Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 161

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,220
Điểm
113
tác giả
Kế hoạch bài dạy hóa 9 theo công văn 5512 CẢ NĂM được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải kế hoạch bài dạy hóa 9 theo công văn 5512 về ở dưới.
Tuần: 1
Ngày soạn: 12/09/2022

Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2022



ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-
Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung​
Năng lực chuyên biệt​
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất

G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:


- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.

- Bài tập vận dụng.

2. Học sinh

-
Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.



III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định lớp (1’)

2.Tổ chức các hoạt động học tập



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.-HS: chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất đó. Phát biểu qui tắc hóa trị?
- GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức :
+ Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc.
+ Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
- HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra.




- HS: Lắng nghe, ghi bài.
® Qui tắc hóa trị: ]
– Công thức chung của các hợp chất :
· Oxit: RxOy
· Axit: HxA
·Bazơ: M(OH)n
· Muối: MnAm

Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau,yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở.
?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập:
?Hoàn thành PTHH
a. Na2O +H2O
K2O +H2O
b. SO2 +H2O
c. SO3 +H2O
d. NaOH + HCl
e. Al(OH)3+H2SO4
- Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b?
- Gọi tên các chất sản phẩm

? Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua, Kẽm sun fat, Sắt (III) sun fat, Magiê hidro cacbocat, Canxi photphat, Natri hidro phot phat
- HS: Trả lời





- HS: Làm bài tập


- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.








Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng, trả lời câu hỏi.














- HS: lên bảng làm

80 (g)










a. Na2O +H2O 2NaOH
K2O +H2O 2 KOH
Sản phẩm thuộc loại bazơ
NaOH: natri hidroxit
KOH: kali hidroxit
b. SO2 +H2O H2SO3
SO3 +H2O H2SO4
Sản phẩm thuộc loại axit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH +HCl NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3
Sản phẩm thuộc loại muối
NaCl:natriclorua
Al2 (SO4)3: nhôm sunfat

Đồng (II)clorua : CuCl2
Kẽm sun fat : ZnSO4
Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
Magiê hidro cacbocat: MgHCO3
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat: NaHPO4
Natri đihidro photphat: NaH2PO4
4. Hướng dẫn tự học ở nhà

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:

Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.

a. Tính khối lượng khí CO2 thu được

b. Tính thể tích khí oxi cần dùng

- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l

























































Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2022

Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2022



ÔN TẬP ĐẦU NĂM



I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-
Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung​
Năng lực chuyên biệt​
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất

G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên:


- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.

- Bài tập vận dụng.

2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (1’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.-HS: chú ý lắng nghe




Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.



- HS: Thảo luận nhóm và ghi các công thức ra giấy.



- HS: Các công thức thường dùng.


Các công thức:




Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập:
BT1:Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl)
Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm.
GV chốt kiến thức: Làm theo các bước:
+ Tính số mol của Fe.
+ Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ dung dịch.
- GV chốt kiến thức.
BT 2:
a) Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
b) Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức

BT 3:
Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.

- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày
BT 4:
Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
















- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.

- HS: lên bảng làm.



- Lắng nghe, ghi bài.




- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.

- HS: lên bảng làm.



- Lắng nghe, ghi bài.






- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.

- HS: lên bảng làm.



- Lắng nghe, ghi bài.






- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.

- HS: lên bảng làm.



- Lắng nghe, ghi bài.
BT1:


Theo phương trình:

+ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là :
CM = n/V => V = n / CM
= 1/2 = 0,5 (l)
+ Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:






BT 2:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
b)
Ta có: mdd = mct + mdm
= 25 + 75 = 100 (gam)
-Áp dụng công thức :
C% = mct x 100%/ mdd
= (25x 100%):100 = 25%
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%.

BT 3
Ap dụng công thức
*n1 = CM(1) x V1
= 1 x 2 = 2 (mol)
*n2 = CM(2) x V2
= 2 x 3 = 6 (mol)
*nmới = n1 + n2
= 2 + 6 = 8 (mol)
V ( mới ) = V1 + V2
= 5 ( lít )
*CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M).
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan CuSO4 l:
m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam)
- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước.
* Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau đó đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%.


4. Hướng dẫn tự học ở nhà


- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.

