- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT Trường Tiểu học Yên Nghĩa
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT Trường Tiểu học Yên Nghĩa. Đây là bộ Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2, ...
De thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
20 de thi học kì 2 lớp 3
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
10 de thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
10 de thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
20 de thi học kì 2 lớp 3
Tuyến tập de thi Toán lớp 3 học kỳ 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 nâng cao
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1
De thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2
De cương on tập Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 2
ơ
A. PHẦN I ( 4 điểm)
Bài 1. ( 1,5điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số gồm : 7 nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị............................
8km 25m = ...............................m
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 4 là:....................
Bài 2 .( 2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng bài tập dưới đây:
1. Năm học có 35 tuần, mỗi tuần Hồng được học 5 tiết Toán. Cả năm Hồng được học số tiết Toán làHồngdHoo :
A. 30 tiết B. 40 tiết C. 175 tiết D. 157 tiết
2. 990 g + 9 g…………1kg . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. < B. = C. >
3. dam =................m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 2 B. 5 C. 10 D. 20
4. Diện tích của hình vuông có cạnh 6cm là :
A. 81cm2 B. 36cm2 C. 60cm2 D. 24cm2
5. Các đường kính có trong hình tròn tâm 0 bên là :
C
A. AB và MN A
o
C. AB và CD B
N
B. CD và MN D
II-PHẦN II ( 6 điểm)
Bài1( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 56385 + 9543 b) 68735 – 9250 c) 5078 x 3 d) 28784 : 4
Bài 2 (1,5điểm) Tìm a – Tính giá trị biểu thức:
a) 9 x a = 17154 b) 3156 x 2 + 4156
Bài 3.(2 điểm) : Một cửa hàng có 5980 kg gạo, đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo ?
Bài 4 . (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
4 x 24 + 4 x 70 + 6 x 4
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
Đề chẵn MÔN: TOÁN LỚP 3
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
A. PHẦN I ( 4 điểm)
Bài 1. ( 1,5điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số gồm : 6 nghìn, 1 trăm và 2 đơn vị............................
9km 57m = ...............................m
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 5 là:....................
Bài 2 .( 2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng bài tập dưới đây:
1. 990 g + 9 g…………1kg . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. > B. = C. <
2. giờ =................phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 15 B. 10 C. 20 D. 12
3. Diện tích của hình vuông có cạnh 8cm là :
A. 64cm2 B. 32cm2 C. 80cm2 D. 81cm2
4. Năm học có 35 tuần, mỗi tuần Hồng được học 5 tiết Toán. Cả năm Hồng được học số tiết Toán làHồngdHoo :
A. 175 tiết B. 30 tiết C. 40 tiết D. 157 tiết
5. Các đường kính có trong hình tròn tâm 0 bên là :
A. AB và MN
C. MN và CD
B. CD và AB
II-PHẦN II ( 6 điểm)
Bài1( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 57263 + 6348 b) 64738 - 8263 c)5087 x3 b) 42786 : 6
Bài 2 (1,5 điểm) Tìm Y – Tính giá trị biểu thức:
a) 3152 x 6 - 9260 b) Y x 9 = 18279
Bài 3.(2 điểm) : Một cửa hàng có 6984 kg gạo, đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài 4 . (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
3 x 6 + 3 x 70 + 24 x 3
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
Đề chẵn MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6điểm)
GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của Hs đối với đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
a. Hè đến rồi.
b. Một ngày mới bắt đầu.
c. Mùa hè đã kết thúc.
2. Các chú ve ca hát cùng với những ai?
a. Cùng hoa phượng b. Cùng mưa c. Cùng một ngày mới
3. Tác giả tả những bông hoa phượng như thế nào?
a. đỏ tươi b. mịn màng. c. cả hai ý a và b.
4. Nhìn từ xa, cây hoa phượng trông giống sự vật nào?
a. Cái nón khổng lồ màu đỏ.
b. Cái ô khổng lồ.
c. Tòa tháp khổng lồ màu đỏ.
5. Những nhân vật nào nói : “ Chúc một ngày tốt đẹp ! ”
a. Đàn ve, những bông hoa phượng, cơn mưa.
b. Đàn ve, những bông hoa phượng.
c. Đàn ve.
6. Trong bài văn trên sự vật nào được nhân hóa?
a. Đàn ve, hoa phượng , cơn mưa.
b. Đàn ve, hoa phượng.
c. Đàn ve.
7. Trong câu : “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.” Tác giả đã nhân hóa chú ve bằng cách nào?
a. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.
b. Dùng từ ngữ vốn dùng để gọi người để gọi các chú ve.
c. Cả hai ý trên.
8. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai( cái gì)?”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong mỗi câu sau:
a. Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi người học sinh.
b. Cô giáo là người mẹ hiền rất mực yêu thương chúng em.
c. Sách bút là người bạn thân thiết nhất của chúng em.”.
II- KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I- Chính tả : ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Hạt mưa) SGK Tiếng Việt 3 Tập II ( Trang….)
II- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem .
Gợi ý: Em được xem trực tiếp hay xem trên ti vi? Đó là trận đấu giữa các đội nào? Em thích nhất điều gì?
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường:
Gợi ý: Em dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa hoặc những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường để kể.( VD: Chăm sóc vườn hoa, vườn cây ở khu phố, làng xã nơi em ở, bảo vệ cây trồng ở nhà, dọc đường đến trường, sân trường,…nhặt rác, giữ vệ sinh nơi công cộng , tham gia làm vệ sinh cùng bà con khu phố hoặc làng xã …)
+ Em đã làm được việc tốt đó là việc gì? Làm ở đâu? Vào lúc nào?
+ Công việc đó được tiến hành như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
Đề lẻ MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của Hs đối với đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
a. Mùa hè đến rồi . b. Một ngày mới bắt đầu. c. Hè đã kết thúc .
2. Các chú ve ca hát cùng với những ai?
a. Cùng mưa b. Cùng một ngày mới c. Cùng hoa phượng
3. Nhìn từ xa, cây hoa phượng trông giống sự vật nào?
a. Cái ô khổng lồ. b. Cái nón khổng lồ màu đỏ.
c. Tòa tháp khổng lồ màu đỏ.
4. Những nhân vật nào nói : “ Chúc một ngày tốt đẹp ! ”
a. Đàn ve.
b. Đàn ve, những bông hoa phượng.
c. Đàn ve, những bông hoa phượng, cơn mưa.
5. Trong bài văn trên sự vật nào được nhân hóa?
a. Đàn ve, hoa phượng.
b. Đàn ve, hoa phượng , cơn mưa.
c. Đàn ve.
6. Tác giả tả những bông hoa phượng như thế nào?
a. đỏ tươi
b. mịn màng.
c. cả hai ý a và b.
7. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai( cái gì)?”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong mỗi câu sau:
a. Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi người học sinh.
b. Cô giáo là người mẹ hiền rất mực yêu thương chúng em.
c. Sách bút là người bạn than thiết nhất của chúng em.
8. Trong câu : “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.” Tác giả đã nhân hóa chú ve bằng cách nào?
a. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.
b. Dùng từ ngữ vốn dùng để gọi người để gọi các chú ve.
c. Cả hai ý trên.
II- KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I- Chính tả : ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Hạt mưa” SGK Tiếng Việt 3 Tập II ( Trang….)
II- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem .
Gợi ý: Em được xem trực tiếp hay xem trên ti vi? Đó là trận đấu giữa các đội nào? Em thích nhất điều gì?
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường:
Gợi ý: Em dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa hoặc những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường để kể.( VD: Chăm sóc vườn hoa, vườn cây ở khu phố, làng xã nơi em ở, bảo vệ cây trồng ở nhà, dọc đường đến trường, sân trường,…nhặt rác, giữ vệ sinh nơi công cộng , tham gia làm vệ sinh cùng bà con khu phố hoặc làng xã …)
+ Em đã làm được việc tốt đó là việc gì? Làm ở đâu? Vào lúc nào?
+ Công việc đó được tiến hành như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2021 - 2022
Môn: Toán Lớp 3
ĐỀ CHẴN (Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
PHẦN I ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ …. trong từng bài tập dưới đây:
1. Số liền trước của số 19890 là:
A. 19891 B. 19889 C. 18900 D. 19890
2. Số : 28 085 được đọc là :
A- Hai mươi tám nghìn tám mươi lăm
B- Hai mươi tám nghìn không trăm tám mươi lăm
C- Hai mươi tám nghìn không trăm tám mươi năm
3. Có 40 cái đĩa xếp đều vào 5 hộp. Vậy có 56 cái đĩa thì xếp được số hộp như thế là :
A. 5 hộp B. 8 hộp C. 7 hộp D. 10 hộp
4. Điền số thích hợp vào các chỗ chấmsau:
a. Số 14 và 19 được viết bằng số La Mã là:……………………………
b. An đi học lúc 7 giờ 15 phút, An đến trường lúc 7 giờ 35 phút. Hỏi An đi từ nhà đến trường hết .........................phút
5. Một hình chữ nhật có chữ nhật có chiều dài 12 cm chiều rộng bằng một nửa chiều dài.. Vậy diện tích hình chữ nhật là :
A. 18cm B. 36 cm C. 72 D. 30cm
6. Một hình vuông có cạnh là 7 cm. Vậy diện tích hình vuông là:
A. 32 B. 49 C. 49 cm D. 40
7 . Các tháng có 30 ngày trong năm là:……………………………………………
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45628 + 15 674 1056 7 x 3 70450 : 5
Bài 2: a. Tính giá trị biểu thức: b. Tìm y. y : 6 = 4354 - 346
548 + 1078 x 4
Bài 3: Có 4 xe chở được 1 632 bao gạo. Hỏi 7 xe như thế chở được bao nhiêu bao gạo?
