Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,220
Điểm
113
tác giả
Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Đây là bộ Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021, Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021,Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021 đợt 2,File de thi THPT quốc gia môn Địa,24 mã đề thi THPT quốc gia 2021 môn Địa,De thi thử môn Địa lý THPT trường chuyên 2021,File de thi THPT Quốc gia 2021 môn Địa,Bộ de thi THPT quốc gia môn Địa 2021,De thi thử Địa THPT quốc gia 2021... được chọn lọc soạn bằng file word. Thầy cô, các em download file Tổng hợp đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY tại mục đính kèm.

TRƯỜNG THPT .....
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA (LẦN 1)
BÀI THI MÔN: ĐỊA LÍ
Mã đề thi: 169 NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian làm bài: 50 phút



Câu 1: Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng


A. về phía xích đạo.

C. về phía bên trái theo hướng chuyển động.



B. về phía bên trên theo hướng chuyển động.

D. về phía bên phải theo hướng chuyển động.


Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?

A. Hải Dương. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Hà Nam

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh,thành phố có đường biên giới chung với Lào?

A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là

A. Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng.
B. Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp.
C. Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.
D. Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế.

Câu 6: Biển Đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào?

A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sông ngòi. D. Địa hình.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014
( đơn vị : %)

Năm
2005
2014
Thành thị​
37,0​
54,5​
Nông thôn​
63,0​
45,5​

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014

A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi
B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn
C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng
D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng

Câu 8: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của

A. dãy núi Nam Trung Bộ. B. các dãy núi Đông Bắc.
C. các dãy núi Tây Bắc. D. dãy núi Tây Bắc và Nam Trung Bộ.

Câu 9: Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm

A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. ở vị trí tiếp giáp ở lục địa và đại dương.

Câu 10: Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là

A. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
B. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực.
C. tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ.
D. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.

Câu 11: Ý nghĩa to lớn của của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

A. nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
B. có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa-xã hội với các nước trong khu vực.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và không quốc tế.
D. có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là

A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
C. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

D. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.

Câu 13: Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Tháng​
1​
2​
3​
4​
5​
6​
7​
8​
9​
10​
11​
12​
Nhiệt độ (0C)​
16,4​
17,0​
20,2​
23,7​
27,3​
28,8​
28,9​
28,2​
27,2​
24,6​
21,4​
18,2​
Lượng mưa (mm)​
18,6​
26,2​
43,8​
90,1​
188,5​
230,9​
288,2​
318​
265,4​
130,7​
43,4​
23,4​
Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.

A. Biểu đồ cột và đường B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ cột nhóm D. Biểu đồ cột Câu 14: Về mặt tự nhiên ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là

A. dãy núi Uran. B. sông Ê-nit-xây. C. sông Ôbi. D. sông Lê-na. Câu 15: Nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm ở những năm của thập kỉ 70 là do

A. ảnh hưởng của thị trường thế giới và giá cả của sản phẩm.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
C. sự tăng trưởng nóng của nền kinh tế “bong bóng”.
D. sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu B. Mĩ La tinh C. Châu Á D. Châu Phi Câu 17: Điểm nào sau đây không đúng với Biển Đông?


A. Là biển tương đối kín.

C. Phía Bắc và phía Tây là lục địa.



B. Phần Đông và Đông Nam là vòng cung đảo.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.


Câu 18: Lợi thế nào là quan trọng nhất của HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?

A. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.

B. Nằm ở bán cầu Tây
C. Tiếp giáp với Ca-na-đa
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.

Câu 19: Nhật Bản có mấy quần đảo lớn?

A. 5 quần đảo. B. 6 quần đảo. C. 3 quần đảo. D. 4 quần đảo. Câu 20: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh


A. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài C. thư giãn sau khi học xong bài



B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí D. học thay sách giáo khoa


Câu 21: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là

A. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 22: Cho bảng số liệu sau:

SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á-NĂM 2003

Stt
Khu vực
Số khách du lịch đến
Chi tiêu của khách du lịch
( Nghìn lượt người )
( Triệu USD )
1​
Đông Á
67 230​
70 594​
2​
Đông Nam Á
38 468​
18 356​
3​
Tây Nam Á
41 394​
18 419​
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi hết bao nhiêu USD ở khu vực Đông Nam Á?


A. 477 USD/ người.



B. 357 USD/ người.



C. 377 USD/ người.​



D. 455 USD/ người.


Câu 23: Con đường tơ lụa từng đi qua khu vực


A. Mĩ La Tinh



B. Trung Á



C. Bắc Mĩ​



D. Bắc Phi


Câu 24: Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất?

A. I- rắc B. Cô – oét C. Arâp- Xê út D. I-ran Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam?

A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
B. Có sự phân bậc theo độ cao.
C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Trường Sơn Bắc.

Câu 27: Xu thế nào sau đây không thuộc đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)?

A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung
C. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn.D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 29: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2014 (đơn vị: %)
Nhóm nước
Khu vực kinh tế
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Phát triển
1,6​
22,3​
76,1​
Đang phát triển
19,8​
35,2​
45,0​

(Nguồn: Ngân hàng thế giới)

Nhận xét nào sau đây là đúng với cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?​

A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.

Câu 30: Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là


A. môi trường nhân tạo



B. môi trường tự nhiên​



C. môi trường xã hội



D. môi trường địa lí



Câu 31:


Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là



A. thịt trâu, bò


B. thịt lợn, cừu​


C. trứng, sữa


D. tôm, cua, cá…


Câu 32: Bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C)

Tháng
1​
2​
3​
4​
5​
6​
7​
8​
9​
10​
11​
12​
TP Vũng Tàu​
26​
27​
28​
30​
29​
29​
28​
28​
28​
28​
28​
27​
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vũng Tàu (°C) là:
A. 28B. 6C. 29
D. 27​
Câu 33: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp


A. chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30oC.
C. tăng lên.



B. không tăng, không giảm.
D. giảm đi.


Câu 34: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải


A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

C. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.



B. phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

D. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.


Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết có mấy quốc gia ven biển Đông?

A. Sáu. B. Bảy. C. Tám. D. Chín. Câu 36: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. mở rộng diện tích trồng rừng.
B. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
C. xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục.
D. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 37: Cho biểu đồ sau:


8​
13
20​
27​
65​
67​
Năm 1950​
Chú giảiNăm 2011
Nhóm người từ 0-14 tuổiNhóm người từ 15- 64 tuổi
Nhóm người từ 65 tuổi trở lên​


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thời gian 1950 - 2011.
B. Tình hình các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thời gian 1950 - 2011.
C. Số dân phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.
D. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.

Câu 38: Sông có chiều dài lớn nhất thế giới là

A. sông Missisipi. B. sông Trường Giang. C. sông Nin. D. sông Amadôn. Câu 39: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để


A. chung sống hòa bình với các nước.
C. phát triển nhanh hơn các nước khác.


B. giao lưu với các nước.

D. trở thành trung tâm của khu vực.


Câu 40: Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được?

A. Đất B. Khoáng sản C. Rừng D. Nước

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

1-C2-D3-A4-B5-A6-B7-C8-C9-A10-A
11-C12-D13-A14-B15-B16-A17-D18-A19-D20-B
21-C22-A23-B24-C25-D26-B27-B28-C29-C30-A
31-D32-A33-D34-C35-D36-D37-D38-C39-B40-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: A


Sau cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), Liên Bang Xô viết được thành lập, LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.

Tỉ trọng một số sản phẩm công nông nghiệp của LB Nga (cuối thập niên 80 TK XX) luôn chiếm trên 50% đến 90% trong Liên Xô.

* Những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000:

Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

Dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005).

Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

Giá trị xuất siêu ngày càng tăng. Dự trữ ngoại tệ đứng thứ tư thế giới.

