- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,101
- Điểm
- 113
tác giả
MẪU SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 27 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 49 trang. Các bạn xem và tải sổ chủ nhiệm tiểu học theo thông tư 27, mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học theo thông tư 27 ,.. về ở dưới.
Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
(Theo Điều 29 – Luật Giáo dục – 2019)
1.Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.
2. Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.
(Theo Điều 30 – Luật Giáo dục – 2019)
Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học.
Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của một giáo viên, giáo viên chủ nhiệm còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1.Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
2. Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.
3. Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
4. Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về đánh giá học sinh tiểu học bao gồm: tổ chức đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học; trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tiểu học.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đánh giá học sinh tiểu học là quá trình thu thập, xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của học sinh tiểu học.
2. Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
3. Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
4. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và Học bạ vào các thời điểm theo quy định.
Điều 3. Mục đích đánh giá
Mục đích đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau:
1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
2. Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.
3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.
4. Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
5. Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục.
Điều 4. Yêu cầu đánh giá
1. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
3. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:
- Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Những năng lực cốt lõi:
+) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
2. Phương pháp đánh giá
Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.
c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi-đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.
d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.
b) Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
c) Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.
2. Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá; căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh; đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
b) Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.
c) Cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi.
Điều 7. Đánh giá định kỳ
1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
b) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;
Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.
c) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
d) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Điều 8. Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hoà nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
2. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
3. Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
a) Giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về môn học, hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
b) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào kết quả đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
b) Ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá giáo dục và các thành tích của học sinh được khen thưởng trong năm học vào Học bạ.
Điều 10. Hồ sơ đánh giá
1. Hồ sơ đánh giá là minh chứng cho quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; là thông tin để tăng cường sự phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên, nhà trường với cha mẹ học sinh.
2. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm Học bạ (theo Phụ lục 1 được đính kèm) và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (theo Phụ lục 2 được đính kèm).
a) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của các lớp được lưu trữ tại nhà trường theo quy định.
b) Học bạ được nhà trường lưu trữ trong suốt thời gian học sinh học tại trường, được giao cho học sinh khi hoàn thành chương trình tiểu học hoặc chuyển trường.
Chương III
SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 11. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học
1. Xét hoàn thành chương trình lớp học:
a) Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học là những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục ở một trong ba mức: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành.
b) Đối với học sinh chưa được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học, giáo viên lập kế hoạch, hướng dẫn, giúp đỡ; đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học.
c) Đối với học sinh đã được hướng dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng để tổ chức kiểm tra, đánh giá và xem xét, quyết định việc được lên lớp hoặc chưa được lên lớp.
2. Xét hoàn thành chương trình tiểu học:
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào Học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.
Điều 12. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh
1. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.
2. Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh:
a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4: giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên sẽ nhận học sinh vào năm học tiếp theo về những nét nổi bật hoặc hạn chế của học sinh, bàn giao hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
b) Đối với học sinh lớp 5: tổ chức coi, chấm bài kiểm tra có sự tham gia của giáo viên trường trung học cơ sở trên cùng địa bàn; giáo viên chủ nhiệm hoàn thiện hồ sơ đánh giá học sinh, bàn giao cho nhà trường.
c) Các tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định kỳ cho các khối lớp.
3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa phương.
Điều 13. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc;
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học trên địa bàn.
b) Hướng dẫn sử dụng hồ sơ đánh giá, Học bạ của học sinh trong trường hợp triển khai hồ sơ đánh giá, Học bạ điện tử.
c) Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm kết thúc năm học, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương.
Điều 15. Trách nhiệm của hiệu trưởng
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư này; đảm bảo chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Tôn trọng quyền tự chủ của giáo viên trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh.
3. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học; xét lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh.
4. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu trưởng.
Điều 16. Trách nhiệm của giáo viên
1. Giáo viên chủ nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm đánh giá, tổng hợp kết quả giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh cho lớp học sau.
b) Thông báo riêng cho cha mẹ học sinh về kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và đánh giá kết quả giáo dục của mỗi học sinh.
c) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn. Tuyên truyền cho cha mẹ học sinh về nội dung và cách thức đánh giá theo Quy định này; phối hợp và hướng dẫn cha mẹ học sinh tham gia vào quá trình đánh giá.
2. Giáo viên giảng dạy môn học:
a) Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo dục theo quy định.
b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên cùng lớp, cha mẹ học sinh thực hiện việc đánh giá học sinh; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh; nghiệm thu kết quả giáo dục học sinh.
c) Huớng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn.
3. Giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện.
Điều 17. Quyền và trách nhiệm của học sinh
1. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.
2. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quy định trong Điều lệ trường tiểu học; chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích cực trong học tập và rèn luyện.
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH
(Theo bảng chữ cái)
Lớp trưởng/CTHĐTQ: Nguyễn Lê Hoàng Uyên
Lớp phó/PCTHĐTQ: Phạm Gia Huy
Lớp phó/PCTHĐTQ: Trần Nguyễn Phi Hùng
Lớp phó/PCTHĐTQ: Vũ Ngọc Anh Thư
Chi đội trưởng : Nguyễn Lê Hoàng Uyên
Chi đội phó : Trần Nguyễn Phi Hùng
Chi đội phó: Vũ Ngọc Anh Thư
DANH SÁCH CÁC TỔ (NHÓM) HỌC SINH
DANH SÁCH HỌC SINH CÓ KHÓ KHĂN
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tổng số học sinh: 35 em (nam:16, nữ: 19). Trong tổng số học sinh có 0 lưu ban.
2. Con liệt sĩ: Không Con thương binh: Không Con DTTS: 01
Số đội viên (Sao): 35 em; nam: 16 em ; nữ: 19 em
3. Độ tuổi: Số học sinh đúng độ tuổi là: 34 HS, số nữ: 19 em Đạt : 97,1 %.
Nhiều hơn 1 tuổi là: 01 HS, số nữ: 0
Nhiều hơn 2 tuổi là: 0 HS, số nữ:
4. Học sinh thuộc xã Biển Hồ: 31em; Tân Sơn: 03 em; Đăk Đoa: 01 em;
5. Hoàn cảnh kinh tế gia đình học sinh (Số gia đình):
- Số học sinh thuộc hộ nghèo: 0 Tỉ lệ: %.
- Hoàn cảnh éo le:0 gia đình. Gia đình có 1 con:3 em; 2 con:23 em , 3 con:7 em , trên 3 con: 2 em
6. Những thuận lợi chính:
Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, Tổ khối chuyên môn, Đoàn thể, phụ huynh học sinh.
Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép, có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau, có ý thức học tập cũng như chấp hành tốt nội quy trường, lớp.
7. Những khó khăn chính:
Do sự tiếp thu của các em không đồng đều, một số em phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Một số em ý thức học tập chưa cao. Đi học còn quên đồ dùng học tập.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
A. NHỮNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Duy trì sĩ số: 35/35 = 100%
2. Lớp đạt danh hiệu: TTXS
3. Chi đội (Sao) đạt danh hiệu: Chăm ngoan , học giỏi Cháu ngoan Bác Hồ.
4. Học sinh được khen thưởng: 18 học sinh, tỉ lệ: 51,4%.
5. Số học sinh (HTCTLH/HTCTCH): Số lượng học sinh: 35 em tỉ lệ 100 %.
6. Đăng ký chỉ tiêu:
a) Các môn học và hoạt động giáo dục
b) Những phẩm chất chủ yếu
c) Những năng lực cốt lõi
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
7. Chỉ tiêu các hoạt động khác:
a. Về lao động, tiết kiệm, hoạt động nhân đạo từ thiện:
-Tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường tổ chức.
-100% học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo từ thiện do các Ban Nghành tổ chức.
b. TDTT (Tập thể dục, lập các nhóm, đội thể thao):
-100% học sinh luyện tập thể dục, thể thao ở nhà trường cũng như ở nhà.
-Thành lập các nhóm, đội thể thao của lớp.
c. Văn nghệ (Hát các bài hát quy định, ra báo tường, múa hát tập thể sân trường):
-Phối hợp với giáo viên âm nhạc, tổng phụ trách đội để học sinh được học các bài hát theo các chủ điểm.
d. Hoạt động tham quan, ngoại khóa, xây dựng trường lớp sạch đẹp:
100% các học sinh được tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường, liên đội tổ chức.
-Giáo dục các em biết giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân. Giáo dục các em biết giữ gìn của công.
B. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHÍNH (GỢI Ý)
1. Giáo dục phẩm chất:
- Giáo dục phẩm chất cho các em thông qua môn học, các buổi sinh hoạt, hoạt động tập thẻ, giáo dục cho các em tích cực tham gia hoạt động của nhóm, lớp. Biết làm viếc phù họp với lứa tuổi. Trung thực đoàn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau. Kính trọng thầy cô, người lớp tuổi, yêu quý bạn bè.
- Thường xuyên động viên khen ngọi kịp thời những học sinh có tiến bộ về phẩm chất. ngăn chặn những hành vi xấu, xâm nhập vào trường học.
2. Giáo dục năng lực:
- Giáo dục các em ý thức tự phục vụ, biết chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Hình thành Ban cán sự lớp, Đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ các em chưa hoàn thành trên lớp cũng như ở nhà.
- Quan tâm giúp đỡ học sinh DTTS, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thường xuyên kiểm tra, chấm bài, nhận xét học sinh theo đúng Thông tư 27.
3. Giáo dục lao động, kĩ thuật và các kĩ năng:
- Giáo dục học sinh biết yêu lao động, tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp. Thường xuyên cho các em làm vệ sinh trong và ngoài lớp học.
- Tham gia tốt phong trào “ Một phút làm sạch trường lớp em”.
4. Giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mĩ:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể thao để rèn luyện cho các em có sức khỏe tốt.
- Xây dụng môi trường lành mạnh phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống các dịch bệnh Covid-19, đậu mùa khỉ….
- Tham gia các hoạt động ngoại khoá, múa hát tập thể, thăm quan di tích lịch sử, bảo tàng.
- Giáo dục cho các em giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, gọn gàng.
5. Công tác xã hội hóa giáo dục kết hợp với các lực lượng giáo dục (Hội CMHS, Đoàn , Đội, ...):
Phối hợp với Hội cha mẹ phụ huynh học sinh thông báo tình hình học tập cảu các em. Đặc biệt đối với học sinh chậm tiến bộ, để cùng giáo vieencos biện pháp giáo dục giúp đỡ kịp thời.
Kết hợp với tổng phụ trách đội để theo dõi năm bát tình hình học sinh qua các hoạt động phong trào để có hướng khắc phục và giúp đơẽ các em ngày càng tiến bộ trọng mọi hoạt động giáo dục ở lớp, trường, gia đình và địa phương.
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ TƯ
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ SÁU
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ BẢY
(Từ ngày 06/03/2023 đến ngày 31/03/2023 )
Chủ đề: KÍNH YÊU, BIẾT ƠN MẸ VÀ CÔ GIÁO.
TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ TÁM
CÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH
Ghi ngày họp và đánh dấu các trường hợp không dự họp theo danh sách
Ghi các khoản đóng góp của học sinh
CÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH
Ghi ngày họp và đánh dấu các trường hợp không dự họp theo danh sách
Ghi các khoản đóng góp của học sinh
I. CUỐI HỌC KÌ I
1. Sĩ số lớp:35 tăng 0, giảm 0 so với đầu năm.
Lí do:……………………………………………………………………………….
2. Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất
3. Mức độ hình thành và phát triển năng lực
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
4. Các môn học và hoạt động giáo dục
II. CUỐI NĂM
1. Sĩ số lớp:……..tăng……, giảm…….so với cuối kì I.
Lí do:……………………………………………………………………………….
2. Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất
3. Mức độ hình thành và phát triển năng lực
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
4. Các môn học và hoạt động giáo dục
5. Tổng hợp chung:
5.1. Đánh giá kết quả giáo dục:
Hoàn thành xuất sắc:………, tỉ lệ………%; Hoàn thành tốt:………, tỉ lệ………%; Hoàn thành:………, tỉ lệ………%; Chưa hoàn thành:………, tỉ lệ………%
5.2. Hoàn thành chương trình lớp học:……., tỉ lệ………%
5.3. Học sinh đạt các thành tích được khen thưởng:
* Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
- Khen thưởng cuối năm học:
+ Học sinh Xuất sắc: …......, tỉ lệ………….
+Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: ………, tỉ lệ………….
- Khen thưởng đột xuất: ……., tỉ lệ…………...
* Học sinh có thành tích đặc biệt được cấp trên khen thưởng:…………., tỉ lệ…………...
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP SAU KHI TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 27
MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
(Theo Điều 29 – Luật Giáo dục – 2019)
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
1.Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.
2. Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.
(Theo Điều 30 – Luật Giáo dục – 2019)
NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN
Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học.
NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của một giáo viên, giáo viên chủ nhiệm còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1.Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
2. Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.
3. Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
4. Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về đánh giá học sinh tiểu học bao gồm: tổ chức đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học; trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tiểu học.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đánh giá học sinh tiểu học là quá trình thu thập, xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của học sinh tiểu học.
2. Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
3. Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
4. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và Học bạ vào các thời điểm theo quy định.
Điều 3. Mục đích đánh giá
Mục đích đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau:
1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
2. Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.
3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.
4. Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
5. Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục.
Điều 4. Yêu cầu đánh giá
1. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
3. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:
- Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Những năng lực cốt lõi:
+) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
2. Phương pháp đánh giá
Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.
c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi-đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.
d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.
b) Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
c) Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.
2. Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá; căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh; đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
b) Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.
c) Cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi.
Điều 7. Đánh giá định kỳ
1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
b) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;
Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.
c) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
d) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Điều 8. Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hoà nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
2. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
3. Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
a) Giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về môn học, hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
b) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào kết quả đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
b) Ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá giáo dục và các thành tích của học sinh được khen thưởng trong năm học vào Học bạ.
Điều 10. Hồ sơ đánh giá
1. Hồ sơ đánh giá là minh chứng cho quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; là thông tin để tăng cường sự phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên, nhà trường với cha mẹ học sinh.
2. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm Học bạ (theo Phụ lục 1 được đính kèm) và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (theo Phụ lục 2 được đính kèm).
a) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của các lớp được lưu trữ tại nhà trường theo quy định.
b) Học bạ được nhà trường lưu trữ trong suốt thời gian học sinh học tại trường, được giao cho học sinh khi hoàn thành chương trình tiểu học hoặc chuyển trường.
Chương III
SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 11. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học
1. Xét hoàn thành chương trình lớp học:
a) Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học là những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục ở một trong ba mức: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành.
b) Đối với học sinh chưa được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học, giáo viên lập kế hoạch, hướng dẫn, giúp đỡ; đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học.
c) Đối với học sinh đã được hướng dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng để tổ chức kiểm tra, đánh giá và xem xét, quyết định việc được lên lớp hoặc chưa được lên lớp.
2. Xét hoàn thành chương trình tiểu học:
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào Học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.
Điều 12. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh
1. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.
2. Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh:
a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4: giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên sẽ nhận học sinh vào năm học tiếp theo về những nét nổi bật hoặc hạn chế của học sinh, bàn giao hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
b) Đối với học sinh lớp 5: tổ chức coi, chấm bài kiểm tra có sự tham gia của giáo viên trường trung học cơ sở trên cùng địa bàn; giáo viên chủ nhiệm hoàn thiện hồ sơ đánh giá học sinh, bàn giao cho nhà trường.
c) Các tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định kỳ cho các khối lớp.
3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa phương.
Điều 13. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc;
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học trên địa bàn.
b) Hướng dẫn sử dụng hồ sơ đánh giá, Học bạ của học sinh trong trường hợp triển khai hồ sơ đánh giá, Học bạ điện tử.
c) Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm kết thúc năm học, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương.
Điều 15. Trách nhiệm của hiệu trưởng
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư này; đảm bảo chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Tôn trọng quyền tự chủ của giáo viên trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh.
3. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học; xét lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh.
4. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu trưởng.
Điều 16. Trách nhiệm của giáo viên
1. Giáo viên chủ nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm đánh giá, tổng hợp kết quả giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh cho lớp học sau.
b) Thông báo riêng cho cha mẹ học sinh về kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và đánh giá kết quả giáo dục của mỗi học sinh.
c) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn. Tuyên truyền cho cha mẹ học sinh về nội dung và cách thức đánh giá theo Quy định này; phối hợp và hướng dẫn cha mẹ học sinh tham gia vào quá trình đánh giá.
2. Giáo viên giảng dạy môn học:
a) Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo dục theo quy định.
b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên cùng lớp, cha mẹ học sinh thực hiện việc đánh giá học sinh; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh; nghiệm thu kết quả giáo dục học sinh.
c) Huớng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn.
3. Giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện.
Điều 17. Quyền và trách nhiệm của học sinh
1. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.
2. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quy định trong Điều lệ trường tiểu học; chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích cực trong học tập và rèn luyện.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ |
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH
(Theo bảng chữ cái)
(Theo bảng chữ cái)
TT | Họ và tên học sinh | Năm sinh | Nữ | Họ và tên bố | Nghề nghiệp | Họ và tên mẹ |
1 | Nguyễn Bảo An | 2014 | X | Nguyễn Văn Pháp | Làm nông | Phan T Lan Anh |
2 | Nguyễn Hữu Bảo An | 2014 | Nguyễn Hữu Bình | Sửa xe | Phạm T. Ánh Vi | |
3 | Lê Gia Bảo | 2014 | Lê Hải Châu | Nông | Lê T. Trúc Linh | |
4 | Lê Văn Gia Bảo | 2014 | Lê Văn Lợi | Làm nông | Ng T Hồng Tiên | |
5 | Phạm Ngọc Bích | 2014 | X | Phạm Văn Minh | Thợ điện | Doãn Ng Bích Liên |
6 | Nguyễn Thị Hồng Diệp | 2014 | X | Nguyễn Văn Tú | Buôn bán | Nguyễn Thị Đào |
7 | Lê Hải Duy | 2014 | Lê Ngọc Bình | Bộ đội | Trương T Huyền Vân | |
8 | Lê Tiến Đạt | 2014 | Lê Văn Thắng | Nông | Lê Thị Hoài | |
9 | Lê Ngọc Hân | 2014 | X | Lê Ngọc Toàn | Bộ đội | Dương Thị Hạnh |
10 | Nguyễn Ngọc Hân | 2014 | X | Nguyễn Văn Ba | Cơ khí | Trần Thị Hường |
11 | Phạm Gia Huy | 2014 | Phạm Văn Hiển | Bộ đội | Đào Thị Hiệp | |
12 | Trần Gia Huy | 2014 | Trần Ngọc Đường | Lái xe | Bế Thị Hồng Vân | |
13 | Võ Lý Gia Huy | 2014 | Phạm Bá Ngọc | Buôn bán | Lý Thị Mỹ Tình | |
14 | Trần Nguyễn Phi Hùng | 2014 | Trần Hải Đăng | Làm nông | Ng. T. Hoa Hường | |
15 | Dư Ngọc Lam | 2014 | X | Dư Quang Tỏa | Buôn bán | Đỗ Thị Hạnh |
16 | Đặng Nguyễn Trà My | 2014 | X | Đặng Như Uyên | Nông | Ng. Thị lệ Xuân |
17 | Nguyễn Hoàng Hà My | 2014 | X | Nguyễn tấn Phi | Lái xe | Ng. Thị Thúy Diệp |
18 | Nguyễn Thị Minh Ngọc | 2014 | X | Ng. Văn Vượng | Bộ đội | Phùng Thị Huế |
19 | Lê Tâm Ny | 2014 | X | Lê Xuân Tư | Nông | Nguyễn Thị Lý |
20 | Nguyễn Ngọc Kiều Oanh | 2014 | X | Nguyễn Đức Võ | Bộ Đội | Nguyễn Thị Mận |
21 | Hoàng Gia Phúc | 2013 | Nguyễn Thị Ngân | |||
22 | Võ Lê Như Quỳnh | 2014 | X | Võ Văn Nam | Nông | Lê Thị Hiền |
23 | Lê Châu Bảo Sơn | 2014 | Lê Tý Hoàng | Nông | Châu Tuyết Lệ | |
24 | Võ Đặng Như Thảo | 2014 | X | Võ Kế Tân | Kĩ sư XD | Đặng T Thanh Thúy |
25 | Ksor Thăng | 2014 | HƠNH | Nông | Puih H' Wữi |
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH
(Theo bảng chữ cái)
Nghề nghiệp | Địa chỉ (điện thoại) | Đội viên | Những thông tin từ năm học trước | Ghi chú | ||||||
Con | HC khó khăn | Năng khiếu | Lưu ban | Khen thưởng | ||||||
TB | LS | DT | ||||||||
Làm nông | Thôn 4-BH | x | ||||||||
Buôn bán | Thôn 3-BH | |||||||||
Buôn bán | Thôn 4-BH | |||||||||
Làm nông | T.T.Sơn 2- TS | |||||||||
Nội trợ | Thôn 2- BH | |||||||||
Buôn bán | Thôn 4-BH | XS | ||||||||
Giáo viên | Thôn 3-BH | XS | ||||||||
Nông | Thôn 4-BH | |||||||||
Công chức | T.Đ.Bằng-BH | |||||||||
Công nhân | Thôn 4-BH | |||||||||
Công nhân | Thôn 2- BH | |||||||||
Giáo viên | Thôn 4-BH | |||||||||
Buôn Bán | Thôn 3- BH | |||||||||
Làm nông | Thôn 1- BH | XS | ||||||||
Buôn bán | Thôn 2- BH | |||||||||
Nông | Thôn 9-TS | XS | ||||||||
Công nhân | Thôn 3-BH | SX | ||||||||
Nội trợ | Thôn 4-BH | SX | ||||||||
Nông | Hà Bầu- Đ. Đoa | SX | ||||||||
Nội Trợ | Thôn 4-BH | |||||||||
Buôn bán | Thôn 4-BH | |||||||||
Nông | T.Đ.Bằng-BH | |||||||||
Nông | Thôn 2- BH | |||||||||
Nội Trợ | Thôn 4-BH | |||||||||
Nông | L. IANueng-BH | X |
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH
(Theo bảng chữ cái)
(Theo bảng chữ cái)
TT | Họ và tên học sinh | Năm sinh | Nữ | Họ và tên bố | Nghề nghiệp | Họ và tên mẹ |
26 | Nguyễn Hữu Thịnh | 2014 | Nguyễn Hữu Thể | Buôn Bán | Bùi Thị Thôi | |
27 | Hà Tấn Minh Thư | 2014 | Hà Tấn Phong | Nông | Phan Thị Mai | |
28 | Vũ Ngọc Anh Thư | 2014 | X | Vũ Văn Đông | Tự do | Ng Thị Hồng Hảo |
