- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,101
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 1 NĂM 2024-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 11 trang. Các bạn xem và tải kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 1 về ở dưới.
2. Dạng khuyết tật của trẻ: thiểu năng trí tuệ
3. Đặc điểm chính của trẻ (điểm mạnh/khả năng và nhu cầu/khó khăn/điểm hạn chế hiện tại của trẻ)
a. Điểm mạnh:
- Đi học chuyên cần.
- Nhận biết được các hình ảnh, màu sắc khác nhau
-Tham gia được vào các hoạt động tập thể
b. Khó khăn:
- Ít giao tiếp được với cô giáo và các bạn.
- Khó hòa nhập với các bạn.
Bảng tóm tắt kết quả tìm hiểu khả năng, nhu cầu của học sinh:
4. Mục tiêu:
4.1. Mục tiêu năm học (dựa theo chương trình bắt buộc chung nhưng chú trọng hỗ trợ trẻ khắc phục những mặt còn hạn chế) (và trong hè).
a. Kiến thức:
-Học sinh nhận biết được các màu sắc khác nhau .
-Vẽ được các hình ảnh đơn giản theo mẫu.
b. Các kỹ năng:
- Kỹ năng xã hội: Biết hòa nhập với bạn bè, tham gia các hoạt động của lớp.
- Kỹ năng giao tiếp: Có thể giao tiếp đơn giản
- Kỹ năng vận động: Tham gia các hoạt động tập thể.
- Kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng lao động: Có thể làm được các việc tự phục vụ bản thân và làm các việc lao động đơn giản.
- Hành vi ứng xử: ngoan ngoãn, không gây gổ, không đánh bạn.
c. Phục hồi chức năng:
-Tập cho em mạnh dạn hơn trước lớp.
4.2. Mục tiêu học kì:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 1/2024
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
2. Dạng khuyết tật của trẻ: thiểu năng trí tuệ
3. Đặc điểm chính của trẻ (điểm mạnh/khả năng và nhu cầu/khó khăn/điểm hạn chế hiện tại của trẻ)
a. Điểm mạnh:
- Đi học chuyên cần.
- Nhận biết được các hình ảnh, màu sắc khác nhau
-Tham gia được vào các hoạt động tập thể
b. Khó khăn:
- Ít giao tiếp được với cô giáo và các bạn.
- Khó hòa nhập với các bạn.
Bảng tóm tắt kết quả tìm hiểu khả năng, nhu cầu của học sinh:
Nội dung tìm hiểu | Khả năng của học sinh | Nhu cầu cần đáp ứng |
1. Thể chất - Sự phát triển thể chất - Các giác quan - Lao động đơn giản | - Có thể tham gia các hoạt động thể chất bình thường. -Hoạt động bình thường -Làm được các việc phù hợp với lứa tuổi. | -Tập vận động toàn cơ thể. - Cố gắng tập trung nghe giảng |
2. Khả năng ngôn ngữ giao tiếp - Hình thức giao tiếp - Vốn từ - Phát âm - Khả năng nói - Khả năng đọc - Khả năng vẽ | Nói Còn ít Chưa chính xác Nói được từ đơn giản Đọc còn chậm Cầm bút và vẽ được. | -Quan tâm động viên giúp đỡ. -Hướng dẫn vẽ theo mẫu. |
3. Khả năng nhận thức - Cảm giác - Tri giác - Trí nhớ - Tư duy - Chú ý - Khả năng thực hiện nhiệm vụ | Có cảm giác Có Có Có Không có Thực hiện khó khăn. | -Quan tâm động viên và giúp đỡ trong mọi hoàn cảnh |
4. Khả năng hoà nhập - Quan hệ bạn bè - Quan hệ với tập thể - Hành vi, tính cách | Khó khăn khi hòa nhập với bạn bè, tập thể. | -Giáo viên và học sinh trong lớp cần gần gũi động viên giúp đỡ trong các hoạt động. |
5. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng | - Được gia đình, nhà trường và cộng đồng quan tâm. - Cần được đối xử công bằng. | -Quan tâm động viên nhiều hơn. -Tập cho em viết được. -Cần động viên tinh thần. |
4.1. Mục tiêu năm học (dựa theo chương trình bắt buộc chung nhưng chú trọng hỗ trợ trẻ khắc phục những mặt còn hạn chế) (và trong hè).
a. Kiến thức:
-Học sinh nhận biết được các màu sắc khác nhau .
-Vẽ được các hình ảnh đơn giản theo mẫu.
b. Các kỹ năng:
- Kỹ năng xã hội: Biết hòa nhập với bạn bè, tham gia các hoạt động của lớp.
- Kỹ năng giao tiếp: Có thể giao tiếp đơn giản
- Kỹ năng vận động: Tham gia các hoạt động tập thể.
- Kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng lao động: Có thể làm được các việc tự phục vụ bản thân và làm các việc lao động đơn giản.
- Hành vi ứng xử: ngoan ngoãn, không gây gổ, không đánh bạn.
c. Phục hồi chức năng:
-Tập cho em mạnh dạn hơn trước lớp.
4.2. Mục tiêu học kì:
Nội dung | Học kì II |
a. Kiến thức: -Mĩ Thuật b. Các kỹ năng: - Kỹ năng xã hội: - Kỹ năng giao tiếp: - Kỹ năng vận động: - Kỹ năng tự phục vụ: - Kỹ năng lao động: - Hành vi ứng xử: c. Phục hồi chức năng: | -Học sinh nhận biết được các hình ảnh theo mẫu. -Biết tham gia vào các hoạt động tập thể. - Vẽ theo mẫu dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Vẽ cas hình ảnh đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên. -Biết tham gia vào các hoạt động tập thể dưới sự hướng dẫn của giáo viên và bạn bè. -Tham gia vào các hoạt động. -Làm được những việc phục vụ cho bản thân -Làm những việc lao động đơn giản. -Tham gia vui chơi cùng các bạn. - Ghi nhớ kiến thức đã học ở mức độ dễ đến khó |
Nội dung | Biện pháp thực hiện | Người thực hiện | Kết quả | |
Chính | Phối hợp | |||
+Kiến thức: (Toán, Tiếng việt, các môn học khác) Mĩ thuật:Rèn kĩ năng sử dụng màu sắc, tạo hình và sắp xếp các hình ảnh đơn giản. - Thực hiện được nội dung các chủ đề. +Phục hồi chức năng: + Lao động đơn giản: -Lấy đồ dùng ,sách vở theo yêu cầu của giáo viên. -Nhớ tên, đồ dùng… - Hành vi: Rèn đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp. | - GV làm mẫu. -Hoặc hướng dẫn cụ thể. -Gv nhắc nhở quan tâm thường xuyên. -Phân công HS trong lớp giúp đỡ bạn trong từng tuần | Trẻ - GV HS - GV GVCN GVCN Trẻ | Bạn ngồi cạnh. Phụ huynh và GV bộ môn HS cùng lớp PHHS HS cùng tổ,lớp. Gv, bạn nhắc nhở | -Làm còn chậm còn chậm - Đạt tốt - Còn thích ra khỏi chỗ ngồi. Đi học đầy đủ,đúng giờ. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!