Câu 6: B

Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

Câu 19: D

Nhật Bản có 4 quần đảo lớn

Câu 20: B

Bản đồ là một phương tiện để học sinh học tập và rèn luyện các kĩ năng địa lí tại lớp, ở nhà và trả lời phần lớn các câu hỏ kiểm tra về Địa lí.

Câu 21: C

Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là thềm lục địa.

Câu 22: A
Áp dụng công thức

Chi tiêu trung bình của mồi lượt khách du lịch = tồng số tiền chi tiêu / số khách du lịch

Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á = 18356 / 38 468 = 0,477176 triệu USD =

477176 USD

Câu 23: B

Khu vực từng có “ Con đường tơ lụa” đi qua là Trung Á (sgk Địa lí 11 trang 30)

Câu 24: C

Quốc gia Arâp- Xê út khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất

Câu 25: D

Câu 26: B

Câu 27: B

Câu 28: C

Câu 29: C

Câu 30: A


Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là môi trường nhân tạo

Câu 31: D

Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là tôm, cua, cá…
Câu 32: A

Câu 33: D


Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất. Tùy theo tình trạng của không khí ( co lại hay nở ra) sẽ có tỉ trọng khác nhau, do đó áp cũng khác nhau và từ đó hình thành nên các đai áp cao và áp thấp.

Câu 34: C

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bò (sgk Địa lí 12 trang 193) Chú ý: câu hỏi phủ định - chọn vấn đề không đúng

Câu 35: D

Câu 36: D

Câu 37: D

Câu 38: C


Sông có chiều dài lớn nhất thế giới là sông Nin.

Câu 39: B

Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để giao lưu với các nước.

Câu 40: B

Nói chung là khoáng sản ( những gì được khai thác từ lòng đất )

=> Loại tài nguyên khoáng sản không thể phục hồi được



ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA

LẦN 1 - Năm học: 2018-2019

MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 12


Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề



đề

thi 132


Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 41: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. gồm các khối núi và cao nguyên.

B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

có 4 cánh cung lớn.

địa hình thấp và hẹp ngang

Câu 42: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền

Trung nên:

đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.

đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn

Câu 44: Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32% và không đổi thì dân số năm 2018 là

A. 90,0 triệu người B. 89,49 triệu người

C. 98,49 triệu người D. 88,66 triệu người
Câu 45: Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định.

A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới trong của lãnh hải và không gian các đảo

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên biển là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế và không gian các đảo

C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp Lãnh Hải và không gian các đảo.

D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ,trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 46: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?


A. Sông Đà Rằng.

C. Sông Đồng Nai.

Câu 47: Cho biểu đồ



B. Sông Mê Công (Việt Nam)

D. Sông Hồng.


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

B. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 - 2015. D. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 – 2015

Câu 48: Nhận định nào không đúng về nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ trở thành siêu cường quốc
A. Có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Đất nước không bị hai cuộc chiến tranh tàn phá

C. Nguồn lao động dồi dào của nô lệ da đen.

D. Nguồn vốn, kỹ thuật, lao động có trình độ cao từ châu Á sang.

Câu 49: Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là

A. đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân.

tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn.

để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.

Câu 50: Nội dung nào không đúng với xu thế của đường lối Đổi mới ở nước ta? A. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.

Phát triển nền kinh tế theo hướng tự cung tự cấp.

Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội

Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Lang Bian. B. Núi Tam Đảo.

C. Núi Mẫu Sơn. D. Núi Tây Côn Lĩnh

Câu 52: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là:

A. Đông Bắc. B. Tây nguyên. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam

Câu 53: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.

B. các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển

C. vùng sâu, vùng xa,… được ưu tiên phát triển.

tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm.
Câu 54: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là

độ mặn của nước biển cao.

là vùng biển kín.

nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

là vùng biển rộng với diên tích lớn thứ hai trong các biển ở Thái bình Dương.

Câu 55: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới là do

A. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến.

B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật

D. Giáp biển Đông , biển Đông đã đem lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

Câu 56: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM















(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào dưới đây đúng với bảng số liệu

Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực năm 2014 là 136,9%

Tỷ trọng cây lương thực năm 2014 là 136 %

Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây công nghiệp nhanh nhất.