29 | Nguyễn Trần Văn Tiên | 2014 | Nguyễn Văn Cường | Nông | Trần T Bích Thủy | |
30 | Trương Văn Tiến | 2014 | Trương Văn Hà | Bộ Đội | Lưu Thị Mai | |
31 | Nguyễn Bảo Trâm | 2014 | X | Nguyễn Đức Thịnh | Nông | Đặng Thị Kin Thoa |
32 | Lê Ngọc Bảo Trân | 2014 | X | Lê Hoài Hải Vi | Công nhân | Lê Thị Hoa |
33 | Nguyễn Lê Hoàng Uyên | 2014 | X | Nguyễn Văn Quý | Bộ đội | Lê Thị Viên |
34 | Nguyễn Lê Nhã Uyên | 2014 | X | Ng. Trường Quốc | Nông | Lê T Hoài Thương |
35 | Nguyễn Đặng Hải Yến | 2014 | X | Nguyễn Trọng Nhật | Công nhân | Đặng T Thanh Huế |
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH
(Theo bảng chữ cái)
(Theo bảng chữ cái)
Nghề nghiệp | Địa chỉ (điện thoại) | Đội viên | Những thông tin từ năm học trước | Ghi chú | ||||||
Con | HC khó khăn | Năng khiếu | Lưu ban | Khen thưởng | ||||||
TB | LS | DT | ||||||||
Buôn Bán | Thôn 3-BH | SX | ||||||||
Nông | Thôn 1- BH | |||||||||
Thư viện | Thôn 9-TS | |||||||||
Nông | Thôn 1- BH | |||||||||
Nội Trợ | Thôn 1- BH | |||||||||
Nông | Thôn 2- BH | SX | ||||||||
Công nhân | Thôn 3-BH | SX | ||||||||
Giáo viên | Thôn 2- BH | SX | ||||||||
Nông | Thôn 2- BH | |||||||||
Công nhân | Thôn 4-BH | SX | ||||||||
CÁN BỘ LỚP
Lớp trưởng/CTHĐTQ: Nguyễn Lê Hoàng Uyên
Lớp phó/PCTHĐTQ: Phạm Gia Huy
Lớp phó/PCTHĐTQ: Trần Nguyễn Phi Hùng
Lớp phó/PCTHĐTQ: Vũ Ngọc Anh Thư
CÁN BỘ CHI ĐỘI (Sao nhi đồng)
Chi đội trưởng : Nguyễn Lê Hoàng Uyên
Chi đội phó : Trần Nguyễn Phi Hùng
Chi đội phó: Vũ Ngọc Anh Thư
DANH SÁCH CÁC TỔ (NHÓM) HỌC SINH
STT | Tên học sinh Tổ 1/Nhóm ……… | Tên học sinh Tổ 2/Nhóm ……… | Tên học sinh Tổ 3/Nhóm ……… | Tên học sinh Tổ 4/Nhóm ……… | Tên học sinh Tổ 5/Nhóm ……… | Tên học sinh Tổ 6/Nhóm ……… |
1 | Ngọc Bích | Văn Gia Bảo | Ng . Bảo An | | | |
2 | Lê Gia Bảo | Hồng Diệp | Ngọc Lam | | | |
3 | Minh Thư | Lê Ngọc Hân | Phi Hùng | | | |
4 | Hà My | Bảo Trâm | Minh Ngọc | | | |
5 | Lê Ngọc Bảo Trân | Bảo Sơn | Trần Gia Huy | | | |
6 | Hữu Thịnh | Hữu Bảo An | Như Quỳnh | | | |
7 | Văn Tiến | Tiến Đạt | Như Thảo | | | |
8 | Kiều Oanh | Anh Thư | Hoàng Uyên | | | |
9 | Hải Yến | Hải Duy | Phạm Gia Huy | | | |
10 | Văn Tiên | Gia Phúc | Nhã Uyên | | | |
11 | Ksor Thăng | Ng. Ngọc Hân | Lý Gia Huy | | | |
12 | | Tâm Ny | | | | |
13 | | Trà My | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
DANH SÁCH HỌC SINH CÓ KHÓ KHĂN
STT | Họ và tên | Khó khăn |
1 | Nguyễn Bảo An | Bố mẹ ly hôn ở với bà. |
DANH SÁCH HỌC SINH KHUYẾT TẬT
STT | Họ và tên | Khuyết tật |
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
STT | Họ và tên | Địa chỉ/Điện thoại | Chức vụ trongHCMHS |
1 | Đặng Thị Kim Thoa | Thôn 2-BH-0332706796 | Hội trưởng |
2 | Doãn Ngọc Bích Liên | Thôn 2- 0946768467 | Hội phó |
3 | Lưu Thị Mai | Thôn 3- 0988166768 | Ủy Viên |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tổng số học sinh: 35 em (nam:16, nữ: 19). Trong tổng số học sinh có 0 lưu ban.
2. Con liệt sĩ: Không Con thương binh: Không Con DTTS: 01
Số đội viên (Sao): 35 em; nam: 16 em ; nữ: 19 em
3. Độ tuổi: Số học sinh đúng độ tuổi là: 34 HS, số nữ: 19 em Đạt : 97,1 %.
Nhiều hơn 1 tuổi là: 01 HS, số nữ: 0
Nhiều hơn 2 tuổi là: 0 HS, số nữ:
4. Học sinh thuộc xã Biển Hồ: 31em; Tân Sơn: 03 em; Đăk Đoa: 01 em;
5. Hoàn cảnh kinh tế gia đình học sinh (Số gia đình):
- Số học sinh thuộc hộ nghèo: 0 Tỉ lệ: %.
- Hoàn cảnh éo le:0 gia đình. Gia đình có 1 con:3 em; 2 con:23 em , 3 con:7 em , trên 3 con: 2 em
6. Những thuận lợi chính:
Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, Tổ khối chuyên môn, Đoàn thể, phụ huynh học sinh.
Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép, có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau, có ý thức học tập cũng như chấp hành tốt nội quy trường, lớp.
7. Những khó khăn chính:
Do sự tiếp thu của các em không đồng đều, một số em phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Một số em ý thức học tập chưa cao. Đi học còn quên đồ dùng học tập.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
A. NHỮNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Duy trì sĩ số: 35/35 = 100%
2. Lớp đạt danh hiệu: TTXS
3. Chi đội (Sao) đạt danh hiệu: Chăm ngoan , học giỏi Cháu ngoan Bác Hồ.
4. Học sinh được khen thưởng: 18 học sinh, tỉ lệ: 51,4%.
5. Số học sinh (HTCTLH/HTCTCH): Số lượng học sinh: 35 em tỉ lệ 100 %.
6. Đăng ký chỉ tiêu:
a) Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn học/ Hoạt động giáo dục | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tiếng việt | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Toán | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Ngoại ngữ 1 | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Đạo đức | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
TNXH/Khoa học | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
LS&ĐL | ||||||
Tin học & Công nghệ | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Giáo dục thể chất | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Âm nhạc | 14 | 40,0 | 21 | 60,0 | ||
Mĩ thuật | 14 | 40,0 | 21 | 60,0 | ||
Hoạt động trải nghiệm | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Tiếng dân tộc |
b) Những phẩm chất chủ yếu
Phẩm chất | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Yêu nước | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Nhân ái | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Chăm chỉ | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Trung thực | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | ||
Trách nhiệm | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 |
c) Những năng lực cốt lõi
Năng lực chung
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tự chủ và tự học | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Giao tiếp và hợp tác | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 |
Năng lực đặc thù
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Ngôn ngữ | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Tính toán | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Khoa học | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Công nghệ | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Tin học | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Thẩm mĩ | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 | ||
Thể chất | 18 | 51,4 | 17 | 48,6 |
7. Chỉ tiêu các hoạt động khác:
a. Về lao động, tiết kiệm, hoạt động nhân đạo từ thiện:
-Tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường tổ chức.
