- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,009
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các phụ huynh học sinh Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5, đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 5..........
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 giữa học kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối kì 1
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 1 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2020 -- 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 1 năm 2021
De thi cuối kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 5 giữa kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2020 -- 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 1 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 1 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 có đáp an
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 1
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Thời gian 40 phút
I. Đọc - hiểu (4 điểm)
Mùa đông trên rẻo cao
Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi, đem lại cái lạnh tê tái. Núi đồi, thung lũng, làng bản còn chìm trong biển sương mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. Gần trưa, mây mù tan, bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Những cây thông già như bất chấp tất cả thời tiết khắc nghiệt. Trời càng rét, thông càng xanh. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt.
( Theo Ma Văn Kháng)
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu 1,2,3,4:
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn văn trên tả cảnh gì?
a. Mùa đông.
b. Mùa hè.
c. Buổi sáng mùa xuân trên vùng cao.
Câu 2. (0,5 điểm) Tác giả nhắc đến mấy loại cây trong bài?
a. Một loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
b. Hai loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
c. Ba loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
Câu 3. (0,5 điểm) Tác giả nhìn thấy rõ phong cảnh khi nào?
a. Buổi sáng.
b. Gần trưa.
c. Khi mặt trời mọc.
Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu câu "Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa." là tả cây gì?
a. Cây đào.
b. Cây thông.
c. Không phải hai loại cây trên.
Câu 5. (0,5 điểm )Tìm từ trong bài điền vào chỗ chấm để được ý đúng:
Những cây thông..............như.......................tất cả thời tiết khắc nghiệt.
Câu 6. (1 điểm Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.
II. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Các dấu phẩy trong câu "Núi đồi, thung lũng, làng bản còn chìm trong biển sương mù." có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 8. (0,5 điểm) Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
a. Gió bấc hun hút thổi, đem lại cái lạnh tê tái.
b. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
c. Gần trưa, mây mù tan, bầu trời sáng ra và cao hơn.
Câu 9. (1 điểm)Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu:
Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
Câu 10. (0,5 điểm) Tìm từ có thể thay thế từ "trút" trong câu "Trước bản, rặng đào đã trút hết lá."
III. Đọc thành tiếng (3điểm)- Thời gian mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5-Tập 2.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu huyên môn quy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
3. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 2
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian 20 phút.
Nghe - viết: Bài: "Tà áo dài Việt Nam" (TV5 - Tập 2 - trang 122 - NXBGDVN 2006). Viết đoạn từ "Áo dài phụ nữ..." đến "chiếc áo dài tân thời".
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 3
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
II. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 35 phút.
Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên)
Căn cứ vào hướng dẫn trong đáp án và sự đáp ứng trong mỗi bài làm cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung
điểm dưới đây:
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 THI CUỐI NĂM HỌC 2020 -2021
KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu & Kiến thức Tiếng Việt:
Câu 1: - c ; Câu 2: - b (cây đào; cây thông) ; Câu 3: - b ; Câu 4 : a ;
Câu 5 : già - bất chấp ; Câu 6: – Đ; S ; Đ; S ;
Câu 7: – c ; Câu 8 : - c
Câu 9 : - "Mây / bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường."
CN VN
Câu 10: - từ đồng nghĩa với từ trút trong câu là: rụng
II. Đọc thành tiếng: Như hướng dẫn trong phiếu kiểm tra.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả:
1) Nghe - viết: Như hướng dẫn trong phiếu.
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (8điểm)
* Đạt yêu cầu chung:
Bài viết có bố cục đủ 3 phần, đúng thể loại văn miêu tả, nêu được cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đó; hành văn trôi chảy, ít mắc lỗi chính tả và ngữ pháp, chữ đẹp, trình bày sạch sẽ. ( 3, 0 điểm)
* Nội dung bài viết cần làm rõ các ý cơ bản sau:
- Tả được cảnh vật đẹp trên quê hương em theo trình tự đã học. ( 2,0 điểm)
- Tả được một số hoạt động của con người ( 1,0 điểm)
- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá.
(1,0 điểm)
- Bộc lộ được tình cảm của mình khi miêu tả ( 1,0 điểm)
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các phụ huynh học sinh Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5, đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 5..........
Tìm kiếm có liên quan
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 giữa học kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối kì 1
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 1 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2020 -- 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 1 năm 2021
De thi cuối kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 5 giữa kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2020 -- 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 1 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 1 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 có đáp an
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 1
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
Họ tên người coi, chấm thi | Họ và tên học sinh:......................................Lớp:...... Họ và tên giáo viên dạy:........................................... Môn: TIẾNG VIỆT |
1. | |
2. |
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Thời gian 40 phút
I. Đọc - hiểu (4 điểm)
Mùa đông trên rẻo cao
Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi, đem lại cái lạnh tê tái. Núi đồi, thung lũng, làng bản còn chìm trong biển sương mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. Gần trưa, mây mù tan, bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Những cây thông già như bất chấp tất cả thời tiết khắc nghiệt. Trời càng rét, thông càng xanh. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt.
( Theo Ma Văn Kháng)
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu 1,2,3,4:
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn văn trên tả cảnh gì?
a. Mùa đông.
b. Mùa hè.
c. Buổi sáng mùa xuân trên vùng cao.
