- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 vòng 1,2,3 năm 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 3 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu hỏi 1. Từ nào dưới đây có nghĩa là "tuyên truyền, giải thích, động viên để người khác tự nguyện làm một việc nào đó"?
A.vận dụng B.chuyển động C.vận chuyển D.vận động
Câu hỏi 2. Từ nào dưới đây là động từ?
A.tha thiết B.cần thiết C.thiết bị D.thiết kế
Câu hỏi 3. Từ nào dưới đây chứa tiếng "trung" có nghĩa là "một lòng một dạ"?
A.trung tâm B.trung kiên C.trung bình D.trung thu
Câu hỏi 4. Dấu ngoặc kép trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì?
Trong giờ ngoại khoá, cô giáo đưa ra một câu hỏi cho cả lớp: "Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng những cách nào?"
A.Dùng để kết thúc một câu hoàn chỉnh
B.Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
C.Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
D.Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước
Câu hỏi 5. Đáp án nào dưới đây là tục ngữ?
A. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
B. Có chịu khó mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Câu hỏi 6. Đây là gì?
A.ca dao B.đồng dao C.dao kéo D.đồng bằng
Câu hỏi 7. Giải câu đố sau:
Tiếng nào hay đứng cùng “chăm”
Sánh đôi có nghĩa siêng năng, chẳng lười?
B.chú C.chỉ D.sóc
Câu hỏi 8. Điền vào chỗ trống từ chứa vần "uôn" hoặc "uông ", để chỉ vật bằng kim loại, có nhiều hình dáng khác nhau, phát ra tiếng kêu trong và vang để báo hiệu.
Đáp án:
Câu hỏi 9. Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. Lá cây xanh mướt, ken dày, một tia nắng mặt trời cũng không chui lọt.
B. Mấy bông hoa trên cao tít chợt buông mình rơi xuống, soay tròn trong gió.
C. Mùa thu đến cùng với gió heo may và những thảm hoa son đỏ tươi nở bạt ngàn.
D. Màu đỏ vẫn bập bùng cháy trên vòm cây gạo gần suốt cả mùa xuân.
Câu hỏi 10. Từ nào dưới đây là danh từ?
A.nghiêm nghị B.tìm hiểu C.lực lưỡng D.hội chợ
Câu hỏi 11.Từ nào dưới đây cùng nghĩa với từ "sự nghiệp"?
A.chế biến B.cơ đồ C.cơ bản D.chế tạo
Câu hỏi 12. Đáp án nào dưới đây là tục ngữ?
A. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. B. Con cái vui tươi vẻ vang cha mẹ.
C. Con cái giỏi giang vẻ vang cha mẹ. D. Con cái hân hoan vẻ vang cha mẹ.
Câu hỏi 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bạn Hà đã khắc phục mọi khó khăn để vươn lên học giỏi.
Từ "khắc phục" trong câu là từ.
Câu hỏi 14. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.dở dang, rầm dộ B.rành mạch, dương cầm
C.tan rã, dò xét D.rôm rả, giao du
Câu hỏi 15.Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Kính lão đắc .
Câu hỏi 16. Điền "l" hoặc "n" vào chỗ trống:
Năm ngoái, bà con ông dân đang vào thời điểm gặt úa thì gặp mưa bão.
Câu hỏi 17. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.sạch sẽ, xấp xỉ B.xao xác, xinh xắn
C.san sát, sặc sỡ D.xứ sở, sản suất
Câu hỏi 18. Điền vần "en" hoặc "eng" vào chỗ trống:
xà b khăn l
Câu hỏi 19. Giải câu đố sau:
Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.
Từ thêm huyền là từ gì?
Đáp án:
Câu hỏi 20. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng biết ơn?
A.Thắng không kiêu, bại không nản. B.Giấy rách phải giữ lấy lề.
C.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D.Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu hỏi 21. Đáp án nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
A.ấp úng - lưu loát B.danh dự - thể diện
C.đoàn kết - kết thúc D.toàn tài - tài sản
Câu hỏi 22. Trong câu "Trong vườn, bé cùng những người bạn tưới hoa và hát những ca khúc mới." có bao nhiêu động từ?
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
Câu hỏi 23. Tiếng "trân" có thể ghép với các tiếng nào dưới đây để tạo thành từ?
A. thành, phương, ái B.trọng, châu, quý
C. thật, chính, chất D.bàn, trời, hoa
Câu hỏi 24. Từ nào dưới đây là tính từ?
A.hùng hậu B.hoa quả C.thời kì D.hậu quả
Câu hỏi 25. Từ "rã" trong câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo." có thể hiểu là gì?
A.cố gắng B.chấp nhận C.lưu giữ D.buông rơi
Câu hỏi 26. Đáp án nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
A.tự hào - tự nhiên B.thiên nhiên - nhiên liệu
C.tương đối - đối xử D.tài giỏi - tài ba
Câu hỏi 27. Tiếng "chú" có thể ghép được với các tiếng nào dưới đây để tạo thành từ?
A.ngụ, thần, tạm B.tâm, ý, trọng
C.ẩn, thích, thường D.cư, giải, lưu
Câu hỏi 28. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Trăm hay không bằng tay quen.
2. Có cứng mới đứng đầu gió.
3. Em thuận, anh hòa là nhà có phúc.
Câu tục ngữ ở vị trí số đúng với ý nói "Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn, trắc trở".
Câu hỏi 29. Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết sai chính tả?
A.che chở, chật chội B.trập trùng, tròn trịa
C.chăm bẵm, cheo leo D.trót vót, trấn trỉnh
Câu hỏi 30. Từ so sánh trong khổ thơ sau là từ nào?
