Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN ĐỔI MỚI HỌC THÔNG QUA CHƠI LỚP 1 - HỌC KÌ II được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Yêu nước:Biết yêu quê hương , đất nước.
- Chăm chỉ:Hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm:Có ý thức trách nhiệm các nhiệm vụ được giao thông qua làm việc cá nhân và nhóm.
* Giáo dục QPAN, TKNL, KNS
- Học tập cho giỏi để Cùng nhau xây dựng cho đất nước ngày càng giàu mạnh.
- Vẻ đẹp Đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
- Học hỏi tinh thần lạc quan,luôn sống tích cực ở nơi còn nhiều khó khăn như các chú bồ đội.
2.Năng lực
a.Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, cùng bạn tham gia các hoạt động.
-Giao tiếp, hợp tác:Tự tin , có thói quen trao đổi học tập.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu
b. Năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).
*HSHN: Đọc được các tiếng có vần yên, yêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy chiếu (nếu có), tranh minh họa.
2. HS: Bảng con, phấn (bút dạ). SGK Tiếng Việt 1, tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
*Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học, kết nối bài mới
* Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi “ Chiếc nón kì diệu”: HS sẽ quay trúng số bất kì đọc từ ứng dụng: viết, đèn điện, biển, viên phần, kiến, biệt thự.
- HS viết từ: viên phấn
- Nhận xét đánh giá.
Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Ghi bảng – HS nhắc lại
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá
* Mục tiêu: Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.
* Cách tiến hành:
Dạy vần yên:
- GV viết và chỉ vần yên, đọc: yên - HS đọc lại vần yên (cá nhân, cả lớp) + cài tay vần
- Cho HS quan sát tranh từ khóa và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu từ khóa: yên ngựa
- Phân tích tiếng: Tiếng yên gồm có những âm, vần nào?
- Đưa tiếng vào mô hình chữ lần lượt vần mới và tiếng. Yêu cầu HS cài tay
- Gọi HS đọc lại theo cột theo TT và KTT.
Dạy vần yêt:
- GV viết và chỉ vần yêt, đọc: yêt - HS đọc lại vần yêt (cá nhân, cả lớp) + cài tay vần
+ So sánh vần yên và yêt có gì giống và khác nhau?
- Cho HS quan sát tranh từ khóa và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu từ khóa: Nam Yết
- Phân tích tiếng: Tiếng yết gồm có những âm, vần nào?
- Đưa tiếng vào mô hình chữ lần lượt vần mới và tiếng. Yêu cầu HS cài tay
- Gọi HS đọc lại theo cột và cả 2 cột theo TT và KTT.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Nhìn chữ, được đúng và tìm đúng tiếng có yên/yêt.
* Cách tiến hành:
BT 2: Tiếng nào có vần yên? Tiếng nào có vần yêt?
- Nêu yêu cầu của BT: Các em nhìn vào SGK, đọc từ và phân biệt tiếng có vần yên/yêt.
- Chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: yên xe, niêm yết, …. Giải nghĩa từ: (nếu cần)
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi và thực hiện SGK nối từ ngữ với hình + bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp nêu miệng tiếng có vần yên/yêt. Nhận xét
- GV kiểm tra lại: Gọi HS đọc từ bất kì và xác định yên hay yêt.
Hoạt động 3: Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
* Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
* Cách tiến hành:
- Gv cung cấp các thẻ từ: tiền điện, hiền, tiên, miên, tiết, biết, viết, tổ yến, yên ngựa, nam yết. Y/C học sinh phân tích theo nhóm 6 bảng sau, tìm ra điểm khác biệt.
- Từ đó rút ra quy tắc
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
+ Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước.
+ Vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước.
+ Vần iên được viết là yên khi không có âm đầu đứng trước.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. Cho VD
Hoạt động 4: Tập viết
* Mục tiêu: Biết được cách viết và viết đúng các vần và từ có chứa vần vừa học.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường yên, yên ngựa, yêt, yết kiến cỡ vừa. HS đọc.
- Vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li, vừa hướng dẫn quy trình
+ Vần yên: viết y trước cao 5 li, ên sau cao 2 li.
+ Vần yêt: viết y trước cao 5 li, âm ê cao 2 li và âm t sau cao 3 li. Độ cao chữ t là 3 li.
+ yên ngựa: tiếng yên viết trước, tiếng ngựa viết sau.
+ yết kiến: tiếng yết viết trước (dấu sắc trên đầu âm ê), tiếng kiến viết sau
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con các chữ (2 - 3 lần).
