- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,009
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án hình học 9 theo phương pháp mới (PTNL) NĂM 2021 - 2022
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ 1.
2. Kỹ năng: Hs biết thiết lập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( định lí 1 và định lí 2) dưới sự dẫn dắt của giáo viên, biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính sát, học tập nghiêm túc
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, đường cao và hai hình chiếu
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề
-Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
Gv: Thước kẻ ,tranh vẽ hình 1 và hình 2, phiếu học tập.
Hs: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Cho tam giác ABC vuông tai A ,đường cao AH.
a). Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng ? (6đ)
b). Xác định hình chiếu của AB, AC trên cạnh huyền BC? (4đ)
Trả lời:
a).AHCBAC; AHBCAB; AHBCHA
b). BH và CH
3. Bài mới
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ 1.
2. Kỹ năng: Hs biết thiết lập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( định lí 1 và định lí 2) dưới sự dẫn dắt của giáo viên, biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính sát, học tập nghiêm túc
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, đường cao và hai hình chiếu
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề
-Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
Gv: Thước kẻ ,tranh vẽ hình 1 và hình 2, phiếu học tập.
Hs: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Cho tam giác ABC vuông tai A ,đường cao AH.
a). Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng ? (6đ)
b). Xác định hình chiếu của AB, AC trên cạnh huyền BC? (4đ)
Trả lời:
a).AHCBAC; AHBCAB; AHBCHA
b). BH và CH
3. Bài mới
Nội dung | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Năng lực hình thành |
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (15’) Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, CH = b', HB = c'. Định lí 1: Chứng minh: (SGK) Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago -- Giải -- Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a. a = a2 | GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình. - Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK. ? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí. ? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập? ! Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên. | - - Thảo luận theo nhóm - Trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago. | Hợp tác, giải quyết vấn đề, liên kết và chuyển tải kiến thức |
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (10’) Định lí 2: Chứng minh: Xét DAHB và DCHA có: (cùng phụ với góc ) Do đó: DAHB DCHA Suy ra: | - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK? ? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? ? Làm bài tập ?1 theo nhóm? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả. - Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK. | - Đọc lí - - Làm việc theo nhóm Ta có: (cùng phụ với góc ) nên DAHB DCHA. Suy ra: | Hợp tác, giải quyết vấn đề, liên kết và chuyển tải kiến thức |