Câu 2. (0,5 điểm) Tác giả nhắc đến mấy loại cây trong bài?
a. Một loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
b. Hai loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
c. Ba loại : Đó là :………………………………………………………………………………………
Câu 3. (0,5 điểm) Tác giả nhìn thấy rõ phong cảnh khi nào?
a. Buổi sáng.
b. Gần trưa.
c. Khi mặt trời mọc.
Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu câu "Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa." là tả cây gì?
a. Cây đào.
b. Cây thông.
c. Không phải hai loại cây trên.
Câu 5. (0,5 điểm )Tìm từ trong bài điền vào chỗ chấm để được ý đúng:
Những cây thông..............như.......................tất cả thời tiết khắc nghiệt.
Câu 6. (1 điểm Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.
Thông tin | Trả lời |
Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ | |
Trước bản, rặng thông đã trút hết lá. | |
Núi đồi, thung lũng, làng bản còn chìm trong biển sương mù. | |
Lá đào vi vu một điệu đàn bất tuyệt. | |
II. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Các dấu phẩy trong câu "Núi đồi, thung lũng, làng bản còn chìm trong biển sương mù." có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 8. (0,5 điểm) Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
a. Gió bấc hun hút thổi, đem lại cái lạnh tê tái.
b. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
c. Gần trưa, mây mù tan, bầu trời sáng ra và cao hơn.
Câu 9. (1 điểm)Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu:
Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
Câu 10. (0,5 điểm) Tìm từ có thể thay thế từ "trút" trong câu "Trước bản, rặng đào đã trút hết lá."
III. Đọc thành tiếng (3điểm)- Thời gian mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5-Tập 2.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu huyên môn quy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
3. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
Theo dõi kết quả kiểm tra | Điểm |
I. Đọc - hiểu: | |
II. Kiến thức Tiếng Việt: | |
III. Đọc thành tiếng: | |
TỔNG ĐIỂM ĐỌC |
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
Họ tên người coi, chấm thi | Họ và tên học sinh:......................................Lớp:..... Họ và tên giáo viên dạy:.......................................... Môn: TIẾNG VIỆT |
1. | |
2. |
I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian 20 phút.
Nghe - viết: Bài: "Tà áo dài Việt Nam" (TV5 - Tập 2 - trang 122 - NXBGDVN 2006). Viết đoạn từ "Áo dài phụ nữ..." đến "chiếc áo dài tân thời".
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 3
THỌ NGUYÊN (Kiểm tra định kì cuối học kì II) Năm học 2021 – 2022
Họ tên người coi, chấm thi | Họ và tên học sinh:......................................Lớp:..... Họ và tên giáo viên dạy:.......................................... Môn: TIẾNG VIỆT |
1. | |
2. |
Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên)
Căn cứ vào hướng dẫn trong đáp án và sự đáp ứng trong mỗi bài làm cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung
điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra | Điểm |
I. Chính tả: | |
II. Tập làm văn: | |
TỔNG ĐIỂM VIẾT | |
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT |
KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc hiểu & Kiến thức Tiếng Việt:
Câu 1: - c ; Câu 2: - b (cây đào; cây thông) ; Câu 3: - b ; Câu 4 : a ;
Câu 5 : già - bất chấp ; Câu 6: – Đ; S ; Đ; S ;
Câu 7: – c ; Câu 8 : - c
Câu 9 : - "Mây / bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường."
CN VN
Câu 10: - từ đồng nghĩa với từ trút trong câu là: rụng
II. Đọc thành tiếng: Như hướng dẫn trong phiếu kiểm tra.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả:
1) Nghe - viết: Như hướng dẫn trong phiếu.
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (8điểm)
* Đạt yêu cầu chung:
Bài viết có bố cục đủ 3 phần, đúng thể loại văn miêu tả, nêu được cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đó; hành văn trôi chảy, ít mắc lỗi chính tả và ngữ pháp, chữ đẹp, trình bày sạch sẽ. ( 3, 0 điểm)
* Nội dung bài viết cần làm rõ các ý cơ bản sau:
- Tả được cảnh vật đẹp trên quê hương em theo trình tự đã học. ( 2,0 điểm)
- Tả được một số hoạt động của con người ( 1,0 điểm)
- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá.
(1,0 điểm)
- Bộc lộ được tình cảm của mình khi miêu tả ( 1,0 điểm)
- Đề đọc hiểu tiếng việt lớp 5
- CÂU Ôn tập luyện từ và câu lớp 5
- Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn tiếng việt lớp 5
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT Lớp 5
- 19 VÒNG TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIOLYMPIC TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU LỚP 5 HAY NHẤT
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Đề Bài tập trắc nghiệm tiếng việt lớp 5
- ÔN TẬP TỔNG HỢP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
- Đề trắc nghiệm tiếng việt lớp 5 có đáp án
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 5
- Đề ôn luyện tiếng việt lớp 5 có đáp án
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẢ NĂM
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18 NĂM 2022
- Đề kiểm tra giữa kì ii môn tiếng việt lớp 5
- Đề thi tiếng việt giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022
- Sách tiếng việt 5 tập 1 pdf
- Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 PDF
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1
- Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1
- Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2
- Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 5
- Trắc nghiệm tiếng việt lớp 5 có đáp án
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 5 tập 1
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 5 tập 2
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 5