- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,023
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 68 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Nội dung 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Câu 1: Tiêu chí cơ bản để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển là:
Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên.
Cơ cấu GDP và cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế
GDP/ng, chỉ số HDI, và FDI...
Cơ cấu xuất nhập khẩu, tình hình nợ nước ngoài.
Câu 2: Các nước công nghiệp mới( NICs) đươc xếp vào nhóm nước nào?
Nước đang phát triển
Nước phát triển
Nước kém phát triển.
Cả 3 ý trên.
Câu 3.Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:
A. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na
B. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều .
C. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 5. Đặc điểm của các nước phát triển là:
Các nước đang phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng cao, xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế. Các nước phát triển xuất khẩu chủ yếu là hàng chế biến, khu vực II có tỉ trọng cao hơn hẳn khu vực III.
Các nước đang phát triển xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế, khu vực II và khu vực III chiếm gần 80%. Các nước đang phát triển xuất khẩu hàng chế biến, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
Các nước đang phát triển xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế. Các nước phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn hơn khu vực III.
Các nước đang phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng cao, xuất khẩu chủ yếu khoáng sản. Các nước phát triển khu vực III khá cao.
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại ra đời vào thời gian nào?
Cuối thế kỉ 19
Đầu thế kỉ 20
Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20
Cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ 21.
Câu8. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
Cả 3 ý trên.
Câu 9. Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin.
công nghệ hóa học, công nghệ điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu.
công nghệ gen, công nghệ vật liệu, công nghệ hóa học, công nghệ điện tử.
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng.
Câu 10. Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của các nước đang phát triển là:
áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn
tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.
Cho bảng số liệu 01
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển( Đơn vị: tỉ USD)
Câu 11. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển thời kì trên là:
A .biểu đồ hình tròn. B. biểu đồ cột đơn. C. biểu đồ đường . D. biểu đồ miền
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu 01, biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tổng nợ của các nước đang phát triển thời kì 1990 -2004 là:
biểu đồ hình tròn. B.biểu đồ cột đơn. C.biểu đồ đường . biểu đồ miền
Câu 13. Dựa vào bảng số liệu 01, nhận xét sự về tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển.
Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng giảm liên tục qua các năm.
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát
CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Nội dung 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Câu 1: Tiêu chí cơ bản để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển là:
Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên.
Cơ cấu GDP và cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế
GDP/ng, chỉ số HDI, và FDI...
Cơ cấu xuất nhập khẩu, tình hình nợ nước ngoài.
Câu 2: Các nước công nghiệp mới( NICs) đươc xếp vào nhóm nước nào?
Nước đang phát triển
Nước phát triển
Nước kém phát triển.
Cả 3 ý trên.
Câu 3.Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:
A. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na
B. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na
- C. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin
- D. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều .
C. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 5. Đặc điểm của các nước phát triển là:
- GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, đầu tư nước ngoài nhiều .
- GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều
- GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, đầu tư nước ngoài nhiều.
- Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, đầu tư nước ngoài nhiều.
Các nước đang phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng cao, xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế. Các nước phát triển xuất khẩu chủ yếu là hàng chế biến, khu vực II có tỉ trọng cao hơn hẳn khu vực III.
Các nước đang phát triển xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế, khu vực II và khu vực III chiếm gần 80%. Các nước đang phát triển xuất khẩu hàng chế biến, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
Các nước đang phát triển xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng sơ chế. Các nước phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn hơn khu vực III.
Các nước đang phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng cao, xuất khẩu chủ yếu khoáng sản. Các nước phát triển khu vực III khá cao.
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại ra đời vào thời gian nào?
Cuối thế kỉ 19
Đầu thế kỉ 20
Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20
Cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ 21.
Câu8. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
Cả 3 ý trên.
Câu 9. Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin.
công nghệ hóa học, công nghệ điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu.
công nghệ gen, công nghệ vật liệu, công nghệ hóa học, công nghệ điện tử.
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng.
Câu 10. Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của các nước đang phát triển là:
áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn
tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.
Cho bảng số liệu 01
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển( Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1998 | 2000 | 2004 |
Tổng nợ | 1310 | 2465 | 2498 | 2724 |
A .biểu đồ hình tròn. B. biểu đồ cột đơn. C. biểu đồ đường . D. biểu đồ miền
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu 01, biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tổng nợ của các nước đang phát triển thời kì 1990 -2004 là:
biểu đồ hình tròn. B.biểu đồ cột đơn. C.biểu đồ đường . biểu đồ miền
Câu 13. Dựa vào bảng số liệu 01, nhận xét sự về tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển.
Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng giảm liên tục qua các năm.
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát