- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA NĂM 2020 - 2021 (BỘ 40 ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA MÔN HÓA ) LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 161 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN HÓA NĂM 2021
Nhận xét chung:
Đề thi THPT QG môn Hóa năm 2021 được đánh giá là khá bám sát nội dung chương trình đã được giảm
tải mà bộ công bố.
+ Về độ khó: Đề tương đương đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020; đơn giản hơn một chút so với đề thi THPT
QG những năm trước.
+ Về phổ điểm: Tập trung chủ yếu ở mức điểm 6,75 - 7,25.
+ Về nội dung: Hầu hết là các câu hỏi thuộc hóa học 12. Bên cạnh đó có đan xen một số câu hỏi lớp 11.
Phân tích cấu trúc:
Về nội dung kiến thức:
Lớp Tên chuyên đề Số câu
Hóa 12
Este – Lipit 5
Cacbonhiđrat 3
Amin, amino axit và protein 3
Polime và vật liệu polime 3
Đại cương về kim loại 7
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6
Sắt và một số kim loại quan trọng 3
Tổng hợp hóa học vô cơ 3
Tổng hợp hóa học hữu cơ 4
Hóa học với vấn đề phát triển kin tế, xã hội, môi trường 0
Hóa 11
Sự điện li 0
Cacbon - Silic 1
Nito – Photpho 1
Đại cương hóa học hữu cơ 1
Hiđrocacbon 0
Ancol - Phenol 0
Hóa 10 0
Về mức độ:
Mức độ Số câu
Nhận biết 23
Thông hiểu 6
Vận dụng 6
Vận dụng cao 5
Nhận xét chi tiết:
- Đề thi minh họa 2021 có 37 câu thuộc kiến thức lớp 12 (chiếm 92,5%); 3 câu thuộc kiến thức lớp 11
(chiếm 7,5%) và không có câu nào thuộc kiến thức lớp 10.
- Các câu hỏi nằm trong hầu hết các chuyên đề 12 và một số chuyên đề của lớp 11.
- Các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề: tổng hợp hữu cơ và tổng hợp vô cơ.
- Đề thi có lượng câu hỏi lý thuyết chiếm rất nhiều, các câu hỏi mức độ nhận biết cũng chiếm tỉ lệ lớn.
- Đề thi mức độ phân hóa không quá rõ ràng, phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT.
Một số gợi ý cho học sinh để ôn tập hiệu quả cho kì thi tốt nghiệp THPT và đại học năm 2021
Qua những phân tích về đề thi Minh họa môn Hóa năm 2021 trên đây, một số gợi ý để các bạn học sinh ôn
thi tốt kì thi THPTQG 2021 như sau:
- Xác định rõ mục tiêu mình mong muốn (tương đương năm 2020).
- Xây dựng lộ trình và các chuyên đề trong sở trường.
- Ưu tiên các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản.
- Sơ đồ hóa, tổng hợp các nội dung lý thuyết trọng tâm.
- Luyện đề nhiều hơn trong gian đoạn cuối.
Trang 1/4 – Mã đề thi 001
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)
MÃ ĐỀ: 001
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64;
Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Cs. B. Li. C. Os. D. Na.
Câu 42:Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Al
Câu 43:Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s2
2s2
2p6
3s2
. B. 1s2
2s2
2p5
3s2
. C. 1s2
2s2
2p4
3s1
. D. 1s2
2s2
2p6
3s1
.
Câu 44:Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 45:Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na.
Câu 46:Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử
A. CuCl2. B. CuO. C. Cu(OH)2. D. CuSO4.
Câu 47:Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 48:Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaO.
Câu 49:Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
A. làm vật liệu chế tạo máy bay. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray.
Câu 50:Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeCl2.
Câu 51:Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu xanh lục. D. Màu da cam.
Câu 52:X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh
bột. Chất X là
A. O2 B. H2 C. N2 D. CO2.
Câu 53:Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 54:Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.
Câu 55:Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 6. C. 12. D. 10.
Câu 56:Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3NH2. B. CH3COOH.
C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 57:Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Metylamin. B. Anilin. C. Ala-Gly-Val. D. Gly-Val.
1
Trang 2/4 – Mã đề thi 001
Câu 58olietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2 B. CH2=CH2Cl C. CH3-CH3 D. CH2=CH-CH3
Câu 59:Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na3PO4. B. Na2SO4. C. CuSO4. D. (NH4)2CO3.
Câu 60:Công thức của anđehit axetic là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH2=CHCHO. D. C6H5CHO.
Câu 61:Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Câu 62:Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 63:Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 19,6. C. 12,5. D. 25,0.
Câu 64:Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. CuSO4, FeSO4. B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4. D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 65ẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam.
Câu 66:Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 67olisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay,
gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không trong nước lạnh.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat.
Câu 68:Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80.
Câu 69:Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được
1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 70hát biểu nào sau đây là sai?
A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo.
C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi.
D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
Câu 71ung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam B. 3,36 lít; 52,5 gam C. 6,72 lít; 26,25 gam D. 8,4 lít; 52,5 gam
Câu 72:Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
2
Trang 3/4 – Mã đề thi 001
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 73:Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 :
1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị
của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Câu 74:Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 75:Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam
kết tủa. Giá trị của a là.
