- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,101
- Điểm
- 113
tác giả
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn GDCD Có Đáp Án Lời Giải Chi Tiết (Đề 4)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn GDCD có đáp án và lời giải chi tiết (Đề 4) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
YOPOVN.Com ĐỀ 4
Câu 1(NB): Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là
A. pháp luật. B. thỏa thuận C. hương tước. D. quy định.
Câu 2(VD): Anh A cùng chị B, anh C cùng chị D đã đến Ủy ban nhân dân phường X làm thủ tục đăng kí tết hôn. Xác định anh C và chị D đều chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định nên anh M cán bộ phường, chỉ làm thủ tục đăng kí kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Điều này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính áp đặt cưỡng chế. D. Tính đề cao quyền lực cá nhân.
Câu 3(NB): Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Phổ biến quy chế.
Câu 4(NB): Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 5(NB): Khi tham gia vào các quan hệ xã hội công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây ?
A. Giáo dục pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C.Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 6(TH): oanh nghiệp của ông Q ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, dù đã bị xử phạt hành chính vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả với số lượng lớn để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hình sự và dân sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 7(TH): Sau khi tốt nghiệp đại học, chị A dành toàn bộ thời gian trau dồi các kĩ năng mềm cho bản thân. Khi bài viết ngợi ca những thanh niên đã tình nguyện tham gia thử nghiệm vắc-xin phòng COVID - 19 của chị A đăng trên mạng xã hội được dư luận đánh giá cao, một tòa soạn đã mời chị làm cộng tác viên nhung chị từ chối. Chị A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8(VD): Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
A. Quyết định. B. Thông tư. C. Quy chế. D. Nghị quyết.
Câu 9 (VDC): Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương
A. Chị B, ông D và ông X. B. Chị B và ông D.
C. Chị B, ông D và chị C. D. Ông D và ông V.
Câu 15(NB): Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó
nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai.
thiếu chứng nhận quyền sử dụng đất.
có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
thuộc địa bàn cần phải quy hoạch.
Câu 19(NB): Quyền quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền
A.bất khả xâm phạm về thân thể. B.tự do ngôn luận.
C.tự do ngôn luận. D.tự do cư trú, đi lại.
Câu 20(NB): Việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người
A.bị nghi ngờ là kẻ xấu đang ở đó. B.phạm tội đang lẫn trốn ở đó.
C.bị try nã từng ở đó. D.đang đánh bạc ở đó.
Câu 21(TH): Trường hợp nào sau đây không phải ai cũng có quyền bắt ?
Người đang bị truy nã.
Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
Người bị phát hiện ngay sau khi thực hiện tội phạm.
Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.
Câu 22 (VD): Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan trường học, địa phương mình cũng là cách thể hiện quyền tự do
A.thảo luận. B. góp ý. C. ngôn luận. D. tranh luận.
Câu 23(VDC): Gia đình ông D và gia đình ông Q cùng là hàng xóm của vợ chồng anh M, chị H. Vì muốn chiếm đoạt số tiền 500 triệu đồng được ông Q cho vợ chồng chị vay, chị H cố tình tránh mặt ông. Do đó, ông Q thuê ông D bắt giam và bỏ đói chị H trong nhà kho suốt hai ngày nhằm uy hiếp, ép anh M phải trả nợ. Sau khi được giải thoát, chị H nảy sinh ý định bắt cóc con ông D, còn anh M đã bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước nhà ông Q để trả thù . Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Ông Q và ông D. B. Ông Q, ông D và chị H.
C. Ông Q và anh M. D. Ông Q, ông D và anh M.
Câu 24 (NB): Theo quy định của pháp luật, quyền sáng tạo của công dân được hiểu là quyền của mỗi công dân được tự do
A. đưa ra các phát minh, sáng chế. B. sưu tầm tài liệu tham khảo.
C. bày tỏ mọi quan điểm cá nhân. D. bảo mật mọi phong tục, tập quán.
Câu 25(NB): Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp đặc biệt, người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được
A. miễn trừ trách nhiệm pháp lí. B. học rút ngắn thời gian.
C. hưởng mọi đặc quyền đặc lợi. D. nhận trợ cấp định kì.
Câu 26(NB): Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?