( Biết số bao gạo của mỗi xe chở được là như nhau)
Bài 4*: Tìm y, biết: y x 4 + y x 3 + y = 720
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2021 - 2022
Môn: Toán Lớp 3
ĐỀ LẺ (Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
PHẦN I ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ …. trong từng bài tập dưới đây:
1. Số liền trước của số 19890 là:
A. 19891 B. 19890 C. 18900 D. 19889
2. Số : 28075 được đọc là :
A- Hai mươi nghìn bảy mươi lăm
B- Hai mươi tám nghìn không trăm bảy mươi năm
C- Hai mươi tám nghìn không trăm bảy mươi lăm
3. Có 42 cái đĩa xếp đều vào 6 hộp. Vậy có 56 cái đĩa thì xếp được số hộp như thế là :
A. 5 hộp B. 8 hộp C. 7 hộp D. 10 hộp
4. Điền số thích hợp vào các chỗ chấmsau:
a. Số 16 và 19 được viết bằng số La Mã là:……………………………
b. An đi học lúc 7 giờ 12 phút, An đến trường lúc 7 giờ 32phút. Hỏi An đi từ nhà đến trường hết .........................phút
5. Một hình chữ nhật có chữ nhật có chiều dài 14 cm chiều rộng bằng một nửa chiều dài.. Vậy diện tích hình chữ nhật là :
A. 98cm B. 56 cm C. 98 D. 89cm
6. Một hình vuông có cạnh là 7cm. Vậy diện tích hình vuông là:
A. 24 B. 49 C. 36 cm D. 36
7 . Các tháng có 31ngày trong năm là:……………………………………………
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45628 + 15676 10 65 7 x 4 60450 : 5
Bài 2: a. Tính giá trị biểu thức: b. Tìm y.
549 + 1078 x 4 y : 7 = 4354 - 346
Bài 3: Có 4 xe chở được 1 232 bao gạo. Hỏi 6 xe như thế chở được bao nhiêu bao gạo?
( Biết số bao gạo của mỗi xe chở được là như nhau)
Bài 4*: Tìm y, biết: y x 5 + y x 2 + y = 720
PHÒNG GD&ĐT TẠO QUẬN HÀ ĐÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
ĐỀ CHẴN (Thời gian làm bài phần B: 60 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 Điểm) ( GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của HS đối với đoạn vừa đọc)
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 Điểm)
Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào?
A. Cỏ non phủ trên đồi, dòng suối, dãy núi đá vôi.
B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi.
Câu 2. Hình ảnh “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì?
A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động
B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên
C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già
Câu 3. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả?
A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra.
B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung.
C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi.
Câu 4: Câu: “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng”
Đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả 2 cách nhân hóa và so sánh.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:“Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.”
Câu 6: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu.
Câu 7: Câu: “Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.” Thuộc kiểu câu:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Đặt câu văn có hính ảnh nhân hoá,
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết : ( 4 điểm) Gv đọc cho hs viết bài Con cò TV 3 tập 2 trang 111 ( Đoạn từ Một con cò trắng đến đi trên doi đất.)
2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, em hãy viết một đoạn văn kể về một việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
Đề 2: Em hãy viết một bức thư cho một bạn ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
PHÒNG GD&ĐT TẠO QUẬN HÀ ĐÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
ĐỀ LẺ (Thời gian làm bài phần B: 60 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 Điểm) ( GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của HS đối với đoạn vừa đọc)
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 Điểm)
Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào?
A. Cỏ non phủ trên đồi, dòng suối, dãy núi đá vôi.
B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi.
C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
Câu 2. Hình ảnh “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì?
A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động
B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên
C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già
Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
Câu 3. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả?
A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi
B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung
C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra
Câu 4: Câu: “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng”
Đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả 2 cách nhân hóa và so sánh.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:“Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.”
Câu 6: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu.
Câu 7: Câu: “Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.” Thuộc kiểu câu:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Đặt câu văn có hính ảnh nhân hoá,
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết : ( 4 điểm) Gv đọc cho hs viết bài Con cò TV 3 tập 2 trang 111 ( Đoạn từ Một con cò trắng đến đi trên doi đất.)
2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, em hãy viết một đoạn văn kể về một việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
Đề 2: Em hãy viết một bức thư cho một bạn ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT Trường Tiểu học Yên Nghĩa. Đây là bộ Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2, ...
Tìm kiếm có liên quan
De thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
20 de thi học kì 2 lớp 3
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
10 de thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 -- 2021
10 de thi Toán lớp 3 học kì 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
20 de thi học kì 2 lớp 3
Tuyến tập de thi Toán lớp 3 học kỳ 2
De thi Toán lớp 3 học kì 2 nâng cao
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1
De thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2
De cương on tập Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 2
ơ
Trường Tiểu học Yên Nghĩa BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Đề lẻ MÔN: TOÁN LỚP 3(Thời gian làm bài 40 phút) Họ tên :………………………………….Lớp 3… | |
Điểm | Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. |
A. PHẦN I ( 4 điểm)
Bài 1. ( 1,5điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số gồm : 7 nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị............................
8km 25m = ...............................m
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 4 là:....................
Bài 2 .( 2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng bài tập dưới đây:
1. Năm học có 35 tuần, mỗi tuần Hồng được học 5 tiết Toán. Cả năm Hồng được học số tiết Toán làHồngdHoo :
A. 30 tiết B. 40 tiết C. 175 tiết D. 157 tiết
2. 990 g + 9 g…………1kg . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. < B. = C. >
3. dam =................m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 2 B. 5 C. 10 D. 20
4. Diện tích của hình vuông có cạnh 6cm là :
A. 81cm2 B. 36cm2 C. 60cm2 D. 24cm2
5. Các đường kính có trong hình tròn tâm 0 bên là :
C
M |
o
C. AB và CD B
N
B. CD và MN D
II-PHẦN II ( 6 điểm)
Bài1( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 56385 + 9543 b) 68735 – 9250 c) 5078 x 3 d) 28784 : 4
a) 9 x a = 17154 b) 3156 x 2 + 4156
4 x 24 + 4 x 70 + 6 x 4
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Đề chẵn MÔN: TOÁN LỚP 3
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
Điểm | Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. |
A. PHẦN I ( 4 điểm)
Bài 1. ( 1,5điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số gồm : 6 nghìn, 1 trăm và 2 đơn vị............................
9km 57m = ...............................m
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 5 là:....................
Bài 2 .( 2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng bài tập dưới đây:
1. 990 g + 9 g…………1kg . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. > B. = C. <
2. giờ =................phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 15 B. 10 C. 20 D. 12
3. Diện tích của hình vuông có cạnh 8cm là :
A. 64cm2 B. 32cm2 C. 80cm2 D. 81cm2
4. Năm học có 35 tuần, mỗi tuần Hồng được học 5 tiết Toán. Cả năm Hồng được học số tiết Toán làHồngdHoo :
C |
5. Các đường kính có trong hình tròn tâm 0 bên là :
N |
O |
A |
C. MN và CD
B |
M |
D |
II-PHẦN II ( 6 điểm)
Bài1( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 57263 + 6348 b) 64738 - 8263 c)5087 x3 b) 42786 : 6
a) 3152 x 6 - 9260 b) Y x 9 = 18279
3 x 6 + 3 x 70 + 24 x 3
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Đề chẵn MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
| Điểm | | Nhận xét của thầy cô giáo |
Đọc | Viết | Điểm chung | |
| | | |
| | | |
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6điểm)
GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của Hs đối với đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
CHÚC MỘT NGÀY TỐT ĐẸP - Hè đến rồi các bạn ơi! Các chú ve khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve nói:- Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn nhé! Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa phượng nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:- Chúc một ngày tốt đẹp! Những cánh hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:- Chúc một ngày tốt đẹp! Bỗng một cơn mưa ào ào xuống:- Chúc một ngày tốt đẹp! Mưa mát quá! Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.( Nguyễn Thị Mai Anh) |
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
a. Hè đến rồi.
b. Một ngày mới bắt đầu.
c. Mùa hè đã kết thúc.
2. Các chú ve ca hát cùng với những ai?
a. Cùng hoa phượng b. Cùng mưa c. Cùng một ngày mới
3. Tác giả tả những bông hoa phượng như thế nào?
a. đỏ tươi b. mịn màng. c. cả hai ý a và b.
4. Nhìn từ xa, cây hoa phượng trông giống sự vật nào?
a. Cái nón khổng lồ màu đỏ.
b. Cái ô khổng lồ.
c. Tòa tháp khổng lồ màu đỏ.
5. Những nhân vật nào nói : “ Chúc một ngày tốt đẹp ! ”
a. Đàn ve, những bông hoa phượng, cơn mưa.
b. Đàn ve, những bông hoa phượng.
c. Đàn ve.
6. Trong bài văn trên sự vật nào được nhân hóa?
a. Đàn ve, hoa phượng , cơn mưa.
b. Đàn ve, hoa phượng.
c. Đàn ve.
7. Trong câu : “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.” Tác giả đã nhân hóa chú ve bằng cách nào?
a. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.
b. Dùng từ ngữ vốn dùng để gọi người để gọi các chú ve.
c. Cả hai ý trên.
8. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai( cái gì)?”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong mỗi câu sau:
a. Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi người học sinh.
b. Cô giáo là người mẹ hiền rất mực yêu thương chúng em.
c. Sách bút là người bạn thân thiết nhất của chúng em.”.
II- KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I- Chính tả : ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Hạt mưa) SGK Tiếng Việt 3 Tập II ( Trang….)
II- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem .
Gợi ý: Em được xem trực tiếp hay xem trên ti vi? Đó là trận đấu giữa các đội nào? Em thích nhất điều gì?
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường:
Gợi ý: Em dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa hoặc những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường để kể.( VD: Chăm sóc vườn hoa, vườn cây ở khu phố, làng xã nơi em ở, bảo vệ cây trồng ở nhà, dọc đường đến trường, sân trường,…nhặt rác, giữ vệ sinh nơi công cộng , tham gia làm vệ sinh cùng bà con khu phố hoặc làng xã …)
+ Em đã làm được việc tốt đó là việc gì? Làm ở đâu? Vào lúc nào?
+ Công việc đó được tiến hành như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Trường Tiểu học Yên Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Đề lẻ MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ tên :………………………………….Lớp 3..
| Điểm | | Nhận xét của thầy cô giáo |
Đọc | Viết | Điểm chung | |
| | | |
| | | |
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của Hs đối với đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
CHÚC MỘT NGÀY TỐT ĐẸP - Hè đến rồi các bạn ơi! Các chú ve khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve nói:- Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn nhé! Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa phượng nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:- Chúc một ngày tốt đẹp! Những cánh hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:- Chúc một ngày tốt đẹp! Bỗng một cơn mưa ào ào xuống:- Chúc một ngày tốt đẹp! Mưa mát quá! Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.( Nguyễn Thị Mai Anh) |
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
a. Mùa hè đến rồi . b. Một ngày mới bắt đầu. c. Hè đã kết thúc .
2. Các chú ve ca hát cùng với những ai?
a. Cùng mưa b. Cùng một ngày mới c. Cùng hoa phượng
3. Nhìn từ xa, cây hoa phượng trông giống sự vật nào?
a. Cái ô khổng lồ. b. Cái nón khổng lồ màu đỏ.
c. Tòa tháp khổng lồ màu đỏ.
4. Những nhân vật nào nói : “ Chúc một ngày tốt đẹp ! ”
a. Đàn ve.
b. Đàn ve, những bông hoa phượng.
c. Đàn ve, những bông hoa phượng, cơn mưa.
5. Trong bài văn trên sự vật nào được nhân hóa?
a. Đàn ve, hoa phượng.
b. Đàn ve, hoa phượng , cơn mưa.
c. Đàn ve.
6. Tác giả tả những bông hoa phượng như thế nào?
a. đỏ tươi
b. mịn màng.
c. cả hai ý a và b.
7. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai( cái gì)?”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong mỗi câu sau:
a. Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi người học sinh.
b. Cô giáo là người mẹ hiền rất mực yêu thương chúng em.
c. Sách bút là người bạn than thiết nhất của chúng em.
8. Trong câu : “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.” Tác giả đã nhân hóa chú ve bằng cách nào?
a. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.
b. Dùng từ ngữ vốn dùng để gọi người để gọi các chú ve.
c. Cả hai ý trên.
II- KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I- Chính tả : ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Hạt mưa” SGK Tiếng Việt 3 Tập II ( Trang….)
II- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem .
Gợi ý: Em được xem trực tiếp hay xem trên ti vi? Đó là trận đấu giữa các đội nào? Em thích nhất điều gì?
Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường:
Gợi ý: Em dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa hoặc những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường để kể.( VD: Chăm sóc vườn hoa, vườn cây ở khu phố, làng xã nơi em ở, bảo vệ cây trồng ở nhà, dọc đường đến trường, sân trường,…nhặt rác, giữ vệ sinh nơi công cộng , tham gia làm vệ sinh cùng bà con khu phố hoặc làng xã …)
+ Em đã làm được việc tốt đó là việc gì? Làm ở đâu? Vào lúc nào?