Câu 57: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

Bắc Trung Bộ.

Câu 59: Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: Tỉ đồng)
Thành phần kinh tế
1996​
2005​
Nhà nước
74161​
249085​
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
35682​
308854​
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39589​
433110​
Nếu cho bán kính năm 1996 là 1cm thì bán kính năm 2005 là:

A. 2,45 cm B. 2,57 cm C. 2,3 cm D. 2,23 cm

Câu 60: Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do A. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

ảnh hưởng của Biển Đông.

thảm thực vật.

độ cao địa hình

Câu 61: Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do

A. thường xuyên bị lũ lụt.

có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

có hệ thống đê ngăn lũ

D. có địa hình tương đối cao và bị chia cắt

Câu 62: Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là

A. Quy định hướng sông là Tây – Đông

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc

C. Chế độ nước phân hóa theo mùa.

Quy định hướng chảy của sông là Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 63: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

đường ô tô và đường sắt.

đường hàng không và đường biển

đường biển và đường sắt.

đường ô tô và đường biển

Câu 64: Nhận định nào sau đây chính xác

A. Ngày 22-12 có thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm và bằng 12 giờ

Ngày 22-6 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm

Ngày 21-3 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm

Ngày 23-9 có thời gian ban ngày ngắn nhất , thời gian ban đêm dài nhất trong năm

Câu 65: Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:

A. Có nhiều cát. B. Khô hạn, nhiều năm không mưa.

C. Có gió mạnh D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.




Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh.

Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn

Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.

Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 68: Động lực phát triển dân số thế giới là


A. gia tăng cơ học



B. mức sinh cao



C. gia tăng tự nhiên



D. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học​



Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế năm 2007 là

A. 27.644 tỉ đồngB. 638.842 tỉ đồngC. 85,6%D. 3,7%
Câu 70: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
Năm
1995
2000
2003
2005
Số dân thành thị (triệu người)
14.9​
18.8​
20.9​
22.3​
Tỉ lệ dân cư thành thị (%)
20.8​
24.2​
25.8​
26.9​
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là
A. biểu đồ miền.B. biểu đồ cột
C. biểu đồ tròn.D. biểu đồ kết hợp cột và đường.



Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là lớn nhất?
A. Thủ Dầu Một. B. TP. HCM. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu

Câu 73: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do

Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.

Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật

Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

Câu 74: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. công nghiệp B. dịch vụ C. nông nghiệp D. lâm nghiệp

Câu 75: Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển

A. Nam Bộ. B. Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Trung Bộ.

Câu 76: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và chăn nuôi đại gia súc.

B. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc

Câu 77: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VùngDiện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
2000201420002014
Đồng bằng sông Hồng1212,61079,66586,66548,5
Đồng bằng sông Cửu Long3945,84249,516702,725245,6
Cả nước7666,37816,232529,544974,6



(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là

A. 60,7 tạ/ha B. 6,1 tạ/ha C. 57,5 tạ/ha D. 59,4 tạ/ha

Câu 78: Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích là

A. 450 nghìn ha B. 350 nghìn ha C. 250 nghìn ha D. 300 nghìn ha

Câu 79: Vùng nội thuỷ là

Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía bên trong đường cơ sở

Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách giới hạn ngoài của lãnh hải

12 hải lý

Vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

Câu 80: Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do

A. Địa hình 85% là đồi núi thấp và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa.

B. Nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông.

Nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu

.................................Hết..................................

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm



ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA
LẦN 2 - Năm học: 2018-2019
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề


Đề thi gồm 05 trang, 40 câu trắc nghiệm Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 2: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho A. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn
C. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
D. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên bị phá vỡ.

Câu 3: Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. sườn núi ít bất đối xứng hơn.B. địa hình núi cao hơn hẳn .
C. sườn núi dốc hơnD. có nhiều đỉnh núi hơn.

