- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,994
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 7 global success (TẬP 1 + TẬP 2) được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 7 global success về ở dưới.
❄ LANGUAGE FOCUS ❄
Grammar 💧 Present simple
💧 Verb of liking and disliking
Pronunciation 💧 Sound /ə/ and /ɜː/
GRAMMAR
I. PRESENT SIMPLE (Thì hiện tại đơn)
1. Câu trúc thì hiện tại đơn
☞ Chú ý: C (noun/ adjective/ preposition)
is not = isn’t
are not = aren't
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: Minh is happy.
Lan and Hoa aren't students.
I go swimming every Sunday.
She doesn’t have a car.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
🗶 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Ex: We sometimes go to the beach.
🗶 Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning... (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm/ mỗi sáng ...)
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Once/ twice/ three times/ four times ... a day/ week/ month/ year, ...
(một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ... mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ex: They watch TV every evening.
He plays football weekly.
She goes to the cinema three times a month.
3. Cách thêm -s/es cho động từ
4. Cách phát âm đuôi -s/es
II. VERBS OF LIKING AND DISLIKING (Động từ chỉ sự thích và ghét)
✠ Động từ chỉ sự yêu thích
like, love, enjoy, fancy, adore
✠ Động từ chỉ sự ghét, không thích
dislike, hate, detest
- Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích, ta phải sử dụng danh động từ (Ving) hoặc động từ nguyên thể có "to" (to Vinf)
1. Verbs + Ving/ to Vinf
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có "to” mà không đổi về nghĩa.
2. Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi với danh động từ
PRONUNCIATION
🗹 Tập phát âm /ə/
- Lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ răng dưới, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, nhưng thấp hơn khi phát âm /ɜː/. Hai môi mở rộng hơn so với khi phát âm /ɜː/, các cơ không căng, /ə/ là nguyên âm ngắn, phát âm hơi ngắn, dây thanh âm rung khi phát âm.
🗹 Tập phát âm /ɜː/
- Mặt lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Phần giữa lưỡi hơi nhô cao. Hai môi mở, cơ của hai môi hơi căng. /ɜː/ là nguyên âm dài, khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh âm rung khi phát âm.
# Cách phát âm /ə/
①. "a” được phát âm là /ə/
away /əˈweɪ/ xa, xa cách
banana /bəˈnɑːnə/ quả chuối
sofa /ˈsəʊfə/ ghế bành
apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ
separate /ˈseprət/ chia rẽ
②. “e" được phát âm là /ə/
answer /ˈɑːnsə(r)/ trả lời
mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ
silent /ˈsaɪlənt/ im lặng
open /ˈəʊpən/ mở ra
③. "o" được phát âm là /ə/
compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh
control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát
continue /kənˈtɪnjuː/ tiếp tục
freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do
④. “u” được phát âm là /ə/
upon /əˈpɒn/ bên trên
picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh
suggest /səˈdʒest/ gợi ý
surprise /sərˈpraɪz/ ngạc nhiên
⑤. "ou" được phát âm là /ə/
famous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm
anxious /ˈæŋkʃəs/ lo âu
# Cách phát âm /ɜː/
①. “or” được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp
work /wɜːk/ công việc
world /wɜːld/ thế giới
word /wɜːd/ từ
worse /wɜːs/ xấu hơn
②. “ur" còn được phát âm là /ɜː/
burn /bɜːn/ đốt cháy
burglar /ˈbɜːɡlə(r)/ kẻ trộm
burly /ˈbɜːli/ lực lưỡng, vạm vỡ
curtain /ˈkɜːtn/ rèm cửa
③. "ir", "er", "ear" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /3:/ khi trọng âm rơi vào những từ này.
bird /bɜːd/ con chim
herd /hɜːd/ bày, đàn, bè lũ
were /wə(r)/ thì, là (quá khứ của to be)
courtesy /ˈkɜːtəsi/ sự lịch sự, nhã nhặn
girl /ɡɜːl/ cô gái
early /’ɜːli/ sớm
search /sɜːtʃ/ tìm kiếm
sir /sɜː(r)/ ngài (trong xưng hô)
TẬP 1
TẬP 2
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
UNIT 1. HOBBIES
❄ LANGUAGE FOCUS ❄
Grammar 💧 Present simple
💧 Verb of liking and disliking
Pronunciation 💧 Sound /ə/ and /ɜː/
GRAMMAR
I. PRESENT SIMPLE (Thì hiện tại đơn)
1. Câu trúc thì hiện tại đơn
PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) | (+) S + am/is/are + C. | |
Với động từ “To be” | (-) S + am/is/are + not + C. | |
(?) Am/Is/Are + S + C? | ||
(+) S + Vs/es + O | ||
Với động từ thường | (-) S + do/does + not + V | |
(?) Do/Does + S + V? |
is not = isn’t
are not = aren't
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: Minh is happy.
Lan and Hoa aren't students.
I go swimming every Sunday.