+ Công việc đó được tiến hành như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2021 - 2022
Môn: Toán Lớp 3
ĐỀ CHẴN (Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
PHẦN I ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ …. trong từng bài tập dưới đây:
1. Số liền trước của số 19890 là:
A. 19891 B. 19889 C. 18900 D. 19890
2. Số : 28 085 được đọc là :
A- Hai mươi tám nghìn tám mươi lăm
B- Hai mươi tám nghìn không trăm tám mươi lăm
C- Hai mươi tám nghìn không trăm tám mươi năm
3. Có 40 cái đĩa xếp đều vào 5 hộp. Vậy có 56 cái đĩa thì xếp được số hộp như thế là :
A. 5 hộp B. 8 hộp C. 7 hộp D. 10 hộp
4. Điền số thích hợp vào các chỗ chấmsau:
a. Số 14 và 19 được viết bằng số La Mã là:……………………………
b. An đi học lúc 7 giờ 15 phút, An đến trường lúc 7 giờ 35 phút. Hỏi An đi từ nhà đến trường hết .........................phút
5. Một hình chữ nhật có chữ nhật có chiều dài 12 cm chiều rộng bằng một nửa chiều dài.. Vậy diện tích hình chữ nhật là :
A. 18cm B. 36 cm C. 72 D. 30cm
6. Một hình vuông có cạnh là 7 cm. Vậy diện tích hình vuông là:
A. 32 B. 49 C. 49 cm D. 40
7 . Các tháng có 30 ngày trong năm là:……………………………………………
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45628 + 15 674 1056 7 x 3 70450 : 5
548 + 1078 x 4
( Biết số bao gạo của mỗi xe chở được là như nhau)
Bài 4*: Tìm y, biết: y x 4 + y x 3 + y = 720
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2021 - 2022
Môn: Toán Lớp 3
ĐỀ LẺ (Thời gian làm bài phần B: 40 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
PHẦN I ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ …. trong từng bài tập dưới đây:
1. Số liền trước của số 19890 là:
A. 19891 B. 19890 C. 18900 D. 19889
2. Số : 28075 được đọc là :
A- Hai mươi nghìn bảy mươi lăm
B- Hai mươi tám nghìn không trăm bảy mươi năm
C- Hai mươi tám nghìn không trăm bảy mươi lăm
3. Có 42 cái đĩa xếp đều vào 6 hộp. Vậy có 56 cái đĩa thì xếp được số hộp như thế là :
A. 5 hộp B. 8 hộp C. 7 hộp D. 10 hộp
4. Điền số thích hợp vào các chỗ chấmsau:
a. Số 16 và 19 được viết bằng số La Mã là:……………………………
b. An đi học lúc 7 giờ 12 phút, An đến trường lúc 7 giờ 32phút. Hỏi An đi từ nhà đến trường hết .........................phút
5. Một hình chữ nhật có chữ nhật có chiều dài 14 cm chiều rộng bằng một nửa chiều dài.. Vậy diện tích hình chữ nhật là :
A. 98cm B. 56 cm C. 98 D. 89cm
6. Một hình vuông có cạnh là 7cm. Vậy diện tích hình vuông là:
A. 24 B. 49 C. 36 cm D. 36
7 . Các tháng có 31ngày trong năm là:……………………………………………
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45628 + 15676 10 65 7 x 4 60450 : 5
Bài 2: a. Tính giá trị biểu thức: b. Tìm y.
549 + 1078 x 4 y : 7 = 4354 - 346
( Biết số bao gạo của mỗi xe chở được là như nhau)
Bài 4*: Tìm y, biết: y x 5 + y x 2 + y = 720
PHÒNG GD&ĐT TẠO QUẬN HÀ ĐÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
ĐỀ CHẴN (Thời gian làm bài phần B: 60 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
Điểm | Nhận xét của giáo viên | ||
Đọc | Viết | Điểm chung | |
| | | |
A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 Điểm) ( GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của HS đối với đoạn vừa đọc)
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 Điểm)
CẢNH SẮC MÙA XUÂN VÙNG TRUNG DU Thủy chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cánh cửa sổ nhìn ra bên ngoài. Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng. Lớp cỏ non đã lác đác phủ lên từng mảng trên những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt. Những con đường mòn cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió. Xa hơn một ít, dãy núi đá vôi bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn mọi ngày. Thủy hình dung nó như những thành quách lâu đài cổ từ những thế kỉ xa xưa nào đó. Mới tháng trước đây thôi, mùa đông đã làm cho tất cả trở nên hoang vu, già cỗi. Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu. Và dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả. Mọi vật sáng lên, trẻ ra dưới ánh nắng óng mượt như nhung. Đôi mắt Thủy bao trùm lên mọi cảnh vật. |
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào?
A. Cỏ non phủ trên đồi, dòng suối, dãy núi đá vôi.
B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi.
Câu 2. Hình ảnh “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì?
A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động
B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên
C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già
Câu 3. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả?
A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra.
B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung.
C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi.
Câu 4: Câu: “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng”
Đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả 2 cách nhân hóa và so sánh.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:“Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.”
Câu 6: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu.
Câu 7: Câu: “Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.” Thuộc kiểu câu:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Đặt câu văn có hính ảnh nhân hoá,
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết : ( 4 điểm) Gv đọc cho hs viết bài Con cò TV 3 tập 2 trang 111 ( Đoạn từ Một con cò trắng đến đi trên doi đất.)