A. Trích nguồn tài liệu tham khảo. B. Thiết kế logo sản phẩm.
C. Sao chép nhãn hiệu độc quyền. D. Thống kê tài sản cá nhân.
Câu 27(TH): Trường Trung học phổ thông X đã tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm nhằm định hướng nghề nghiệp cho học sinh toàn trường. Học sinh Trường X được bảo đảm thực hiện quyền nào sau đây?
A. Chuyển giao công nghệ B. Lựa chọn việc làm.
C. Được phát triển. D. Tự phán quyết.
Câu 28(TH): Khi viết hộ phiếu bầu cho người không thể tự mình viết được thì phiếu bầu của cử tri được viết hộ phải đảm bảo
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn GDCD có đáp án và lời giải chi tiết (Đề 4) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
YOPOVN.Com ĐỀ 4
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
MÔN GDCD
MÔN GDCD
Câu 1(NB): Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là
A. pháp luật. B. thỏa thuận C. hương tước. D. quy định.
Câu 2(VD): Anh A cùng chị B, anh C cùng chị D đã đến Ủy ban nhân dân phường X làm thủ tục đăng kí tết hôn. Xác định anh C và chị D đều chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định nên anh M cán bộ phường, chỉ làm thủ tục đăng kí kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Điều này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính áp đặt cưỡng chế. D. Tính đề cao quyền lực cá nhân.
Câu 3(NB): Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Phổ biến quy chế.
Câu 4(NB): Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 5(NB): Khi tham gia vào các quan hệ xã hội công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây ?
A. Giáo dục pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C.Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 6(TH): oanh nghiệp của ông Q ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, dù đã bị xử phạt hành chính vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả với số lượng lớn để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hình sự và dân sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 7(TH): Sau khi tốt nghiệp đại học, chị A dành toàn bộ thời gian trau dồi các kĩ năng mềm cho bản thân. Khi bài viết ngợi ca những thanh niên đã tình nguyện tham gia thử nghiệm vắc-xin phòng COVID - 19 của chị A đăng trên mạng xã hội được dư luận đánh giá cao, một tòa soạn đã mời chị làm cộng tác viên nhung chị từ chối. Chị A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8(VD): Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
A. Quyết định. B. Thông tư. C. Quy chế. D. Nghị quyết.
Câu 9 (VDC): Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương
tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A, chị B và chồng chị N. B. Chị N, chị A và chị B.
C. Chị A và chị D. D. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
Câu 10(NB): Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
A.xã hội. B. cộng đồng. C. nhà nước. D. pháp luật.A. Chị A, chị B và chồng chị N. B. Chị N, chị A và chị B.
C. Chị A và chị D. D. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
Câu 10(NB): Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
Câu 11(NB): Theo quy định của pháp luật, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn
A. tài sản công. B. nơi cư trú. C. địa giới hành chính. D. giới tính thai nhi. Câu 12(NB): Người sử dụng lao động không bố trí nhân viên nữ đảm nhiệm công việc nặng nhọc, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con là thực hiện quyền bình đẳng giữa
A. người sản xuất và người kinh doanh. B. lao động nam và lao động nữ.
C. nhà nước và doanh nghiệp. D. chính quyền và nhân dân.
Câu 13(NB): Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện thông qua việc các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải
A. tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường. B. cân bằng quan hệ cung - cầu.
C. đồng loạt duy trì chế độ một giá. D. chấm dứt phân hóa giàu - nghèo.
Câu 14 (VDC): Chị B và chị C cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì chị B thiếu bằng chuyên ngành nên đã nhờ bố chị là ông V giúp đỡ. Sau khi nhận 100 triệu đồng của ông V, ông D lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền đã cấp phép kinh doanh cho chị B đồng thời từ chối hồ sơ của chị C, Bức xúc, chị C thuê ông X làm nghề tự do tung tin chị B chuyên cung cấp thuốc giả khiển lượng khách hàng của chị B giảm sút. Những ai sau đây vì phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?A. tài sản công. B. nơi cư trú. C. địa giới hành chính. D. giới tính thai nhi. Câu 12(NB): Người sử dụng lao động không bố trí nhân viên nữ đảm nhiệm công việc nặng nhọc, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con là thực hiện quyền bình đẳng giữa
A. người sản xuất và người kinh doanh. B. lao động nam và lao động nữ.
C. nhà nước và doanh nghiệp. D. chính quyền và nhân dân.
Câu 13(NB): Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện thông qua việc các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải
A. tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường. B. cân bằng quan hệ cung - cầu.
C. đồng loạt duy trì chế độ một giá. D. chấm dứt phân hóa giàu - nghèo.
A. Chị B, ông D và ông X. B. Chị B và ông D.
C. Chị B, ông D và chị C. D. Ông D và ông V.
Câu 15(NB): Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó
nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai.
thiếu chứng nhận quyền sử dụng đất.
có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
thuộc địa bàn cần phải quy hoạch.
