- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,712
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch bài dạy hóa 9 theo công văn 5512 CẢ NĂM được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải kế hoạch bài dạy hóa 9 theo công văn 5512 về ở dưới.
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2022
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2022
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’)
2.Tổ chức các hoạt động học tập
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2022
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2022
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2022
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2022
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’)
2.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. | |||||
-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. | -HS: chú ý lắng nghe | ||||
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan | |||||
- GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất đó. Phát biểu qui tắc hóa trị? - GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức : + Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc. + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. | - HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra. - HS: Lắng nghe, ghi bài. | ® Qui tắc hóa trị: ] – Công thức chung của các hợp chất : · Oxit: RxOy · Axit: HxA ·Bazơ: M(OH)n · Muối: MnAm | |||
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | |||||
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. - GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau,yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. ?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3 - GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: ?Hoàn thành PTHH a. Na2O +H2O K2O +H2O b. SO2 +H2O c. SO3 +H2O d. NaOH + HCl e. Al(OH)3+H2SO4 - Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b? - Gọi tên các chất sản phẩm ? Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II)clorua, Kẽm sun fat, Sắt (III) sun fat, Magiê hidro cacbocat, Canxi photphat, Natri hidro phot phat | - HS: Trả lời - HS: Làm bài tập - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng, trả lời câu hỏi. - HS: lên bảng làm | 80 (g) K2O +H2O 2 KOH Sản phẩm thuộc loại bazơ NaOH: natri hidroxit KOH: kali hidroxit b. SO2 +H2O H2SO3 SO3 +H2O H2SO4 Sản phẩm thuộc loại axit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric c. NaOH +HCl NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 Sản phẩm thuộc loại muối NaCl:natriclorua Al2 (SO4)3: nhôm sunfat Đồng (II)clorua : CuCl2 Kẽm sun fat : ZnSO4 Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3 Magiê hidro cacbocat: MgHCO3 Canxi photphat: Ca3(PO4)2 Natri hidro phot phat: NaHPO4 Natri đihidro photphat: NaH2PO4 | |||
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2022
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2022
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (1’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. | |
-GV: hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. | -HS: chú ý lắng nghe |
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã họcÔn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan | |||
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng làm bài tập. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên bảng. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. | - HS: Thảo luận nhóm và ghi các công thức ra giấy. - HS: Các công thức thường dùng. | Các công thức: | |
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | |||
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: BT1:Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích HCl cần dùng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl) Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. GV chốt kiến thức: Làm theo các bước: + Tính số mol của Fe. + Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm. + Tính thể tích, nồng độ dung dịch. - GV chốt kiến thức. BT 2: a) Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? b) Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. - Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt kiến thức BT 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn. - Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt kiến thức. - GV:hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày BT 4: Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%. | - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. - HS: lên bảng làm. - Lắng nghe, ghi bài. - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. - HS: lên bảng làm. - Lắng nghe, ghi bài. - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. - HS: lên bảng làm. - Lắng nghe, ghi bài. - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. - HS: lên bảng làm. - Lắng nghe, ghi bài. | BT1: Theo phương trình: + Thể tích dung dịch HCl cần dùng là : CM = n/V => V = n / CM = 1/2 = 0,5 (l) + Nồng độ của dung dịch sau phản ứng: BT 2: a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. b) Ta có: mdd = mct + mdm = 25 + 75 = 100 (gam) -Áp dụng công thức : C% = mct x 100%/ mdd = (25x 100%):100 = 25% -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. BT 3 Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 = 1 x 2 = 2 (mol) *n2 = CM(2) x V2 = 2 x 3 = 6 (mol) *nmới = n1 + n2 = 2 + 6 = 8 (mol) V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). -Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ). BT4: * Tính tổng: - Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) - Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. * Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau đó đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. | |
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!