- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,994
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN. Kế hoạch bài dạy toán 5 chân trời sáng tạo CẢ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 195 trang. Các bạn xem và tải kế hoạch bài dạy toán 5 chân trời sáng tạo về ở dưới.
Vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Bài 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 tiết – SGK trang 31)
Yêu cầu cần đạt
HS nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.Vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Đồ dùng dạy học
GV: Các hình ảnh có trong bài, viết sẵn đề bài toán Khởi động trên bảng phụ (nếu cần). HS: Bộ đồ dùng học toán.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
Hỏi nhanh đáp gọn về cách giải bài toán “Tổng – Tỉ”. GV treo (hoặc trình chiếu) hình vẽ Khởi động. ® GV giới thiệu bài. | HS quan sát, đọc kĩ các thông tin và nhận biết vấn đề cần giải quyết: Bài toán “Hiệu – Tỉ”. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là 4 . 9 Tìm hai số đó.GV đặt vấn đề: Ở bài “Tổng – Tỉ”, để tìm mỗi số ta dựa vào sơ đồ đoạn thẳng để tìm giá trị 1 phần. Tương tự, hãy tìm mỗi số ở bài này. GV hệ thống lại: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 2: Tìm giá trị một phần. Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn). Bước 4: Tìm số lớn (hoặc số bé). | HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải thích cách vẽ sơ đồ. HS thảo luận nhóm bốn, thảo luận các bước làm rồi nêu các bước làm. HS hoàn thiện bài giải. Bài giải Theo đề bài, ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Giá trị của một phần là: 150 : 5 = 30 |
Số bé là: 30 × 4 = 120 | |
Số lớn là: 120 + 150 = 270 | |
Đáp số: Số bé: 120; | |
Số lớn: 270. | |
– HS nhóm đôi kiểm tra lại. | |
270 – 120 = 150 ® Hiệu hai số là 150. | |
120 = 12 = 4 ® Tỉ số của hai số là 4 . 270 27 9 9 | |
2. Bài toán 2: | |
Một phân xưởng may có số công nhân nữ | – HS tìm hiểu bài, xác định cái đã cho và |
gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số | cái phải tìm. |
công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là | |
48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu | |
công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam? | |
– Hướng dẫn tìm cách giải. | |
+ Bài toán yêu cầu gì? | + Tìm số công nhân nữ và số công nhân nam. |
+ Bài toán cho biết gì về sự liên quan giữa hai | + Hiệu là 48 người; tỉ số của nam và nữ là |
số công nhân phải tìm? + Loại bài toán gì? + Xác định số số bé, số lớn rồi giải bài toán. | 1 do nữ gấp 5 lần nam. 5 + Hiệu – Tỉ. |
– HS nhóm đôi vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi | |
hoàn thiện bài giải. | |
Bài giải | |
Theo đề bài, ta có sơ đồ: | |
Lưu ý: Khi số bé chỉ có 1 phần thì giá trị một phần chính là số bé. | Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) |
Giá trị của một phần hay số công nhân nam là: | |
48 : 4 = 12 (người) Số công nhân nữ là: | |
12 + 48 = 60 (người) | |
Đáp số: Số công nhân nam: 12 người; | |
Số công nhân nữ: 60 người. | |
– HS nhóm đôi thử lại. |
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
GV có thể cho HS hát múa hoặc vui chơi để tạo không khí lớp học vui tươi. | HS tham gia hát múa hoặc chơi theo hiệu lệnh của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành | |
Bài 1: | |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài. | |
Quan sát mẫu, kiểm tra: 45 – 18 = 27, tỉ số: | |
18 = 2 | |
45 5 ® Mỗi cột là một câu: Biết hiệu và tỉ số, | |
tìm hai số. | |
– HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. | |
– Khi làm bài, GV khuyến khích HS giải thích | – Sửa bài, có thể thi đua sửa tiếp sức, HS |
cách làm. | nói cách làm và cách thử lại. |
Luyện tập | |
Bài 1: | – HS tìm hiểu bài: Xác định hiệu số, tỉ số ® Nhận dạng bài toán ® Xác định số lớn, |
số bé. | |
– Khi làm bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. | HS thực hiện cá nhân. Sửa bài, HS nói cách làm và thử lại. |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 2: Lưu ý HS nhận biết: Hiệu chính là tuổi mẹ khi sinh Bin (mẹ luôn hơn Bin 27 tuổi). Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm. | HS (cá nhân) đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho và thực hiện. Bài giải Theo đề bài, ta có sơ đồ: 4 – 1 = 3 HS giải thích cách làm.Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần. 27 : 3 = 9 Năm nay Bin 9 tuổi. |
Ví dụ: | |
Vẽ sơ đồ: Hiệu là 27 tuổi, số bé là tuổi Bin, | |
số lớn là tuổi mẹ, tỉ số của tuổi Bin và tuổi | |
mẹ là 1 (vì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin). | |
4 | |
… | |
Bài 3: | |
GV treo (hoặc trình chiếu) hình vẽ cho HS | – HS đọc kĩ đề bài, nhận biết yêu cầu của |
quan sát và nói. | bài, cái phải tìm, cái đã cho. |
+ Yêu cầu của bài: Số? | |
| – HS xác định: + Cái đã cho: Hiệu: 250 m. Tỉ số quãng đường từ nhà Nam đến công |
viên và quãng đường từ công viên đến | |
trường học là 2 . | |
3 | |
+ Cái phải tìm: Chiều dài quãng đường từ | |
nhà Nam đến trường học. | |
– Sửa bài, GV có thể giới thiệu cách làm như | – HS thảo luận nhóm đôi, viết các phép |
sau: | tính cần thiết (vào bảng con) rồi trình bày. |
+ Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng | + Từ nhà đến công viên: 2 phần bằng nhau, |
2 quãng đường từ công viên đến trường học. 3 Nếu thể hiện bằng sơ đồ đoạn thẳng thì thế nào? | từ công viên đến trường học: 3 phần như thế. |
+ Trên sơ đồ, quãng đường từ nhà Nam đến công viên ngắn hơn từ công viên đến trường | + 1 phần. |
học mấy phần? + Theo đề bài, ta sẽ biết được gì? + Bài toán hỏi gì? | + 1 phần này là 250 m. + Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài bao nhiêu mét? |
+ Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, tính thế nào? | + 250 ´ 5 = 1 250 |
Vậy quãng đường từ nhà Nam đến trường học | |
dài 1 250 m. | |
Bài 4: | |
– HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. | |
– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích | – HS có thể thực hiện câu a) theo cách loại |
tại sao chọn đáp án đó. | trừ như sau: |
a) Số bé nhất có hai chữ số là 10 | |
® Chỉ có hai cặp 35 và 25; 12 và 22 có | |
hiệu là 10 | |
® Trong đó 35 và 25 thoả mãn tỉ số 35 = 7 | |
25 5 | |
® Chọn ý B. |
b) Lớp 5A trồng được nhiều hơn lớp 5B là | |
10 cây ® Hiệu số cây hai lớp là 10, tỉ số cây hai | |
lớp là 35 ® Giá trị 1 phần là: 10 : (35 – 33) 33 | |
Lưu ý: HS có nhiều cách làm khác nhau ® Giải thích khác nhau ® Nếu hợp lí thì chấp nhận. | = 5 (cây) ® Tổng số cây hai lớp gồm 35 + 33 = 68 (phần) ® Tổng số cây hai lớp là: 68 ´ 5 = 340 (cây) ® Chọn ý C. … |
…………………………………………………………………………………………………
THẦY CÔ TẢI NHÉ!