Câu 16(TH): Theo quy định của pháp luật, hành vi vu khống để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. hộ tịch cá nhân. B. tính mạng, thân thể.
C. danh dự, nhân phẩm. D. lí lịch tư pháp.
Câu 17(VD): Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của
A. người làm dịch vụ chuyển phát. B. đại diện của chính quyền địa phương.
C. đối tượng có hộ chiếu công vụ. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 18(NB): Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong A .hiến pháp. B. hiến pháp và luật.
C. các quy định của Nhà nước. D. các văn bản do nhà nước soạn thảo.
A. hộ tịch cá nhân. B. tính mạng, thân thể.
C. danh dự, nhân phẩm. D. lí lịch tư pháp.
Câu 17(VD): Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của
A. người làm dịch vụ chuyển phát. B. đại diện của chính quyền địa phương.
C. đối tượng có hộ chiếu công vụ. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 18(NB): Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong A .hiến pháp. B. hiến pháp và luật.
C. các quy định của Nhà nước. D. các văn bản do nhà nước soạn thảo.
Câu 19(NB): Quyền quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền
A.bất khả xâm phạm về thân thể. B.tự do ngôn luận.
C.tự do ngôn luận. D.tự do cư trú, đi lại.
Câu 20(NB): Việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người
A.bị nghi ngờ là kẻ xấu đang ở đó. B.phạm tội đang lẫn trốn ở đó.
C.bị try nã từng ở đó. D.đang đánh bạc ở đó.
Câu 21(TH): Trường hợp nào sau đây không phải ai cũng có quyền bắt ?
Người đang bị truy nã.
Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
Người bị phát hiện ngay sau khi thực hiện tội phạm.
Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.
Câu 22 (VD): Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan trường học, địa phương mình cũng là cách thể hiện quyền tự do
A.thảo luận. B. góp ý. C. ngôn luận. D. tranh luận.
Câu 23(VDC): Gia đình ông D và gia đình ông Q cùng là hàng xóm của vợ chồng anh M, chị H. Vì muốn chiếm đoạt số tiền 500 triệu đồng được ông Q cho vợ chồng chị vay, chị H cố tình tránh mặt ông. Do đó, ông Q thuê ông D bắt giam và bỏ đói chị H trong nhà kho suốt hai ngày nhằm uy hiếp, ép anh M phải trả nợ. Sau khi được giải thoát, chị H nảy sinh ý định bắt cóc con ông D, còn anh M đã bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước nhà ông Q để trả thù . Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Ông Q và ông D. B. Ông Q, ông D và chị H.
C. Ông Q và anh M. D. Ông Q, ông D và anh M.
Câu 24 (NB): Theo quy định của pháp luật, quyền sáng tạo của công dân được hiểu là quyền của mỗi công dân được tự do
A. đưa ra các phát minh, sáng chế. B. sưu tầm tài liệu tham khảo.
C. bày tỏ mọi quan điểm cá nhân. D. bảo mật mọi phong tục, tập quán.
Câu 25(NB): Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp đặc biệt, người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được
A. miễn trừ trách nhiệm pháp lí. B. học rút ngắn thời gian.
C. hưởng mọi đặc quyền đặc lợi. D. nhận trợ cấp định kì.
Câu 26(NB): Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?
A. Trích nguồn tài liệu tham khảo. B. Thiết kế logo sản phẩm.
C. Sao chép nhãn hiệu độc quyền. D. Thống kê tài sản cá nhân.
Câu 27(TH): Trường Trung học phổ thông X đã tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm nhằm định hướng nghề nghiệp cho học sinh toàn trường. Học sinh Trường X được bảo đảm thực hiện quyền nào sau đây?
A. Chuyển giao công nghệ B. Lựa chọn việc làm.
C. Được phát triển. D. Tự phán quyết.
Câu 28(TH): Khi viết hộ phiếu bầu cho người không thể tự mình viết được thì phiếu bầu của cử tri được viết hộ phải đảm bảo