TÀI LIỆU DIỄN GIẢI NGỮ ÂM - TRỌNG ÂM - NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7 được soạn dưới dạng file word gồm 112 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
NGỮ ÂM
NGUYÊN ÂM ĐƠN
1. Âm /ə/
Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn. Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm.
1. Giới thiệu âm /ə/
- Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn.
- Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm cả.
2. Cách phát âm /ə/
- Miệng mở ra vừa phải, môi và lưỡi thả lỏng.
- Sau đó tạo ra âm /ə/.
3. Ví dụ
calendar /ˈkælɪndə(r)/ : tờ lịch
figure /ˈfɪɡjər/ : chỉ số
madam /ˈmædəm/ : quý bà
nation /ˈneɪʃən/ : quốc gia
woman /ˈwʊmən/ : phụ nữ
accept /əkˈsept/ (v): đồng ý
available /əˈveɪləbļ/ (adj): có sẵn
4. Âm /ə/ trong các danh từ chỉ nghề nghiệp
- teacher /ˈtiːtʃə(r)/ : giáo viên
- worker /ˈwɜːkə(r)/ : công nhân
- architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/ : kiến trúc sư
- psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/ : nhà tâm lý học
- doctor /ˈdɒktə(r)/ : bác sĩ
- machenic /məˈkænɪk/ : thợ máy
- police officer /pəˈliːs ɒfɪsə(r)/ : nhân viên cảnh sát
- director /dəˈrektə(r)/ : giám đốc/ đạo diễn
- singer /ˈsɪŋə(r)/ : ca sĩ
- homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ : nội trợ
2. Âm ơ dài tiếng Anh 7
Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau. Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.
1. Giới thiệu âm /ɜː/
Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài.
2. Cách phát âm /ɜː/
- Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau
- Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.
Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn.
3. Ví dụ
bird /bɜːrd/ : con chim
turn /tɜːrn/ (v): xoay/ rẽ
first /fɜːrst/ (adj): thứ nhất
work /wɜːrk/ (n,v): công việc/ làm việc
verb /vɜːrb/ : động từ
occur /əˈkɜːr/ (v): xảy ra
early /ˈɜːrli/ (adj/ adv): sớm
thirty /ˈθɜːrti/ : số 30
journey /ˈdʒɜːrni/ : hành trình
worship /ˈwɜːrʃɪp/ (v): cầu nguyện
4. Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/
Dấu hiệu 1. Các từ có cụm “ir” thì phần “ir” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
first /ˈfɜːst/ (adj): đầu tiên, thứ nhất
shirt /ʃɜːt/ : áo sơ mi
dirty /ˈdɜː.ti/ (adj): bẩn thỉu
thirsty /ˈθɜː.sti/ (adj): khô khan, khát nước
birthday /ˈbɜːθ.deɪ/ : sinh nhật
Dấu hiệu 2. Những từ có xuất hiện cụm “wor” thì phần “or” thường sẽ được đọc là /ɜː/.
Ví dụ:
work /wɜːk/ (n,v): làm việc,công việc
world /wəʊld/ : thế giới
worse /wɜːs/ (adj): tệ hơn, xấu hơn
worst /wɜːst/ (adj): tệ nhất, xấu nhất
Dấu hiệu 3. Những từ có xuất hiện cụm “ur” thì phần “ur” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
hurt /hɜːt/ (v): làm đau, bị đau, làm thiệt hại…
burn /bɜːn/ (n, v): đốt cháy, bị bỏng
turn /tɜːn/ (v): xoay
nurse /nɜːs/ : y tá
urge /ɜːdʒ./ : thúc giục
Dấu hiệu 4. Những từ có xuất hiện cụm “ear” thì phần “ear” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
Earth /ɜːθ/ : trái đất
early /ˈɜː.li/ (adj): sớm
learn /lɜːn/ (v): học
search /sɜːtʃ/ (v): tìm kiếm
pearl / pɜːn/ : ngọc trai
Dấu hiệu 5. Những từ có cụm “jour” thì phần “our” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
journey /ˈdʒɜː.ni/ : hành trình
journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/ : ký giả, nhà báo
Dấu hiệu 6. Những từ có chứa cụm “er” và “er” được nhấn trọng âm thì cụm “er” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
service /ˈsɜː.vɪs/ : dịch vụ
prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích hơn
Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/ : nước Đức
universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/ : vũ trụ
3. Âm o ngắn
Âm /ɒ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ɒ/ Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi. Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng. Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
1. Giới thiệu âm /ɒ/
Là nguyên âm ngắn.
2. Cách phát âm /ɒ/
- Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi.
- Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng.
- Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ɒ/
- Dấu hiệu 1. “o” thường được phát âm là /ɒ/ trong những từ có “o”
Ví dụ:
holiday /ˈhɒlədeɪ/ : kì nghỉ
job /dʒɒb/ : công việc
long /lɒŋ/ (adj): dài
shop /ʃɒp/ : cửa hàng
cough /kɒf/ (v): ho
- Dấu hiệu 2. “a” được phát âm là /ɒ/ trong những từ có “w” hoặc “q”
Ví dụ:
what /wɒt/: cái gì
wash /wɒʃ/ (v): rửa mặt
want /wɒnt/ (v): muốn
quality /ˈkwɒləti/ : chất lượng
quarrel /ˈkwɒrəl/ (v): cãi nhau
NGỮ ÂM
NGUYÊN ÂM ĐƠN
1. Âm /ə/
Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn. Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm.
1. Giới thiệu âm /ə/
- Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn.
- Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm cả.
2. Cách phát âm /ə/
- Miệng mở ra vừa phải, môi và lưỡi thả lỏng.
- Sau đó tạo ra âm /ə/.
3. Ví dụ
calendar /ˈkælɪndə(r)/ : tờ lịch
figure /ˈfɪɡjər/ : chỉ số
madam /ˈmædəm/ : quý bà
nation /ˈneɪʃən/ : quốc gia
woman /ˈwʊmən/ : phụ nữ
accept /əkˈsept/ (v): đồng ý
available /əˈveɪləbļ/ (adj): có sẵn
4. Âm /ə/ trong các danh từ chỉ nghề nghiệp
- teacher /ˈtiːtʃə(r)/ : giáo viên
- worker /ˈwɜːkə(r)/ : công nhân
- architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/ : kiến trúc sư
- psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/ : nhà tâm lý học
- doctor /ˈdɒktə(r)/ : bác sĩ
- machenic /məˈkænɪk/ : thợ máy
- police officer /pəˈliːs ɒfɪsə(r)/ : nhân viên cảnh sát
- director /dəˈrektə(r)/ : giám đốc/ đạo diễn
- singer /ˈsɪŋə(r)/ : ca sĩ
- homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ : nội trợ
2. Âm ơ dài tiếng Anh 7
Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau. Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.
1. Giới thiệu âm /ɜː/
Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài.
2. Cách phát âm /ɜː/
- Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau
- Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.
Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn.
3. Ví dụ
bird /bɜːrd/ : con chim
turn /tɜːrn/ (v): xoay/ rẽ
first /fɜːrst/ (adj): thứ nhất
work /wɜːrk/ (n,v): công việc/ làm việc
verb /vɜːrb/ : động từ
occur /əˈkɜːr/ (v): xảy ra
early /ˈɜːrli/ (adj/ adv): sớm
thirty /ˈθɜːrti/ : số 30
journey /ˈdʒɜːrni/ : hành trình
worship /ˈwɜːrʃɪp/ (v): cầu nguyện
4. Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/
Dấu hiệu 1. Các từ có cụm “ir” thì phần “ir” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
first /ˈfɜːst/ (adj): đầu tiên, thứ nhất
shirt /ʃɜːt/ : áo sơ mi
dirty /ˈdɜː.ti/ (adj): bẩn thỉu
thirsty /ˈθɜː.sti/ (adj): khô khan, khát nước
birthday /ˈbɜːθ.deɪ/ : sinh nhật
Dấu hiệu 2. Những từ có xuất hiện cụm “wor” thì phần “or” thường sẽ được đọc là /ɜː/.
Ví dụ:
work /wɜːk/ (n,v): làm việc,công việc
world /wəʊld/ : thế giới
worse /wɜːs/ (adj): tệ hơn, xấu hơn
worst /wɜːst/ (adj): tệ nhất, xấu nhất
Dấu hiệu 3. Những từ có xuất hiện cụm “ur” thì phần “ur” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
hurt /hɜːt/ (v): làm đau, bị đau, làm thiệt hại…
burn /bɜːn/ (n, v): đốt cháy, bị bỏng
turn /tɜːn/ (v): xoay
nurse /nɜːs/ : y tá
urge /ɜːdʒ./ : thúc giục
Dấu hiệu 4. Những từ có xuất hiện cụm “ear” thì phần “ear” sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
Earth /ɜːθ/ : trái đất
early /ˈɜː.li/ (adj): sớm
learn /lɜːn/ (v): học
search /sɜːtʃ/ (v): tìm kiếm
pearl / pɜːn/ : ngọc trai
Dấu hiệu 5. Những từ có cụm “jour” thì phần “our” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
journey /ˈdʒɜː.ni/ : hành trình
journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/ : ký giả, nhà báo
Dấu hiệu 6. Những từ có chứa cụm “er” và “er” được nhấn trọng âm thì cụm “er” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.
Ví dụ:
service /ˈsɜː.vɪs/ : dịch vụ
prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích hơn
Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/ : nước Đức
universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/ : vũ trụ
3. Âm o ngắn
Âm /ɒ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ɒ/ Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi. Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng. Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
1. Giới thiệu âm /ɒ/
Là nguyên âm ngắn.
2. Cách phát âm /ɒ/
- Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi.
- Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng.
- Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ɒ/
- Dấu hiệu 1. “o” thường được phát âm là /ɒ/ trong những từ có “o”
Ví dụ:
holiday /ˈhɒlədeɪ/ : kì nghỉ
job /dʒɒb/ : công việc
long /lɒŋ/ (adj): dài
shop /ʃɒp/ : cửa hàng
cough /kɒf/ (v): ho
- Dấu hiệu 2. “a” được phát âm là /ɒ/ trong những từ có “w” hoặc “q”
Ví dụ:
what /wɒt/: cái gì
wash /wɒʃ/ (v): rửa mặt
want /wɒnt/ (v): muốn
quality /ˈkwɒləti/ : chất lượng
quarrel /ˈkwɒrəl/ (v): cãi nhau