- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,021
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức HỌC KÌ 1 BẢN ĐẸP MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 286 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
– Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tỉnh theo GNI người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
– Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
– Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
– Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
2. Năng lực
*. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập như khai thác hình ảnh, video để trả lời câu hỏi. Biết lưu giữ thông tin, chủ động ghi chép lại những nội dung chính của bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự giác để thảo luận với HS khác về nhiệm vụ học tập được giao đồng thời đánh giá, nhận xét được kết quả học tập của HS khác. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để báo cáo kết quả học tập.
*. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tỉnh theo GNI người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
+ Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bổ các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bảng 1.1; 1.2; 1.3 trong sách giáo khoa.
- Các video, hình ảnh, số liệu thống kê về sự tương phản của các nhóm nước.
- Phiếu học tập.
- Giấy nhớ
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Tạo hứng thú cho Hs khi bước vào bài học.
- Kĩ năng: phân tích khai thác thông tin, dữ liệu từ truyền thông.
b) Nội dung: HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập
c) Sản phẩm:
d) Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho Hs quan sát 10 hình ảnh quốc kì đánh số từ 1 đến 10, nêu tên các quốc gia
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trong thời gian 1 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho HS báo cáo theo vòng tròn tên các quốc gia.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên chuẩn kiến thức, nhấn mạnh điểm độc đáo của Địa lí 11 và vào bài: mời HS đọc phần Lời nói đầu ở trang đầu tiên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (70 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM NƯỚC
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí để phân chia thành các nhóm nước.
- Kĩ năng: Nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ. Nêu được sự phân bố các nhóm nước.
b) Nội dung: Hs thảo luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
c) Sản phẩm: Phần trả lời miệng của HS
d) Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Trên thế giới có mấy nhóm nước?
+ Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia thành các nhóm nước?
+ Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.1, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu: GNI người, cơ cấu kinh tế và HDI.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1, 2 - Bài 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
(02 tiết)
Tiết 1, 2 - Bài 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
(02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức– Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tỉnh theo GNI người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
– Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
– Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
– Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
2. Năng lực
*. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập như khai thác hình ảnh, video để trả lời câu hỏi. Biết lưu giữ thông tin, chủ động ghi chép lại những nội dung chính của bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự giác để thảo luận với HS khác về nhiệm vụ học tập được giao đồng thời đánh giá, nhận xét được kết quả học tập của HS khác. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để báo cáo kết quả học tập.
*. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tỉnh theo GNI người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
+ Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bổ các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
- Hình 1 sách giáo khoa phóng to.- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bảng 1.1; 1.2; 1.3 trong sách giáo khoa.
- Các video, hình ảnh, số liệu thống kê về sự tương phản của các nhóm nước.
- Phiếu học tập.
Học sinh
- Đọc bài ở nhà,- Giấy nhớ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
(Cá nhân/5 phút)
(Cá nhân/5 phút)
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Tạo hứng thú cho Hs khi bước vào bài học.
- Kĩ năng: phân tích khai thác thông tin, dữ liệu từ truyền thông.
b) Nội dung: HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập
c) Sản phẩm:
Ấn Độ | Hoa Kì | Trung Quốc | Brazil | Nam Phi |
Mexico | Argentina | Indonesia | Hàn Quốc | Nhật Bản |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho Hs quan sát 10 hình ảnh quốc kì đánh số từ 1 đến 10, nêu tên các quốc gia
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trong thời gian 1 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho HS báo cáo theo vòng tròn tên các quốc gia.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên chuẩn kiến thức, nhấn mạnh điểm độc đáo của Địa lí 11 và vào bài: mời HS đọc phần Lời nói đầu ở trang đầu tiên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (70 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM NƯỚC
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí để phân chia thành các nhóm nước.
- Kĩ năng: Nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ. Nêu được sự phân bố các nhóm nước.
b) Nội dung: Hs thảo luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
c) Sản phẩm: Phần trả lời miệng của HS
I. Sự phân chia thành các nhóm nước. - Theo trình độ phát triển kinh tế, các nước trên thế giới được phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa vào các tiêu chí chủ yếu: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI). |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Trên thế giới có mấy nhóm nước?
+ Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia thành các nhóm nước?
+ Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.1, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu: GNI người, cơ cấu kinh tế và HDI.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!