She doesn’t have a car.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | ① Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. | They drive to the office every day. |
② Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. | The Earth goes around the Sun. | |
③ Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. | The plane takes off at 6 a.m today. | |
④ Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. | She feels very excited. |
⮚ always (luôn luôn] ⮚ usually (thường xuyên] ⮚ frequently (thường xuyên] ⮚ often (thường xuyên) ⮚ sometimes (thỉnh thoảng) ⮚ occasionally (thỉnh thoảng) ⮚ seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi) ⮚ hardly (hiếm khi) ⮚ never (không bao giờ) |
🗶 Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning... (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm/ mỗi sáng ...)
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Once/ twice/ three times/ four times ... a day/ week/ month/ year, ...
(một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ... mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ex: They watch TV every evening.
He plays football weekly.
She goes to the cinema three times a month.
3. Cách thêm -s/es cho động từ
QUY TẮC THÊM -S/ES | ① Hầu hết động từ -> thêm “s”. | come -> comes work -> works |
② Động từ tận cùng bằng “o, x, z, s, ss, sh, ch” -> thêm “es”. | go -> goes watch -> watches | |
③ Động từ tận cùng là 1 phụ âm + “y” -> bỏ “y” và thêm “ies”. | fly -> flies study -> studies | |
④ Động từ tận cùng là “y”, trước “y” là nguyên âm (u, e, a, o, i) -> thêm “s” vào sau động từ. | play -> plays say -> says |
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S/ES | ① Từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ | stops/stɒps work/wɜːks |
② Chữ cái tận cùng của từ là: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ee. | misses/mɪsiz watches/wɒtʃiz | |
③ Trường hợp còn lại l, m, n, d, r, v, y, … | runs/rʌnz travels/ˈtrævlz |
✠ Động từ chỉ sự yêu thích
like, love, enjoy, fancy, adore
✠ Động từ chỉ sự ghét, không thích
dislike, hate, detest
- Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích, ta phải sử dụng danh động từ (Ving) hoặc động từ nguyên thể có "to" (to Vinf)
1. Verbs + Ving/ to Vinf
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có "to” mà không đổi về nghĩa.
Verb | Verb + Ving | Verb +to Vinf |
like | I like skateboarding in my free time. | I like to skateboard in my free time. |
love | She loves training her dog. | She loves to train her dog. |
hate | He hates eating out. | He hates to eat out. |
prefer | My mother prefers going jogging. | My mother prefers to go jogging. |
Những động từ chỉ đi với danh động từ
Verb | Verb + V-ing |
adore | They adore eating ice-cream. |
enjoy | We enjoy playing basketball. |
fancy | Do you fancy making crafts? |
don't mind | I don’t mind cooking. |
dislike | Does he dislike swimming? |
detest | I detest doing housework. |
🗹 Tập phát âm /ə/
- Lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ răng dưới, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, nhưng thấp hơn khi phát âm /ɜː/. Hai môi mở rộng hơn so với khi phát âm /ɜː/, các cơ không căng, /ə/ là nguyên âm ngắn, phát âm hơi ngắn, dây thanh âm rung khi phát âm.
🗹 Tập phát âm /ɜː/
- Mặt lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Phần giữa lưỡi hơi nhô cao. Hai môi mở, cơ của hai môi hơi căng. /ɜː/ là nguyên âm dài, khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh âm rung khi phát âm.
# Cách phát âm /ə/
①. "a” được phát âm là /ə/
away /əˈweɪ/ xa, xa cách
banana /bəˈnɑːnə/ quả chuối
sofa /ˈsəʊfə/ ghế bành
apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ
separate /ˈseprət/ chia rẽ
②. “e" được phát âm là /ə/
answer /ˈɑːnsə(r)/ trả lời
mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ
silent /ˈsaɪlənt/ im lặng
open /ˈəʊpən/ mở ra
③. "o" được phát âm là /ə/
compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh
control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát
continue /kənˈtɪnjuː/ tiếp tục
freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do
④. “u” được phát âm là /ə/
upon /əˈpɒn/ bên trên
picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh
suggest /səˈdʒest/ gợi ý
surprise /sərˈpraɪz/ ngạc nhiên
⑤. "ou" được phát âm là /ə/
famous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm
anxious /ˈæŋkʃəs/ lo âu
# Cách phát âm /ɜː/
①. “or” được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp
work /wɜːk/ công việc
world /wɜːld/ thế giới
word /wɜːd/ từ
worse /wɜːs/ xấu hơn
②. “ur" còn được phát âm là /ɜː/
burn /bɜːn/ đốt cháy
burglar /ˈbɜːɡlə(r)/ kẻ trộm
burly /ˈbɜːli/ lực lưỡng, vạm vỡ
curtain /ˈkɜːtn/ rèm cửa
③. "ir", "er", "ear" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /3:/ khi trọng âm rơi vào những từ này.
bird /bɜːd/ con chim
herd /hɜːd/ bày, đàn, bè lũ
were /wə(r)/ thì, là (quá khứ của to be)
courtesy /ˈkɜːtəsi/ sự lịch sự, nhã nhặn
girl /ɡɜːl/ cô gái
early /’ɜːli/ sớm
search /sɜːtʃ/ tìm kiếm
sir /sɜː(r)/ ngài (trong xưng hô)
TẬP 1
TẬP 2
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!