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,06
Câu 76:Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác
nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
A. 152 B. 194 C. 218. D. 236.
Câu 77:Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO
(NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không
khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m
là:
A. 2,88 B. 3,52 C. 3,20 D. 2,56
Câu 78:Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được
hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng
21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN HÓA NĂM 2021
Nhận xét chung:
Đề thi THPT QG môn Hóa năm 2021 được đánh giá là khá bám sát nội dung chương trình đã được giảm
tải mà bộ công bố.
+ Về độ khó: Đề tương đương đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020; đơn giản hơn một chút so với đề thi THPT
QG những năm trước.
+ Về phổ điểm: Tập trung chủ yếu ở mức điểm 6,75 - 7,25.
+ Về nội dung: Hầu hết là các câu hỏi thuộc hóa học 12. Bên cạnh đó có đan xen một số câu hỏi lớp 11.
Phân tích cấu trúc:
Về nội dung kiến thức:
Lớp Tên chuyên đề Số câu
Hóa 12
Este – Lipit 5
Cacbonhiđrat 3
Amin, amino axit và protein 3
Polime và vật liệu polime 3
Đại cương về kim loại 7
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6
Sắt và một số kim loại quan trọng 3
Tổng hợp hóa học vô cơ 3
Tổng hợp hóa học hữu cơ 4
Hóa học với vấn đề phát triển kin tế, xã hội, môi trường 0
Hóa 11
Sự điện li 0
Cacbon - Silic 1
Nito – Photpho 1
Đại cương hóa học hữu cơ 1
Hiđrocacbon 0
Ancol - Phenol 0
Hóa 10 0
Về mức độ:
Mức độ Số câu
Nhận biết 23
Thông hiểu 6
Vận dụng 6
Vận dụng cao 5
Nhận xét chi tiết:
- Đề thi minh họa 2021 có 37 câu thuộc kiến thức lớp 12 (chiếm 92,5%); 3 câu thuộc kiến thức lớp 11
(chiếm 7,5%) và không có câu nào thuộc kiến thức lớp 10.
- Các câu hỏi nằm trong hầu hết các chuyên đề 12 và một số chuyên đề của lớp 11.
- Các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề: tổng hợp hữu cơ và tổng hợp vô cơ.
- Đề thi có lượng câu hỏi lý thuyết chiếm rất nhiều, các câu hỏi mức độ nhận biết cũng chiếm tỉ lệ lớn.
- Đề thi mức độ phân hóa không quá rõ ràng, phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT.
Một số gợi ý cho học sinh để ôn tập hiệu quả cho kì thi tốt nghiệp THPT và đại học năm 2021
Qua những phân tích về đề thi Minh họa môn Hóa năm 2021 trên đây, một số gợi ý để các bạn học sinh ôn
thi tốt kì thi THPTQG 2021 như sau:
- Xác định rõ mục tiêu mình mong muốn (tương đương năm 2020).
- Xây dựng lộ trình và các chuyên đề trong sở trường.
- Ưu tiên các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản.
- Sơ đồ hóa, tổng hợp các nội dung lý thuyết trọng tâm.
- Luyện đề nhiều hơn trong gian đoạn cuối.
Trang 1/4 – Mã đề thi 001
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)
MÃ ĐỀ: 001
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64;
Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Cs. B. Li. C. Os. D. Na.
Câu 42:Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Al
Câu 43:Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s2
2s2
2p6
3s2
. B. 1s2
2s2
2p5
3s2
. C. 1s2
2s2
2p4
3s1
. D. 1s2
2s2
2p6
3s1
.
Câu 44:Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 45:Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na.
Câu 46:Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử
A. CuCl2. B. CuO. C. Cu(OH)2. D. CuSO4.
Câu 47:Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 48:Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaO.
Câu 49:Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
A. làm vật liệu chế tạo máy bay. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray.
Câu 50:Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeCl2.
Câu 51:Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu xanh lục. D. Màu da cam.
Câu 52:X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh
bột. Chất X là
A. O2 B. H2 C. N2 D. CO2.
Câu 53:Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 54:Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.
Câu 55:Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 6. C. 12. D. 10.
Câu 56:Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3NH2. B. CH3COOH.
C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 57:Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Metylamin. B. Anilin. C. Ala-Gly-Val. D. Gly-Val.
1
Trang 2/4 – Mã đề thi 001
Câu 58olietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2 B. CH2=CH2Cl C. CH3-CH3 D. CH2=CH-CH3
Câu 59:Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na3PO4. B. Na2SO4. C. CuSO4. D. (NH4)2CO3.
Câu 60:Công thức của anđehit axetic là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH2=CHCHO. D. C6H5CHO.
Câu 61:Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Câu 62:Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 63:Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 19,6. C. 12,5. D. 25,0.
Câu 64:Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. CuSO4, FeSO4. B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4. D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 65ẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam.
Câu 66:Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 67olisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay,
gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không trong nước lạnh.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat.
Câu 68:Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80.
Câu 69:Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được
1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 70hát biểu nào sau đây là sai?
A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo.
C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi.
D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
Câu 71ung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam B. 3,36 lít; 52,5 gam C. 6,72 lít; 26,25 gam D. 8,4 lít; 52,5 gam
Câu 72:Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
2
Trang 3/4 – Mã đề thi 001
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 73:Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 :
1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị
của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Câu 74:Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 75:Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam
kết tủa. Giá trị của a là.
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,06
Câu 76:Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác
nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
A. 152 B. 194 C. 218. D. 236.
Câu 77:Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO
(NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không
khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m
là:
A. 2,88 B. 3,52 C. 3,20 D. 2,56
Câu 78:Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được
hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng
21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
Sửa lần cuối: