- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN Đề cương ôn tập hóa 10 giữa học kì 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 11 trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập hóa 10 giữa học kì 1 về ở dưới.
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức đã học về chương 1 và chương 2.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng làm việc với SGK: Tóm tắt hệ thống kiến thức chương 1,2.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tóm tắt hệ thống hoá kiến thức chương 1,2
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Vận dụng các công thức đã học để giải các bài tập
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận kết hợp những hiểu biết có sẵn để hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức và giải quyết các bài tập.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, internet về cân bằng hoá học.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mảnh ghép, giấy A0, băng dính hai mặt, nam châm,…
Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4…..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung: Trò chơi “Mảnh ghép phù hợp” ( Có trên máy tính)
c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức, hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi
I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
1. Cân bằng hoá học
[TR]
[TD]Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học[/TD]
[TD]Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chhatelier[/TD]
[TD]Một phản ứng thuận nghịc đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, nồng độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.[/TD]
[/TR]
2. Cân bằng trong dung dịch nước
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành các phiếu học tâp được giao.
Phiếu học tập số 1
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức đã học về chương 1 và chương 2.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng làm việc với SGK: Tóm tắt hệ thống kiến thức chương 1,2.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tóm tắt hệ thống hoá kiến thức chương 1,2
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Vận dụng các công thức đã học để giải các bài tập
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận kết hợp những hiểu biết có sẵn để hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức và giải quyết các bài tập.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, internet về cân bằng hoá học.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mảnh ghép, giấy A0, băng dính hai mặt, nam châm,…
Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4…..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung: Trò chơi “Mảnh ghép phù hợp” ( Có trên máy tính)
c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức, hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu:Học sinh nhớ lại các kiến thức về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước b, Nội dung . GV yêu cầu HS hoàn thành các phiếu học tâp được giao. |
1. Cân bằng hoá học
Phản ứng một chiều aA + bB → cC + dD Phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất đầu tạo thành sản phẩm | Phản ứng thuận nghịch aA + bB cC + dD Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. |
Trạng thái cân bẳng | vthuận = vnghịch; nồng độ các chất trong hệ phản ứng không đổi. |
Hằng số cân bằng | Trong đó: [A], , [C], [D] là nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Chất rắn không đưa vào biểu thức tính KC KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ. |
[TR]
[TD]Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học[/TD]
[TD]Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chhatelier[/TD]
[TD]Một phản ứng thuận nghịc đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, nồng độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.[/TD]
[/TR]
2. Cân bằng trong dung dịch nước
Sự điện li Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion.Chất điện li mạnh: acid mạnh, base mạnh, hầu hết muối. Chất điện li yếu: acid yếu, base yếu. Chất không điện li: nước, saccharose, ethanol,… | Thuyết acid – base của Brønsted – Lowry Acid là chất cho proton.Base là chất nhận proton |
| |
Trong dung dịch nước, một số ion như: Al3+, Fe3+ và CO32- phản ứng với nước tạo ra các dung dịch có môi trường acid/base. |
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành các phiếu học tâp được giao.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: SGK/28: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Chất xúc tác Câu 2. Viết biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) cho các phản ứng thuận nghịch sau: (a) Phản ứng tổng hợp ammonia: (b) Phản ứng tổng hợp sulfur trioxide: SO2(g) + O2(g) SO3(g) (c) Phản ứng nung vôi: (d) Phản ứng đốt cháy copper (I) oxide: |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!