-100% học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo từ thiện do các Ban Nghành tổ chức.
b. TDTT (Tập thể dục, lập các nhóm, đội thể thao):
-100% học sinh luyện tập thể dục, thể thao ở nhà trường cũng như ở nhà.
-Thành lập các nhóm, đội thể thao của lớp.
c. Văn nghệ (Hát các bài hát quy định, ra báo tường, múa hát tập thể sân trường):
-Phối hợp với giáo viên âm nhạc, tổng phụ trách đội để học sinh được học các bài hát theo các chủ điểm.
d. Hoạt động tham quan, ngoại khóa, xây dựng trường lớp sạch đẹp:
100% các học sinh được tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường, liên đội tổ chức.
-Giáo dục các em biết giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân. Giáo dục các em biết giữ gìn của công.
B. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHÍNH (GỢI Ý)
1. Giáo dục phẩm chất:
- Giáo dục phẩm chất cho các em thông qua môn học, các buổi sinh hoạt, hoạt động tập thẻ, giáo dục cho các em tích cực tham gia hoạt động của nhóm, lớp. Biết làm viếc phù họp với lứa tuổi. Trung thực đoàn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau. Kính trọng thầy cô, người lớp tuổi, yêu quý bạn bè.
- Thường xuyên động viên khen ngọi kịp thời những học sinh có tiến bộ về phẩm chất. ngăn chặn những hành vi xấu, xâm nhập vào trường học.
2. Giáo dục năng lực:
- Giáo dục các em ý thức tự phục vụ, biết chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Hình thành Ban cán sự lớp, Đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ các em chưa hoàn thành trên lớp cũng như ở nhà.
- Quan tâm giúp đỡ học sinh DTTS, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thường xuyên kiểm tra, chấm bài, nhận xét học sinh theo đúng Thông tư 27.
3. Giáo dục lao động, kĩ thuật và các kĩ năng:
- Giáo dục học sinh biết yêu lao động, tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp. Thường xuyên cho các em làm vệ sinh trong và ngoài lớp học.
- Tham gia tốt phong trào “ Một phút làm sạch trường lớp em”.
4. Giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mĩ:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể thao để rèn luyện cho các em có sức khỏe tốt.
- Xây dụng môi trường lành mạnh phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống các dịch bệnh Covid-19, đậu mùa khỉ….
- Tham gia các hoạt động ngoại khoá, múa hát tập thể, thăm quan di tích lịch sử, bảo tàng.
- Giáo dục cho các em giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, gọn gàng.
5. Công tác xã hội hóa giáo dục kết hợp với các lực lượng giáo dục (Hội CMHS, Đoàn , Đội, ...):
Phối hợp với Hội cha mẹ phụ huynh học sinh thông báo tình hình học tập cảu các em. Đặc biệt đối với học sinh chậm tiến bộ, để cùng giáo vieencos biện pháp giáo dục giúp đỡ kịp thời.
Kết hợp với tổng phụ trách đội để theo dõi năm bát tình hình học sinh qua các hoạt động phong trào để có hướng khắc phục và giúp đơẽ các em ngày càng tiến bộ trọng mọi hoạt động giáo dục ở lớp, trường, gia đình và địa phương.
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ NHẤT
(Từ ngày 05 /0 9 / 2022 đến ngày 30 /09 / 2022.)
Chủ đề: VĂN HÓA GIAO THÔNG – VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG
(Từ ngày 05 /0 9 / 2022 đến ngày 30 /09 / 2022.)
Chủ đề: VĂN HÓA GIAO THÔNG – VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ.5/9/2022 đến 9/9/2022 Tuần 1 | - Chuẩn bị tốt cho ngày: “ Toàn dân dân đưa trẻ đến trường” và ngày Khai giảng năm học mới 5/9. - HS chuẩn bị sách vở và ĐDHT. GV cho HS học nội quy trường, lớp và nhiệm vụ năm học ở lớp học . Bầu Ban cán sự lớp . - Thực hiện chương trình tuần 1. | 100% HS thực hiện tốt các nề nếp quy định của lớp học . HS có đầy đủ ĐDHT , sách vở. Hoàn thành CT tuần 1 |
Từ.12/9/2022 đến.16/9/2022. Tuần 2 | -Tiếp tục giáo dục nề nếp nội quy, quy định của lớp của trường. -Thực hiện tuần học thứ hai: - Tăng cường kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và ĐDHT. Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ - HDHS cách học bài và làm bài ở nhà, ở lớp, chú ý nghe cô giảng bài. - Họp PHHS ngày 10/10 và bầu BCH Lớp | Đã thực hiện tốt việc kiểm tra sách vở và ĐDHT. HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Đã tổ chức họp PHHS và bầu ra ban chi hội lớp 3/3 ( 3 thành viên) |
Từ 19/9/2022 đến 23/9/2022. Tuần 3 | -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp: xếp hàng ra vào lớp; nề nếp học tập. -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực và HS có hoàn cảnh khó khăn. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ -Thực hiện tuần học thứ 3. | Đã thực hiện tốt. HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
Từ.26/9/2022. đến. 30/9/2022 Tuần 4 | -Hoàn thành các thông tin HS để báo cáo và làm các loại sổ -Thực hiện tốt việc giáo dục HS thực hiện tốt nội quy học tập của lớp, của trường: Tích cực học bài và làm bài, chú ý nghe giảng và hoàn thành bài trên lớp. -Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh chung. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ - Thực hiện tuần 4. | Thực hiện tốt SH 10p đầu giờ . HS chú ý nghe cô giáo giảng bài, phát biểu XD bài. Hoàn thành chương trình tuần 4. |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ HAI
(Từ ngày 3/10/2022 ...đến ngày .28/10/2022.)
Chủ đề..KHÉO TAY HAY LÀM
(Từ ngày 3/10/2022 ...đến ngày .28/10/2022.)
Chủ đề..KHÉO TAY HAY LÀM
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ. 3/10/2022 đến..7/10/2022 Tuần 5 | -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp ; thực hiện tốt nội quy trường, lớp. -Thi đua dạy tốt , học tốt chào mừng ngày 15/10 và ngày 20/10. -Luôn chuẩn bị tốt hồ sơ sổ sách để Nhà trường kiểm tra. -Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm lớp: nề nếp SH 10 đầu giờ có hiệu quả. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ -Thực hiện tuần 5. | Đã thực hiện tốt Thực hiện tốt Đã giáo dục HS thực hiện tốt ATGT . |
Từ 10/10 / 2022. đến.14/ 10/ 2022 Tuần 6 | -Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ nhau luôn tạo đôi bạn cùng tiến. -Tăng cường giáo dục kĩ năng sống; kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng tự học,, tự giác học tập.Học tập tốt chào mừng ngày BH gủi thư cho ngành GD: 15/10 -Thực hiện tốt các phong trào của Đội và của Nhà trường: -Tiếp tục thực hiện tuần 6 | Thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
Từ.17/ 10/ 2022 đến.21/10/2022 Tuần 7 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thi đua học tập tốt chào mừng ngày lễ lớn trong tháng 20/10. -Luôn làm tốt công tác chủ nhiệm lớp: giáo dục nề nếp SH 10 đầu giờ. -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS . Quan tâm HS hạn chế về năng lực . -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ -Nhắc nhở các em HS học thuộc bảng nhân , bảng chia đã học. -Thực hiện tuần 7 | Đã thực hiện tốt Kiểm tra HS học bảng nhân , chia.Thực hiện nề nếp SH 10 đầu giờ Hoàn thành tuần 7. |
Từ 24/10/2022 đến. 28/10/2022 Tuần 8 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức, nề nếp cho các em HS. -Luôn làm tốt công tác chủ nhiệm lớp: giáo dục nề nếp SH 10 đầu giờ. -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực . -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ. -Thực hiện thời khóa biểu tuần 8. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT. Rèn đọccho các em Nhã Uyên, Lam, Như Thảo |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ BA
(Từ ngày.31 /10 / 2022...đến ngày 25/11/ 2022.)
Chủ đề TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO – TRI ÂN THẦY CÔ
(Từ ngày.31 /10 / 2022...đến ngày 25/11/ 2022.)
Chủ đề TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO – TRI ÂN THẦY CÔ
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ 31/ 10/ 2022 đến.4 / 11/2022 Tuần 9 | -Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng 11. -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy, quy định của lớp của trường. -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp trường lớp. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT. -Thực hiện tuần 9 | HS thực hiện tốt học tập, đầu giờ đã tự giác kiểm tra các bảng nhân chia . HS thực hiện tốt ATGT |
Từ.7/11/2022 đến 11/11/2022 Tuần 10 | -Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng. -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy, quy định của lớp của trường. -Luôn làm tốt công tác chủ nhiệm lớp: giáo dục nề nếp SH 10 đầu giờ, thể dục giữa giờ có hiệu quả. -Lập đội văn nghệ chào mừng ngày 20/11 -Thực hiện tuần 10. | HS thực hiện tốt HS tham gia học tập tốt, tích cực làm bài và nộp bài.Đã lựa chọn và lập đội văn nghệ và tăng cường tập luyện Hoàn thành tuần 10 |
Từ 14 / 11/ 2022. đến. 18/11/2022 Tuần 11 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS: “ Tôn sư trọng đạo”kính trọng thầy cô nhân ngày 20/11 -Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng 39 năm ngày Nhà giáo VN 20/11 -Đăng kí giờ dạy tốt chào mừng 20/11 -Luôn làm tốt công tác chủ nhiệm lớp: giáo dục nề nếp SH 10 đầu giờ. Tham gia thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Dạy học tuần 11. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Đã đăng ký 1 tiết dạy tốt học tốt. Khối đã đạt 2 giải văn nghệ: Giải nhất và KK. |
Từ.21/ 11/2022 đến25/11/2022 Tuần 12 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp lớp học. -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực . -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Tiếp tục đăng ký giờ học tốt. - Dạy học tuần 12. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và thực hiện tốt 5KĐã nhắc nhở quan tâm HS Hữu An, Thăng, Lam, Nhã Uyên |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ TƯ
(Từ ngày 28/11 2022 đến ngày 23/12/2022 )
Chủ đề : THI NGHIÊM TÚC – CHẤT LƯỢNG THỰC.
Chủ đề : THI NGHIÊM TÚC – CHẤT LƯỢNG THỰC.
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ 28/11/ 2022. đến 2/12/2022 Tuần 13 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp lớp. -Duy trì sỉ số lớp học . -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực. -Nhắc nhở học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể bảo vệ sức khỏe bản thân. -Dạy học chương trình tuần 13. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt VS thân thể. Hoàn thành chương trình học tuần 13. |
Từ 5/12/2022 đến 9/12/2022 Tuần 14 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp trường , lớp. -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực và quan tâm HS có năng lực tốt. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT . -Đôn đốc nhắc nhở các em giữ gìn cơ thể , mặc ấm về mùa đông khi thời tiết giao mùa. -Dạy học chương trình tuần 14. | HS thực hiện tốt Nhận xét, nhắc nhở những học sinh chưa nộp bài đầy đủ. ATGT HS thực hiện tốt Nhã Uyên, Minh Thư, Lam, Quỳnh chưa thuộc bảng nhân chia. |
Từ 12/12/2022 đến 16/12/2022 Tuần 15 | -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp lớp học . -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ - Tăng cường kiểm tra bài học bài làm của học sinh. -Vừa học vừa ôn tập để kiểm tra cuối kì I. -Dạy học chương trình tuần 15 | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ HS đã tập trung ôn tập để chuẩn bị ôn thi HK. |
Từ 19/12/2022 đến 23/12/2022 Tuần 16 | -Sinh hoạt về ngày truyền thống QĐNDVN vào thứ 2/19/12 -Vừa học vừa ôn tập để kiểm tra cuối kì . -Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp lớp học . -Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ | HS đã nghe và sinh hoạt trong giờ chào cờ 100%. Đã thực hiện cho Hs làm đề ôn bài . HS thực hiện tốt Hoàn thành chương trình tuần 16 |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ NĂM
(Từ ngày 26/12/2022 đến ngày 30/02/2023 )
Chủ đề MỪNG ĐẢNG - MỪNG XUÂN
(Từ ngày 26/12/2022 đến ngày 30/02/2023 )
Chủ đề MỪNG ĐẢNG - MỪNG XUÂN
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ 26/12/2022 đến 30/12/2022 Tuần 17 | -Vừa học vừa ôn tập để kiểm tra cuối kì I Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng TD nhanh thẳng, tập múa dân vũ. Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực. Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Thực hiện chương trình tuần 17. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
Từ 2/01/2023 đến 06/01/2023 Tuần 18 | Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng TD nhanh thẳng, tập múa dân vũ. Thứ 2/2/1/2023 nghỉ bù tết dương lịch -Thứ 3/3/1 thi đọc tiếng -Thứ 4/4/1 toán + công nghệ -Thứ 5/5/1 tiếng viêt + công nghệ Thứ 6/6/1 HS nghỉ. GV chấm bài Thực hiện chương trình tuần 18 | HS thực hiện tốt HS đã kiểm tra |
Từ 9/01/2023 đến 13/01/2023 Tuần 19 | Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng TD nhanh thẳng, tập múa dân vũ. Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực và bồi dưỡng HS có năng khiếu. Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Thực hiện chương trình tuần 19 - Nhắc HS nghỉ Tết Quý Mão an toàn (Từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023). | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
Từ 30/01/2023 đến 03/02/2023 Tuần 20 | - Ổn định nề nếp HS sau khi nghỉ tết âm lịch.Tiếp tục giáo dục đạo đức HS; nề nếp xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng TD nhanh thẳng, múa dân vũ. Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực và bồi dưỡng HS HTT. Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ Kết nạp Đội đợt 1 cho HS lớp. Thực hiện chương trình tuần 20 | HS thực hiện tốt Đã kết nạp 22 em đứng vào đội ngũ của Đội TNTP HCM HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ SÁU
(Từ ngày 06/02/2023 .đến ngày 03/03/2023)
Chủ đề: MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
Chủ đề: MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ ngày 06/02/23 đến ngày10/02/23Tuần 21 | - Giảng dạy theo chương trình TKB tuần 21. -Duy trì tốt nề nếp học tập và rèn luyện. - Quan tâm nhắc nhở HS giữ gìn sức khỏe tốt. - Thực hiện về sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh ... Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. - Sáng thứ 7/1/3/2023: HS tham gia kết nạp Đội tại di tích lịch sử Nhà lao Pleiku. | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra 4 HS tham gia hoạt động tại Nhà lao Pleiku: Hoàng Uyên, Lê Ngọc Hân, Trương Văn Tiến, Nguyễn Thị Minh Ngọc |
Từ ngày 13/02/23 đến ngày 17/2/23 Tuần 22 | + Tăng cường liên lạc, phối kết hợp với phụ huynh tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho các em tham gia học tập đầy đủ và đạt hiệu quả. + Hướng dẫn học sinh học tập và rèn luyện theo nội dung chương trình học tuần 22. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. - Thực hiện tuần 22 | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra Thu bài tham gia vẽ tranh do cấp trên phát động. Mỗi lớp 5 bài |
Từ ngày 20/2/23 đến ngày 24/2/23 Tuần 23 | + Tăng cường liên lạc, phối kết hợp với phụ huynh tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho các em tham gia học tập đầy đủ và đạt hiệu quả. + Hướng dẫn học sinh học tập và rèn luyện theo nội dung chương trình học tuần 23. - Tiếp tục nhắc nhở học sinh thực hiện nghiệm túc ATGT, ANHĐ. - Thường xuyên quan tâm nhắc nhở HS thực hiện tốt việc học tập, giữ gìn sức khỏe, ... - Thực hiện tuần 23 | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra |
Từ ngày 27/2/23 đến ngày 03/3/23 Tuần 24 | - Tiếp tục tổ chức học sinh ôn tập, học hoàn thành theo nội dung chương trình học tuần 24. - Tiếp tục nhắc nhở học sinh thực hiện tót ATGT và ANHĐ. - Thường xuyên chấm chữa bài và giúp đỡ học sinh hoàn thành bài chậm. Tiếp tục vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây xanh... | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ BẢY
(Từ ngày 06/03/2023 đến ngày 31/03/2023 )
Chủ đề: KÍNH YÊU, BIẾT ƠN MẸ VÀ CÔ GIÁO.
TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN
Từ 6/3/2023 đến 10/3/2023 Tuần 25: | - Giáo dục học sinh biết yêu quý, kính trọng bà, mẹ, cô giáo. - Duy trì sĩ số học sinh. Tăng cường giáo dục HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , chăm sóc bồn hoa, giữ gìn cơ sở vật chất Tăng cường công tác chấm chữa bài, nhận xét đánh giá HS. Quan tâm HS hạn chế về năng lực và bồi dưỡng HS có năng lực tốt. - Dạy chương trình tuần 25. | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra Em Minh Thư, Tiên, Lam chưa chăm học. |
Từ 13/3/2023 đến 17/3/2023 Tuần 26: | - Duy trì sĩ số học sinh - Nhắc nhở các em thực hiện tốt ATGT, ANHĐ. - Nhắc nhở HS ăn, uống, ngủ, nghỉ đúng đúng giờ, thực hiện tốt các quy định lớp học. - Dạy chương trình tuần 26. | Thực hiện tốt Kế hoạch đề ra |
Từ 20/3/2023 đến 24/3/2023 Tuần 27: | - Tuyên truyền học sinh học tập tốt chào mừng ngày thành lập đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Tham gia chương trình Thiếu nhi vui khoẻ. - Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp - Dạy chương trình tuần 27. | HS thực hiện tốt HS thực hiện tốt ATGT và ANHĐ |
Từ 27/3/2023 đến 31/3/2023 Tuần 28: | - Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy Nhà trường và của lớp. Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp - Ôn tập giữa kỳ 2. - Nhắc nhở HS vào học trực tuyến đúng giờ, thực hiện tốt các quy định lớp học. - Dạy chương trình tuần 28. | - HS thực hiện nghiêm túc. Lam, Minh Thư, Tiên, Quỳnh chưa tập trung vào học tập. |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ TÁM
(Từ ngày 03/04/2023 đến ngày 28/04/2023)
Chủ đề: YÊU SAO- YÊU ĐỘI
Chủ đề: YÊU SAO- YÊU ĐỘI
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ 3/4/2023 đến 7/4/2023 Tuần 29: | Thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng. Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy Nhà trường và của lớp. Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp Tăng cường giáo dục HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp Kết nạp đội đợt 2. - Dạy chương trình tuần 29. | Đa số các em thực hiện tốt nội quy của lớp Đã kết nạp 13 bạn nhi đồng đứng vào hàng ngũ của Đội. |
Từ 10/4/2023 đến 14/4/2023 Tuần 30: | Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy Nhà trường và của lớp.Tăng cường giáo dục HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. Nhắc nhở HS không đi tắm ao hồ. Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, chuẩn bị cho KT HK2 Thực hiện tốt ATGT và ANHĐ - Dạy chương trình tuần 30. | Đa số các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp trường lớp. 100% thực hiện tốt An toàn giao thông và An ninh học đường. |
Từ 17/4/2023 đến 21/4/2023 Tuần 31: | Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy Nhà trường và của lớp. Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp Nhắc nhở các em không nhận quà của người lạ trước cổng trường và nơi khác. Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. vừa học vừa ôn tập cho HS. Tham gia hoạt động Tuyên truyền 82 năm ngày Thành lập Đội TNTP HCM do liên đội tổ chức. - Dạy chương trình tuần 31. | Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp. 100% các em tham gia đầy đủ vào buổi tổ chức Tuyên truyền do Đội tổ chức 100% thực hiện tốt |
Từ 24/4/2023 đến 28/4/2023 Tuần 32: | Tiếp tục giáo dục đạo đức HS thực hiện tốt nội quy Nhà trường và của lớp. Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, chuẩn bị ôn tập cuối học kỳ 2 cho HS. Thực hiện tốt ATGT và ANHĐ - Dạy chương trình tuần 32. | Thường xuyên GD nề nếp xếp hàng ra vào lớp 100% HS thực hiện tốt các hoạt động đề ra trong tuần. |
KẾ HOẠCH THÁNG THỨ CHÍN
(Từ ngày 01/05/2023 đến ngày 26/05/2023)
Chủ đề....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Từ ngày 01/05/2023 đến ngày 26/05/2023)
Chủ đề....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian | Nội dung | Đánh giá kết quả |
Từ 1/5/2023 đến 5/5/2023 Tuần 33: | | |
Từ 8/5/2023 đến 12/5/2023 Tuần 34: | | |
Từ 15/5/2023 đến 19/5/2023 Tuần 35: | | |
Từ 22/5/2023 đến 26/5/2023 Tuần 36: | | |
NHẬT KÝ CHỦ NHIỆM
Thời gian | Nội dung nhật kí của giáo viên |
Tháng 9 | gặp phụ huynh trên lớp học trao đổi tình hình học tập của các em còn hạn chế về năng lực như: Nhã Uyên, Như Thảo, Minh Thư... |
Tháng 10 | gặp phụ huynh trao đổi tình hình học tập của các em còn hạn chế Quỳnh, Lam |
Tháng 11 | Gọi điện thoại cho phụ huynh trao đổi tình hình học tập của các em còn hạn chế về năng lực và hay thường xuyên không làm bài, hay nói chuyện trong lớp Tiên, Minh Thư, Lý Gia Huy. |
NHẬT KÝ CHỦ NHIỆM
Thời gian | Nội dung nhật kí của giáo viên |
NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT
STT | Họ và tên Học sinh | Thời gian – việc làm tốt (Ghi tóm tắt) | Hình thức khen thưởng |
1 | Nguyễn Trần văn Tiên | Nhặt đồng hồ trả lại người mất | Tuyên dương trước lớp |
NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT
STT | Họ và tên Học sinh | Thời gian – việc làm tốt (Ghi tóm tắt) | Hình thức khen thưởng |
NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN NHẮC NHỞ
STT | Họ và tên học sinh | Thời gian và sự việc đã vi phạm | Biện pháp giúp đỡ |
NHỮNG HIỆN TƯỢNG ĐẶC BIỆT KHÁC
CÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH
Ghi ngày họp và đánh dấu các trường hợp không dự họp theo danh sách
Ghi các khoản đóng góp của học sinh
STT | Họ và tên Học sinh | Ngày họp | Tên khoản đóng góp | Ghi chú | |||||
17/9 | 14/1 | | | | | | |||
1 | Nguyễn Bảo An | | | | | | | | |
2 | Nguyễn Hữu Bảo An | | | | | | | | |
3 | Lê Gia Bảo | | | | | | | | |
4 | Lê Văn Gia Bảo | x | | | | | | | |
5 | Phạm Ngọc Bích | | | | | | | | |
6 | Nguyễn Thị Hồng Diệp | | | | | | | | |
7 | Lê Hải Duy | | | | | | | | |
8 | Lê Tiến Đạt | | | | | | | | |
9 | Lê Ngọc Hân | | | | | | | | |
