- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,009
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 VÀ LỚP 9 được soạn dưới dạng file word gồm 172 trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng hsg địa 8, tài liệu bồi dưỡng hsg địa 9về ở dưới.
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí nước ta
- Tọa độ địa lí trên đất liền:
+ Điểm cực bắc: 23023’B, tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực nam: 8034’B, tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực đông: 109024’Đ, tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Điểm cực tây: 102009’Đ, tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Nằm ở múi giờ số 7, trong khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và nam giáp biển Đông.
2. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
a. Về mặt tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
-Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
b. Về mặt kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng
-Về kinh tế:
+ Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.
- Về văn hóa - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-Về an ninh - quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biểnvà vùng trời.
1. Vùng đất
- Diện tích 331212 km2 (gồm phần đất liền và hải đảo).
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 150 vĩ tuyến.
- Có đường biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4600km.
- Có đường bờ biển uốn cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
- Lãnh thổ hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa đầy 50km.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có 2 quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa).
2. Vùng biển
a. Đặc điểm chung
- Diện tích, giới hạn:
+ Biển Đông là biển lớn (diện tích 3447 nghìn km2), tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
111
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ
LỚP 8 VÀ LỚP 9
PHẦN I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Chủ đề 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (Bài 23, 24 và 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5)
LỚP 8 VÀ LỚP 9
PHẦN I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Chủ đề 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (Bài 23, 24 và 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí nước ta
- Tọa độ địa lí trên đất liền:
+ Điểm cực bắc: 23023’B, tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực nam: 8034’B, tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực đông: 109024’Đ, tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Điểm cực tây: 102009’Đ, tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Nằm ở múi giờ số 7, trong khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và nam giáp biển Đông.
2. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
a. Về mặt tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
-Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
b. Về mặt kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng
-Về kinh tế:
+ Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.
- Về văn hóa - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-Về an ninh - quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biểnvà vùng trời.
1. Vùng đất
- Diện tích 331212 km2 (gồm phần đất liền và hải đảo).
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 150 vĩ tuyến.
- Có đường biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4600km.
- Có đường bờ biển uốn cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
- Lãnh thổ hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa đầy 50km.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có 2 quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa).
2. Vùng biển
a. Đặc điểm chung
- Diện tích, giới hạn:
+ Biển Đông là biển lớn (diện tích 3447 nghìn km2), tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
111