- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,120
- Điểm
- 113
tác giả
WORD Giáo an dạy thêm ngữ văn 10 kết nối tri thức được soạn dưới dạng file word gồm 126 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ – LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Hệ thống lại một số kiến thức đã học ở chương trình lớp dưới : các phương thức biểu đạt, các phép liên kết, các biện pháp tu từ, các hình thức lập luận, thể thơ, thao tác nghị luận
2.Năng lực
- Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản và tiếp nhận văn bản bằng việc luyện đề đọc hiểu văn bản.
3.Phẩm chất
- Rèn tính tự giác và chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, đề đọc hiểu.
- HS: Vở ghi, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV cho hs làm việc nhóm, ghi lại theo trí nhớ các kiến thức về phương thức biểu đạt, phép liên kết, biện pháp tu từ....
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
- GV chốt kiến thức
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1. Các phương thức biểu đạt
1.1. Tự sự (kể chuyện, tường thuật):
– Tự sự là kể lại, thuật lại sự việc, là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này đẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
1.2.Miêu tả.
– Miêu tả là làm cho người đọc, người nghe, người xem có thể thấy sự vật, hiện tượng, con người (Đặc biệt là thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt qua ngôn ngữ miêu tả.
1.3. Biểu cảm: Là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
1.4.Nghị luận: Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết.
1.5.Thuyết minh: Được sử dụng khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về 1 sự vật, hiện tượng nào đó cho người đọc , người nghe
2. Phép liên kết : Thế – Lặp – Nối- Liên tưởng – Tương phản – Tỉnh lược
3. Các biện pháp tu từ từ vựng và các biện pháp nghệ thuật khác:
Nhận diện những biện pháp nghệ thuật trong văn bản và tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó với việc thể hiện nội dung văn bản:
– So sánh; Ẩn dụ; Nhân hóa; Hoán dụ; Nói quá- phóng đại- thậm xưng; Nói giảm- nói tránh; Điệp từ- điệp ngữ; Tương phản- đối lập; Phép liệt kê; Phép điệp cấu trúc; Câu hỏi tu từ; Cách sử dụng từ láy…
4. Các hình thức lập luận của đọan văn:
Có nhiều cách trình bày, trong đó có 7 cách chính sau: Diễn dịch, Quy nạp, tổng -phân -hợp, nêu phản đề, so sánh, phân tích nhân quả, vấn đáp
5. Các thể thơ: Đặc trưng của các thể loại thơ: Lục bát; Song thất lục bát; Thất ngôn; Thơ tự do; Thơ ngũ ngôn, Thơ 8 chữ
6. Các thao tác nghị luận
Có nhiều thao tác nghị luận khác nhau. Những thao tác thường gặp nhất là:
– Thao tác lập luận phân tích: chia đối tượng ra thành nhiều yếu tố, bộ phận nhỏ để có thể nhận biết đối tượng một cách cặn kẽ, thấu đáo.
– Thao tác lập luận so sánh : Làm rõ thông tin về sự vật bằng cách đem nó đối chiếu với đối tượng sự vật khác quen thuộc hơn, cụ thể hơn để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng
– Thao tác lập luận giải thích : là giảng giải về các vấn đề liên quan đến đối tượng một cách cụ thể, rõ ràng cho người nghe, người đọc hiểu tường tận.
– Thao tác lập luận chứng minh : Mục đích của chứng minh là làm người ta tin tưởng về những ý kiến, nhận xét có đầy đủ căn cứ từ trong những sự thật hoặc chân lý hiển nhiên
– Thao tác lập luận bác bỏ : Chính là dùng lý lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.
– Thao tác lập luận bình luận : Nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc tán đồng với nhận xét đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng trong đời sống hoặc trong văn học
II. BÀI TẬP
- GV hướng dẫn hs vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập
- Chia nhóm cho hs làm bài
Đề 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 :
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
(Trích “Truyện cổ nước mình”, Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 2 : Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3 : Hãy liệt kê ít nhất hai câu tục ngữ, ca dao được gợi ra trong đoạn thơ trên
Câu 4: Anh/ chị có đồng tình với quan niệm của tác giả trong hai câu thơ :
“Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
Vì sao ?
Đáp án :
Câu 1 hương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: biểu cảm
Câu 2 : Nội dung chính của đoạn thơ: Tình cảm yêu mến của tác giả đối với truyện cổ dân gian, cảm nhận thấm thía về bài học làm người ẩn chứa trong những truyện cổ dân gian mà cha ông ta đã đúc rút, răn dạy.