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
(Trần Đăng Khoa)
A.gió B.phơi C.no D.là
VÒNG CẤP TRƯỜNG 2
Câu hỏi 1. Từ nào dưới đây có nghĩa là "tuyên truyền, giải thích, động viên để người khác tự nguyện làm một việc nào đó"?
A.vận dụng B.chuyển động C.vận chuyển D.vận động
Câu hỏi 2. Từ nào dưới đây là động từ?
A.tha thiết B.cần thiết C.thiết bị D.thiết kế
Câu hỏi 3. Từ nào dưới đây chứa tiếng "trung" có nghĩa là "một lòng một dạ"?
A.trung tâm B.trung kiên C.trung bình D.trung thu
Câu hỏi 4. Dấu ngoặc kép trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì?
Trong giờ ngoại khoá, cô giáo đưa ra một câu hỏi cho cả lớp: "Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng những cách nào?"
A.Dùng để kết thúc một câu hoàn chỉnh
B.Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
C.Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
D.Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước
Câu hỏi 5. Đáp án nào dưới đây là tục ngữ?
A. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
B. Có chịu khó mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Câu hỏi 6. Đây là gì?
A.ca dao B.đồng dao C.dao kéo D.đồng bằng
Câu hỏi 7. Giải câu đố sau:
Tiếng nào hay đứng cùng “chăm”
Sánh đôi có nghĩa siêng năng, chẳng lười?
B.chú C.chỉ D.sóc
Câu hỏi 8. Điền vào chỗ trống từ chứa vần "uôn" hoặc "uông ", để chỉ vật bằng kim loại, có nhiều hình dáng khác nhau, phát ra tiếng kêu trong và vang để báo hiệu.
Đáp án:
Câu hỏi 9. Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. Lá cây xanh mướt, ken dày, một tia nắng mặt trời cũng không chui lọt.
B. Mấy bông hoa trên cao tít chợt buông mình rơi xuống, soay tròn trong gió.
C. Mùa thu đến cùng với gió heo may và những thảm hoa son đỏ tươi nở bạt ngàn.
D. Màu đỏ vẫn bập bùng cháy trên vòm cây gạo gần suốt cả mùa xuân.
Câu hỏi 10. Từ nào dưới đây là danh từ?
A.nghiêm nghị B.tìm hiểu C.lực lưỡng D.hội chợ
Câu hỏi 11.Từ nào dưới đây cùng nghĩa với từ "sự nghiệp"?
A.chế biến B.cơ đồ C.cơ bản D.chế tạo
Câu hỏi 12. Đáp án nào dưới đây là tục ngữ?
A. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. B. Con cái vui tươi vẻ vang cha mẹ.
C. Con cái giỏi giang vẻ vang cha mẹ. D. Con cái hân hoan vẻ vang cha mẹ.
Câu hỏi 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bạn Hà đã khắc phục mọi khó khăn để vươn lên học giỏi.
Từ "khắc phục" trong câu là từ.
Câu hỏi 14. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.dở dang, rầm dộ B.rành mạch, dương cầm
C.tan rã, dò xét D.rôm rả, giao du
Câu hỏi 15.Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Kính lão đắc .
Câu hỏi 16. Điền "l" hoặc "n" vào chỗ trống:
Năm ngoái, bà con ông dân đang vào thời điểm gặt úa thì gặp mưa bão.
Câu hỏi 17. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.sạch sẽ, xấp xỉ B.xao xác, xinh xắn
C.san sát, sặc sỡ D.xứ sở, sản suất
Câu hỏi 18. Điền vần "en" hoặc "eng" vào chỗ trống:
xà b khăn l
Câu hỏi 19. Giải câu đố sau:
Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.
Từ thêm huyền là từ gì?
Đáp án:
Câu hỏi 20. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng biết ơn?
A.Thắng không kiêu, bại không nản. B.Giấy rách phải giữ lấy lề.
C.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D.Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu hỏi 21. Đáp án nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
A.ấp úng - lưu loát B.danh dự - thể diện
C.đoàn kết - kết thúc D.toàn tài - tài sản
Câu hỏi 22. Trong câu "Trong vườn, bé cùng những người bạn tưới hoa và hát những ca khúc mới." có bao nhiêu động từ?
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
Câu hỏi 23. Tiếng "trân" có thể ghép với các tiếng nào dưới đây để tạo thành từ?
A. thành, phương, ái B.trọng, châu, quý
C. thật, chính, chất D.bàn, trời, hoa
Câu hỏi 24. Từ nào dưới đây là tính từ?
A.hùng hậu B.hoa quả C.thời kì D.hậu quả
Câu hỏi 25. Từ "rã" trong câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo." có thể hiểu là gì?
A.cố gắng B.chấp nhận C.lưu giữ D.buông rơi
Câu hỏi 26. Đáp án nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
A.tự hào - tự nhiên B.thiên nhiên - nhiên liệu
C.tương đối - đối xử D.tài giỏi - tài ba
Câu hỏi 27. Tiếng "chú" có thể ghép được với các tiếng nào dưới đây để tạo thành từ?
A.ngụ, thần, tạm B.tâm, ý, trọng
C.ẩn, thích, thường D.cư, giải, lưu
Câu hỏi 28. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Trăm hay không bằng tay quen.
2. Có cứng mới đứng đầu gió.
3. Em thuận, anh hòa là nhà có phúc.
Câu tục ngữ ở vị trí số đúng với ý nói "Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn, trắc trở".
Câu hỏi 29. Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết sai chính tả?
A.che chở, chật chội B.trập trùng, tròn trịa
C.chăm bẵm, cheo leo D.trót vót, trấn trỉnh
Câu hỏi 30. Từ so sánh trong khổ thơ sau là từ nào?
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
(Trần Đăng Khoa)
A.gió B.phơi C.no D.là