2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, em hãy viết một đoạn văn kể về một việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
Đề 2: Em hãy viết một bức thư cho một bạn ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
PHÒNG GD&ĐT TẠO QUẬN HÀ ĐÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NGHĨA Năm học : 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
ĐỀ LẺ (Thời gian làm bài phần B: 60 phút)
Họ và tên: …………………………………...…………………...Lớp 3A…………..
Điểm | Nhận xét của giáo viên | ||
Đọc | Viết | Điểm chung | |
| | | |
A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 Điểm) ( GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của HS đối với đoạn vừa đọc)
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 Điểm)
CẢNH SẮC MÙA XUÂN VÙNG TRUNG DU Thủy chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cánh cửa sổ nhìn ra bên ngoài. Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng. Lớp cỏ non đã lác đác phủ lên từng mảng trên những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt. Những con đường mòn cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió. Xa hơn một ít, dãy núi đá vôi bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn mọi ngày. Thủy hình dung nó như những thành quách lâu đài cổ từ những thế kỉ xa xưa nào đó. Mới tháng trước đây thôi, mùa đông đã làm cho tất cả trở nên hoang vu, già cỗi. Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu. Và dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả. Mọi vật sáng lên, trẻ ra dưới ánh nắng óng mượt như nhung. Đôi mắt Thủy bao trùm lên mọi cảnh vật. |
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào?
A. Cỏ non phủ trên đồi, dòng suối, dãy núi đá vôi.
B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi.
C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
Câu 2. Hình ảnh “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì?
A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động
B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên
C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già
Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa.
Câu 3. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả?
A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi
B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung
C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra
Câu 4: Câu: “Dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng”
Đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả 2 cách nhân hóa và so sánh.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:“Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.”
Câu 6: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu.
Câu 7: Câu: “Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng.” Thuộc kiểu câu:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Đặt câu văn có hính ảnh nhân hoá,
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết : ( 4 điểm) Gv đọc cho hs viết bài Con cò TV 3 tập 2 trang 111 ( Đoạn từ Một con cò trắng đến đi trên doi đất.)
2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, em hãy viết một đoạn văn kể về một việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
Đề 2: Em hãy viết một bức thư cho một bạn ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
XEM THÊM:
- GIÁO ÁN LỚP 3 NĂM 2021
- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 3 CV3969
- BÁO GIẢNG LỚP 3
- Họp sơ kết học kỳ 1 LỚP 3
- KHAI BÚT ĐẦU XUÂN LỚP 3
- BÀI TẬP ÔN LUYỆN TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- GIÁO ÁN lớp 3 theo công văn 2345
- Giáo án Tiết học thư viện Lớp 3
- Giáo án lớp 3 theo hướng phát triển năng lực phẩm chất
- Tài liệu giáo an an toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ lớp 3
- TỔNG HỢP ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- TỔNG HỢP TRẠNG NGUYÊN TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 CẢ NĂM 2021 - 2022
- BẢN GÓP Ý SGK LỚP 3
- GIÁO ÁN AN TOÀN GIAO THÔNG LỚP 3
- Giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- BÀI ÔN TẬP HỌC SINH GIỎI LỚP 3
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIAO LƯU TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG LỚP 3
- SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 FULL
- GIÁO ÁN LỚP 3 THEO CV2345 MỚI NHẤT
- GIÁO ÁN LỚP 3 CÔNG VĂN 2345
- ĐỀ THI IOE LỚP 3 CẤP HUYỆN
- PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
- GÓP Ý SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3
- PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỚP 3
- PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 MÔN TIN HỌC ĐẠI HỌC HUẾ VÀ ĐẠI HỌC VINH
- NGHIÊN CỨU GÓP Ý SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 MÔN TIN HỌC
- Giáo án điện tử hướng dẫn học tin học lớp 3
- GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 3 THEO CV2345
- PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SGK LỚP 3 MỚI NHẤT MÔN TIN HỌC
- NHẬN XÉT SGK LỚP 3
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 2
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 1
- Power Point Tập viết Lớp 3
- tất cả bài tập làm văn lớp 3