Câu 3 : Ví dụ “: ở hiền gặp lành, thương người như thể thương thân, Yêu nhau mấy núi cũng leo- mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua
Câu 4 : có 2 cách trả lời, đồng tình hoặc không đồng tình. Lí giải :
CHUYÊN ĐỀ – LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Hệ thống lại một số kiến thức đã học ở chương trình lớp dưới : các phương thức biểu đạt, các phép liên kết, các biện pháp tu từ, các hình thức lập luận, thể thơ, thao tác nghị luận
2.Năng lực
- Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản và tiếp nhận văn bản bằng việc luyện đề đọc hiểu văn bản.
3.Phẩm chất
- Rèn tính tự giác và chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, đề đọc hiểu.
- HS: Vở ghi, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV cho hs làm việc nhóm, ghi lại theo trí nhớ các kiến thức về phương thức biểu đạt, phép liên kết, biện pháp tu từ....
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
- GV chốt kiến thức
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1. Các phương thức biểu đạt
1.1. Tự sự (kể chuyện, tường thuật):
– Tự sự là kể lại, thuật lại sự việc, là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này đẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
1.2.Miêu tả.
– Miêu tả là làm cho người đọc, người nghe, người xem có thể thấy sự vật, hiện tượng, con người (Đặc biệt là thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt qua ngôn ngữ miêu tả.
1.3. Biểu cảm: Là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
1.4.Nghị luận: Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết.
1.5.Thuyết minh: Được sử dụng khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về 1 sự vật, hiện tượng nào đó cho người đọc , người nghe
2. Phép liên kết : Thế – Lặp – Nối- Liên tưởng – Tương phản – Tỉnh lược
Các phép liên kết | Đặc điểm nhận diện |
Phép lặp từ ngữ | Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước |
Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) | Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước |
Phép thế | Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước |
Phép nối | Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước |
Nhận diện những biện pháp nghệ thuật trong văn bản và tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó với việc thể hiện nội dung văn bản:
– So sánh; Ẩn dụ; Nhân hóa; Hoán dụ; Nói quá- phóng đại- thậm xưng; Nói giảm- nói tránh; Điệp từ- điệp ngữ; Tương phản- đối lập; Phép liệt kê; Phép điệp cấu trúc; Câu hỏi tu từ; Cách sử dụng từ láy…
4. Các hình thức lập luận của đọan văn:
Có nhiều cách trình bày, trong đó có 7 cách chính sau: Diễn dịch, Quy nạp, tổng -phân -hợp, nêu phản đề, so sánh, phân tích nhân quả, vấn đáp
5. Các thể thơ: Đặc trưng của các thể loại thơ: Lục bát; Song thất lục bát; Thất ngôn; Thơ tự do; Thơ ngũ ngôn, Thơ 8 chữ
6. Các thao tác nghị luận
Có nhiều thao tác nghị luận khác nhau. Những thao tác thường gặp nhất là:
– Thao tác lập luận phân tích: chia đối tượng ra thành nhiều yếu tố, bộ phận nhỏ để có thể nhận biết đối tượng một cách cặn kẽ, thấu đáo.
– Thao tác lập luận so sánh : Làm rõ thông tin về sự vật bằng cách đem nó đối chiếu với đối tượng sự vật khác quen thuộc hơn, cụ thể hơn để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng
– Thao tác lập luận giải thích : là giảng giải về các vấn đề liên quan đến đối tượng một cách cụ thể, rõ ràng cho người nghe, người đọc hiểu tường tận.
– Thao tác lập luận chứng minh : Mục đích của chứng minh là làm người ta tin tưởng về những ý kiến, nhận xét có đầy đủ căn cứ từ trong những sự thật hoặc chân lý hiển nhiên
– Thao tác lập luận bác bỏ : Chính là dùng lý lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.
– Thao tác lập luận bình luận : Nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc tán đồng với nhận xét đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng trong đời sống hoặc trong văn học
II. BÀI TẬP
- GV hướng dẫn hs vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập
- Chia nhóm cho hs làm bài
Đề 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 :
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
(Trích “Truyện cổ nước mình”, Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 2 : Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3 : Hãy liệt kê ít nhất hai câu tục ngữ, ca dao được gợi ra trong đoạn thơ trên
Câu 4: Anh/ chị có đồng tình với quan niệm của tác giả trong hai câu thơ :
“Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
Vì sao ?
Đáp án :
Câu 1 hương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: biểu cảm
Câu 2 : Nội dung chính của đoạn thơ: Tình cảm yêu mến của tác giả đối với truyện cổ dân gian, cảm nhận thấm thía về bài học làm người ẩn chứa trong những truyện cổ dân gian mà cha ông ta đã đúc rút, răn dạy.
Câu 3 : Ví dụ “: ở hiền gặp lành, thương người như thể thương thân, Yêu nhau mấy núi cũng leo- mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua
Câu 4 : có 2 cách trả lời, đồng tình hoặc không đồng tình. Lí giải :