- Chuẩn bị chủ đề Oxit

Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
1695662806523.png


THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn--KHBD HÓA 9 HK1.docx
    3 MB · Lượt xem: 0
  • yopo.vn--KHBD HÓA 9 HK2.docx
    1.7 MB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bài glucozo hóa 9 giáo án bài hợp kim lớp 12 giáo án bài polime hóa 9 giáo án bài protein hóa 9 giáo án bài sắt lớp 12 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 violet giáo án chủ đề kim loại hóa 9 giáo án chủ đề oxit hóa 9 violet giáo án dạy thêm hóa 9 giáo án dạy thêm hóa 9 kì 2 violet giáo án dạy thêm hóa 9 violet giáo án hóa 11 bài 9 muối nitrat giáo án hóa 9 giáo án hóa 9 bài 1 giáo án hóa 9 bài 12 giáo án hóa 9 bài 12 violet giáo án hóa 9 bài 15 giáo án hóa 9 bài 16 giáo án hóa 9 bài 17 giáo án hóa 9 bài 18 giáo án hóa 9 bài 2 giáo án hóa 9 bài 20 giáo án hóa 9 bài 21 giáo án hóa 9 bài 22 giáo án hóa 9 bài 6 giáo án hóa 9 bài 8 giáo án hóa 9 bài axit axetic giáo án hóa 9 bài metan giáo án hóa 9 bài nhiên liệu giáo án hóa 9 bài rượu etylic giáo án hóa 9 cả năm 2 cột giáo án hóa 9 chủ đề axit giáo án hóa 9 chủ đề muối giáo án hóa 9 chủ đề oxit giáo án hóa 9 clo giáo án hóa 9 có tích hợp môi trường giáo an hóa 9 cv 5512 giáo án hóa 9 dạy online giáo án hóa 9 hay giáo án hoá 9 học kì 1 giáo án hóa 9 học kì 2 giáo án hoá 9 kì 2 giáo án hoá 9 kì 2 violet giáo án hóa 9 mới nhất giáo án hóa 9 nhôm giáo án hóa 9 ôn tập đầu năm giáo án hóa 9 phát triển năng lực giáo án hóa 9 sắt giáo án hóa 9 soạn theo 5 bước giáo an hóa 9 soạn theo 5 bước violet giáo án hóa 9 soạn theo chủ de muối giáo án hóa 9 soạn theo chủ de violet giáo án hóa 9 soạn theo chủ đề bazo giáo án hóa 9 soạn theo công văn 5512 giáo an hóa 9 soạn theo phương pháp mới violet giáo án hóa 9 tập 1 giáo án hóa 9 theo chủ giáo án hóa 9 theo công văn 3280 giáo án hóa 9 theo công văn 3280 violet giáo án hóa 9 theo công văn 5512 giáo án hóa 9 theo công văn 5512 học kì 1 giáo án hóa 9 theo công văn 5512 violet giáo án hóa 9 theo cv 4040 giáo án hóa 9 theo cv 5512 giáo án hóa 9 theo cv 5512 violet giáo án hóa 9 theo phương pháp mới giáo án hóa 9 tính chất của phi kim giáo án hóa 9 tính chất hóa học của muối giáo án hóa 9 vietjack giáo án hóa 9 violet giáo án hóa 9 vnen giáo án hóa học 9 giáo án hoá học 9 bài 12 giáo án hóa học 9 cả năm giáo án hóa học 9 mới nhất giáo án hóa học 9 theo công văn 5512 giáo án hóa học 9 theo công văn 5512 violet giáo án hóa học 9 violet giáo án hóa học lớp 9 giáo án hóa lớp 9 giáo án hóa lớp 9 bài 1 giáo án khtn 9 phần hóa học giáo án môn hóa 9 giáo án phụ đạo hóa 9 - violet giáo án powerpoint hóa 9 giáo án sự ăn mòn kim loại hóa 9 giáo án tự chọn hóa 9 mới giáo án tự chọn hóa 9 violet giáo án điện tử bài glucozo hóa 9
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,203
    Bài viết
    37,672
    Thành viên
    139,935
    Thành viên mới nhất
    Nguyễn Thúy 88

    Thành viên Online

    Top