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 3
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 3
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 17
- ĐỀ ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3
- Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 3
- TÀI LIỆU ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 LÊN LỚP 4
- BÀI VĂN MẪU KỂ VỀ MỘT LỄ HỘI MÀ EM BIẾT LỚP 3
- Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 3 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 1
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 19 VÒNG
- đề luyện tập tiếng việt lớp 3
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
- Ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 cấp huyện
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 tiếng việt lớp 3
- Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2022
- Đề thi cuối học kì 1 tiếng việt lớp 3
- Sách Tiếng việt 3 tập 1 tập 2 (trọn bộ)
- Đề thi trắc nghiệm môn tiếng việt lớp 3
- Sách giải bài tập tiếng việt 3 tập 1 tập 2
- 25 đề kiểm tra học sinh giỏi tiếng việt 3
- Bộ đề ôn luyện tiếng việt lớp 3
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 3 tập 1
- Phiếu lựa chọn sách giáo khoa tiếng việt lớp 3
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN LỚP 3 CẢ NĂM
- Những bài toán nâng cao lớp 3 có lời giải
- 130 bài toán có lời văn on hè lớp 3
- 33 bài tập tính chu vi, diện tích hình vuông
- Đề ôn tập cuối kì 2 môn toán lớp 3
- Bộ đề Toán Violympic lớp 3
- 101 Bài Toán Tự Luyện Nâng Cao Lớp 3
- đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4
- Ôn tập chương trình toán lớp 3, lớp 4, lớp 5
- Đề kiểm tra môn toán lớp 3 cuối học kì 1
- Đề ôn tập toán lớp 3 cuối học kì 1
- Bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 3 + cuối học kì 2 lớp 3
- Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 3 môn toán
- đề kiểm tra môn toán lớp 3 có đáp án
- Các dạng toán lớp 3 theo chủ đề
- Bộ đề thi học kỳ 2 môn toán lớp 3
- 30 đề thi học kỳ 2 môn toán lớp 3
- Tự đề toán kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 3
- 100 Bài tập nâng cao toán lớp 3 có đáp án
- đề thi học kì 2 môn toán lớp 3
- 36 đề thi học kì 1 môn toán lớp 3
- đề thi học sinh giỏi toán lớp 3
- Giải bài tập toán 3 Tập 1
- Giải bài tập toán 3 Tập 2
- Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 3
- 50 đề thi toán học kì 1 lớp 3
- 35 đề ôn luyện và phát triển toán 3
- Câu hỏi trắc nghiệm toán lớp 3
- 305 bài toán chọn lọc lớp 3 có đáp án
- 500 bài toán chọn lọc lớp 3, lớp 4 (phát triển tư duy)
- Toán cơ bản và nâng cao lớp 3 tập 1
- Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 PDF
- các dạng bài tập toán lớp 3
- Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 PDF
- Sách giáo khoa toán lớp 3 bản pdf
- đề ôn luyện và phát triển toán lớp 3
- Đề thi cuối học kì 1 toán lớp 3
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 3
- Đề thi toán vioedu lớp 3
- Đề thi đấu trường vioedu
- đề luyện thi violympic toán lớp 3
- Đề ôn tập cuối học kì 2 môn toán lớp 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN GIỮA KÌ 2 LỚP 3
- ĐỀ THI TOÁN GIỮA KÌ 2 LỚP 3
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 3
- Đề thi violympic toán tiếng anh lớp 3
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- Đề ôn tập toán giữa học kì 2 lớp 3
- Giáo án powerpoint toán lớp 3 HK2
- Phiếu bài tập toán lớp 3 học kỳ 2
- Bài giảng điện tử lớp 3 môn toán
- ĐỀ THI ÔN TẬP TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI MÔN TOÁN LỚP 3
- Bài tập ôn nghỉ Tết môn Toán lớp 3
- CHUYỀN ĐỀ HÌNH HỌC TOÁN LỚP 3
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TOÁN LỚP 3
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3
- CÂU TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ RÚT GỌN RỒI TÍNH PHÉP NHÂN
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN TÍNH NHANH LỚP 3
- CÁCH GIẢI BÀI TOÁN TÌM X CỦA LỚP 3
- CÁC DẠNG TOÁN TÍNH CHU VI LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ TÌM MỘT PHẦN MẤY CỦA MỘT SỐ LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN TÍNH TUỔI LỚP 3
- CHUYỀN ĐỀ HÌNH HỌC TOÁN LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN TÍNH TUỔI LỚP 3
- CHUYÊN ĐỀ: ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
- PHÂN TÍCH CẤU TẠO SỐ LỚP 3
- BÀI TOÁN TÌM X LỚP 3 NÂNG CAO
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 3 CÓ LỜI GIẢI
- NHỮNG BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 3
- CHƯƠNG TRÌNH TOÁN KÌ 2 LỚP 3
- ÔN TẬP HÈ TOÁN 3 LÊN 4
- BÀI LUYỆN GIẢI TOÁN VIOLYMPIC LỚP 3
- Bộ đề ôn hè môn toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề ôn hè môn toán lớp 3 lên lớp 4
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN LỚP 3
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 3
- Các dạng toán ôn tập lớp 3 lên lớp 4
- BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 3
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3
- BÀI TẬP TOÁN LỚP 3
- Chuyên đề hình học toán lớp 3
- Đề ôn cuối năm môn toán lớp 3
- Đề ôn tập toán giữa kì 2 lớp 3
- PHIẾU LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3
- NHẬN XÉT SGK LỚP 3 FULL