý 7 đề trắc nghiệm vật lý 7 có đáp án đề trắc nghiệm vật lý 7 cuối học kì 2 đề vật lý 7 đề vật lý 7 2021 đề vật lý 7 cuối học kì 1 đề vật lý 7 cuối học kì 2 đề vật lý 7 giữa học kì 1 đề vật lý 7 giữa học kì 2 đề vật lý 7 giữa kì 1 đề vật lý 7 hk2 đề vật lý 7 hkii đề vật lý 7 học kì 1 đề vật lý 7 học kì 1 violet đề vật lý 7 học kì 2 đề vật lý 7 học kì 2 có đáp án đề vật lý 7 kì 2 đề vật lý 7 nâng cao đề vật lý 7 trắc nghiệm đề vật lý lớp 7 đề vật lý lớp 7 giữa học kì 1 đề vật lý lớp 7 giữa kì 2 đề vật lý lớp 7 hk2 đề vật lý lớp 7 học kì 1 đề vật lý lớp 7 kì 1
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,526
    Bài viết
    37,991
    Thành viên
    142,097
    Thành viên mới nhất
    lanngochoa
    Top