- GV nhận xét
Học vần Tiết: 151-152
yên - yêt
yên - yêt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Yêu nước:Biết yêu quê hương , đất nước.
- Chăm chỉ:Hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm:Có ý thức trách nhiệm các nhiệm vụ được giao thông qua làm việc cá nhân và nhóm.
* Giáo dục QPAN, TKNL, KNS
- Học tập cho giỏi để Cùng nhau xây dựng cho đất nước ngày càng giàu mạnh.
- Vẻ đẹp Đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
- Học hỏi tinh thần lạc quan,luôn sống tích cực ở nơi còn nhiều khó khăn như các chú bồ đội.
2.Năng lực
a.Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, cùng bạn tham gia các hoạt động.
-Giao tiếp, hợp tác:Tự tin , có thói quen trao đổi học tập.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu
b. Năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).
*HSHN: Đọc được các tiếng có vần yên, yêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy chiếu (nếu có), tranh minh họa.
2. HS: Bảng con, phấn (bút dạ). SGK Tiếng Việt 1, tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
*Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học, kết nối bài mới
* Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi “ Chiếc nón kì diệu”: HS sẽ quay trúng số bất kì đọc từ ứng dụng: viết, đèn điện, biển, viên phần, kiến, biệt thự.
- HS viết từ: viên phấn
- Nhận xét đánh giá.
Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Ghi bảng – HS nhắc lại
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá
* Mục tiêu: Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.
* Cách tiến hành:
Dạy vần yên:
- GV viết và chỉ vần yên, đọc: yên - HS đọc lại vần yên (cá nhân, cả lớp) + cài tay vần
- Cho HS quan sát tranh từ khóa và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu từ khóa: yên ngựa
- Phân tích tiếng: Tiếng yên gồm có những âm, vần nào?
- Đưa tiếng vào mô hình chữ lần lượt vần mới và tiếng. Yêu cầu HS cài tay
- Gọi HS đọc lại theo cột theo TT và KTT.
Dạy vần yêt:
- GV viết và chỉ vần yêt, đọc: yêt - HS đọc lại vần yêt (cá nhân, cả lớp) + cài tay vần
+ So sánh vần yên và yêt có gì giống và khác nhau?
- Cho HS quan sát tranh từ khóa và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu từ khóa: Nam Yết
- Phân tích tiếng: Tiếng yết gồm có những âm, vần nào?
- Đưa tiếng vào mô hình chữ lần lượt vần mới và tiếng. Yêu cầu HS cài tay
- Gọi HS đọc lại theo cột và cả 2 cột theo TT và KTT.
Thư giãn
Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Nhìn chữ, được đúng và tìm đúng tiếng có yên/yêt.
* Cách tiến hành:
BT 2: Tiếng nào có vần yên? Tiếng nào có vần yêt?
- Nêu yêu cầu của BT: Các em nhìn vào SGK, đọc từ và phân biệt tiếng có vần yên/yêt.
- Chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: yên xe, niêm yết, …. Giải nghĩa từ: (nếu cần)
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi và thực hiện SGK nối từ ngữ với hình + bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp nêu miệng tiếng có vần yên/yêt. Nhận xét
- GV kiểm tra lại: Gọi HS đọc từ bất kì và xác định yên hay yêt.
Hoạt động 3: Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
* Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
* Cách tiến hành:
- Gv cung cấp các thẻ từ: tiền điện, hiền, tiên, miên, tiết, biết, viết, tổ yến, yên ngựa, nam yết. Y/C học sinh phân tích theo nhóm 6 bảng sau, tìm ra điểm khác biệt.
Tiếng | Âm đầu | Vần |
tiền | ||
điện | ||
hiền | ||
tiết | ||
biết | ||
yên | ||
yến | ||
yết |
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
+ Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước.
+ Vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước.
+ Vần iên được viết là yên khi không có âm đầu đứng trước.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. Cho VD
Hoạt động 4: Tập viết
* Mục tiêu: Biết được cách viết và viết đúng các vần và từ có chứa vần vừa học.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường yên, yên ngựa, yêt, yết kiến cỡ vừa. HS đọc.
- Vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li, vừa hướng dẫn quy trình
+ Vần yên: viết y trước cao 5 li, ên sau cao 2 li.
+ Vần yêt: viết y trước cao 5 li, âm ê cao 2 li và âm t sau cao 3 li. Độ cao chữ t là 3 li.
+ yên ngựa: tiếng yên viết trước, tiếng ngựa viết sau.
+ yết kiến: tiếng yết viết trước (dấu sắc trên đầu âm ê), tiếng kiến viết sau
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con các chữ (2 - 3 lần).
- GV nhận xét