10 | Nguyễn Ngọc Hân | | | | | | | | |
11 | Phạm Gia Huy | | | | | | | | |
12 | Trần Gia Huy | x | | | | | | | |
13 | Võ Lý Gia Huy | | | | | | | | |
14 | Trần Nguyễn Phi Hùng | | | | | | | | |
15 | Dư Ngọc Lam | | | | | | | | |
16 | Đặng Nguyễn Trà My | | | | | | | | |
17 | Nguyễn Hoàng Hà My | | | | | | | | |
18 | Nguyễn Thị Minh Ngọc | | | | | | | | |
19 | Lê Tâm Ny | | | | | | | | |
20 | Nguyễn Ngọc Kiều Oanh | | | | | | | | |
21 | Hoàng Gia Phúc | | | | | | | | |
22 | Võ Lê Như Quỳnh | | | | | | | | |
23 | Lê Châu Bảo Sơn | | | | | | | | |
24 | Võ Đặng Như Thảo | | | | | | | | |
25 | Ksor Thăng | | | | | | | | |
26 | Nguyễn Hữu Thịnh | | | | | | | | |
27 | Hà Tấn Minh Thư | | | | | | | | |
28 | Vũ Ngọc Anh Thư | | | | | | | | |
29 | Nguyễn Trần Văn Tiên | | | | | | | | |
30 | Trương Văn Tiến | | | | | | | | |
Ghi ngày họp và đánh dấu các trường hợp không dự họp theo danh sách
Ghi các khoản đóng góp của học sinh
STT | Họ và tên Học sinh | Ngày họp | Tên khoản đóng góp | Ghi chú | |||||
17/9 | 14/1 | | | | | | |||
31 | Nguyễn Bảo Trâm | | | | | | | | |
32 | Lê Ngọc Bảo Trân | | | | | | | | |
33 | Nguyễn Lê Hoàng Uyên | | | | | | | | |
34 | Nguyễn Lê Nhã Uyên | | | | | | | | |
35 | Nguyễn Đặng Hải Yến | | | | | | | | |
| | | | | | | | ||
| | | | | | | | ||
| | | | | | | | ||
| | | | | | | | ||
| | | | | | | | ||
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
TRAO ĐỔI THƯỜNG XUYÊN VỚI CHA MẸ HỌC SINH
(Các cuộc gặp trao đổi với cha mẹ học sinh)
(Các cuộc gặp trao đổi với cha mẹ học sinh)
THỐNG KÊ TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I VÀ CUỐI NĂM HỌC
I. CUỐI HỌC KÌ I
1. Sĩ số lớp:35 tăng 0, giảm 0 so với đầu năm.
Lí do:……………………………………………………………………………….
2. Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Yêu nước | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | | |
Nhân ái | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | | |
Chăm chỉ | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | | |
Trung thực | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | | |
Trách nhiệm | 20 | 57,1 | 15 | 42,9 | | |
Năng lực chung
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tự chủ và tự học | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Giao tiếp và hợp tác | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 |
Năng lực đặc thù
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Ngôn ngữ | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Tính toán | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Khoa học | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Công nghệ | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Tin học | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Thẩm mĩ | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 | ||
Thể chất | 11 | 31.4 | 24 | 68.6 |
Môn | Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 - 6 | Điểm dưới 5 | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tiếng việt | 21 | 60.0 | 13 | 37.1 | 1 | 2.9 | ||
Toán | 25 | 71.4 | 8 | 22.9 | 2 | 5.7 | ||
Ngoại ngữ 1 | 23 | 65.7 | 9 | 25.7 | 3 | 8.6 | ||
TNXH/Khoa học | ||||||||
LS&ĐL | ||||||||
Tin học & Công nghệ (Tin học) | 33 | 94.3 | 2 | 5.7 |
Môn học/ Hoạt động giáo dục | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tiếng việt | 21 | 60.0 | 14 | 40.0 | ||
Toán | 25 | 71.4 | 10 | 28.6 | ||
Ngoại ngữ 1 | 23 | 65.7 | 12 | 34.3 | ||
Đạo đức | 26 | 74.3 | 9 | 25.7 | ||
TNXH/Khoa học | 26 | 74.3 | 9 | 25.7 | ||
LS&ĐL | ||||||
Tin học & Công nghệ (Tin học) | 15 | 42.9 | 20 | 57.1 | ||
Tin học & Công nghệ (Công nghệ) | 33 | 94.3 | 2 | 5.7 | ||
Giáo dục thể chất | 25 | 71.4 | 10 | 28.6 | ||
Âm nhạc | 14 | 40.0 | 21 | 60.0 | ||
Mĩ thuật | 22 | 62.9 | 13 | 37.1 | ||
Hoạt động trải nghiệm | 26 | 74.3 | 9 | 25.7 |
II. CUỐI NĂM
1. Sĩ số lớp:……..tăng……, giảm…….so với cuối kì I.
Lí do:……………………………………………………………………………….
2. Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Yêu nước | ||||||
Nhân ái | ||||||
Chăm chỉ | ||||||
Trung thực | ||||||
Trách nhiệm |
Năng lực chung
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tự chủ và tự học | ||||||
Giao tiếp và hợp tác | ||||||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Năng lực đặc thù
Năng lực | Kết quả đạt được | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Ngôn ngữ | ||||||
Tính toán | ||||||
Khoa học | ||||||
Công nghệ | ||||||
Tin học | ||||||
Thẩm mĩ | ||||||
Thể chất |
4. Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn | Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 - 6 | Điểm dưới 5 | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tiếng việt | ||||||||
Toán | ||||||||
Ngoại ngữ 1 | ||||||||
TNXH/Khoa học | ||||||||
LS&ĐL | ||||||||
Tin học & Công nghệ (Tin học) |
Môn học/ Hoạt động giáo dục | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tiếng việt | ||||||
Toán | ||||||
Ngoại ngữ 1 | ||||||
Đạo đức | ||||||
TNXH/Khoa học | ||||||
LS&ĐL | ||||||
Tin học & Công nghệ (Tin học) | ||||||
Tin học & Công nghệ (Công nghệ) | ||||||
Giáo dục thể chất | ||||||
Âm nhạc | ||||||
Mĩ thuật | ||||||
Hoạt động trải nghiệm |
5.1. Đánh giá kết quả giáo dục:
Hoàn thành xuất sắc:………, tỉ lệ………%; Hoàn thành tốt:………, tỉ lệ………%; Hoàn thành:………, tỉ lệ………%; Chưa hoàn thành:………, tỉ lệ………%
5.2. Hoàn thành chương trình lớp học:……., tỉ lệ………%
5.3. Học sinh đạt các thành tích được khen thưởng:
* Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
- Khen thưởng cuối năm học:
+ Học sinh Xuất sắc: …......, tỉ lệ………….
+Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: ………, tỉ lệ………….
- Khen thưởng đột xuất: ……., tỉ lệ…………...
* Học sinh có thành tích đặc biệt được cấp trên khen thưởng:…………., tỉ lệ…………...
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP SAU KHI TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................