Câu 4: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố
A. hải văn và sinh vật biển.B. thủy triều và độ muối nước biển.
C. hải văn và sóng biển.D. dòng biển và sinh vật biển.
Câu 5: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC, NĂM 1985 VÀ 2004
Năm19852004
Số dân (triệu người)1.0581.300
Sản lượng lương thực (triệu tấn)
339,8​
422,5​

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: (Đơn vị: kg/người)

A. 321,2 và 325,0. B. 320,1 và 325,0. C. 321,2 và 325,1. D. 325,0 và 324,0.

Câu 6: Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.

B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.

D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do
A. gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao của các dãy núi.
C. ảnh hưởng của biển. D. chế độ khí hậu của các vùng.
Câu 8: Cho biểu đồ về thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

B. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.
C. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

Câu 9: Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta

A. có nguồn lợi hải sản phong phú. B. giàu tôm cá.
C. có nhiều đặc sản. D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.

Câu 10: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ
yếu là do
A. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.
B. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.
D. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.


Câu 11: Đặc điểm nào không đúng A. Nóng đều quanh năm.

C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.



với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
B. Biên độ nhiệt năm cao.
D. Tính chất cận xích đạo gió mùa.​

Câu 12: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã A. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam khá đồng nhất.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. tạo sự phân hóa rõ rệt thiên nhiên từ đông sang tây.

D. làm cho thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

Câu 13: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm.
B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều.
D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm
A. 1980.B. 1986.C. 1979.D. 1981.

Câu 15: Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:
A. có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản.
B. tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động ở nông thôn.

C. vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ và thủ công, tạo sự linh hoạt trong phát triển kinh tế.
D. vừa phát huy được thế mạnh KHKT, vừa tận dụng được thế mạnh các cơ sở truyền thống, tạo sự linh hoạt trong nền kinh tế.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 17: Cho biểu đồ















Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.

B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới.
C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.
D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

Câu 18: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga

Năm1995200120032005
Sản phẩm
Dầu mỏ (triệu305,0340,0400,0470,0
tấn)
Điện (tỉ kwh)876,0847,0883,0953,0


Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?


A. Miền.


B. Kết hợp


C. Đường.​


D. Tròn.


Câu 19: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.


Câu 20: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung?


A. Tam Điệp.


B. Ngân Sơn.​


C. Bắc Sơn.


D. Sông Gâm.


Câu 21: Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là A. giao thông. B. thủy điện. C. phù sa.



D. thủy sản.-

Câu 22: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta?

A. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc.
B. Địa hình đoạn bờ biển miền Trung ít có sự đa dạng.
C. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ.
D. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài lớn nhất nước ta.

Câu 23: Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở miền Tây Trung Quốc?
A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới gió mùa. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Ôn đới lục địa.
Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)
Năm20002002200420062008
Nhập khẩu61,763,465,161,758,1
Xuất khẩu38,336,634,938,341,9

Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2008?

A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.
B. Hoa Kì là nước xuất siêu.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.
D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động.


Câu 25: Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước
A. G8. B. phát triển. C. NICs.



D. đang phát triển.


Câu 26: Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do

A. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
B. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
C. dân số gia tăng quá nhanh.
D. hậu quả của sự bóc lột của chủ nghĩa thực dân.

Câu 27: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 28: Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do A. ngành chế biến sản phẩm nông nghiệp kém phát triển, chất lượng sản phẩm thấp.

B. nhà nước không đầu tư cho nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp ngày càng giảm.
C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
D. tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 29: Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là
A. các đầm phá, vịnh cửa sông. B. các bờ biển mài mòn.
C. các vũng vịnh nước sâu. D. các tam giác châu bãi triều rộng.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta phổ biến theo hướng.

A. Đông Nam.B. Tây Bắc.C. Tây Nam.D. Đông Bắc.
Câu 31: Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA EU, HOA KÌ, NHẬT BẢN TRONG
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA THẾ GIỚI NĂM 2004 (Đơn vị: %)
Chỉ sốEUHoa KìNhật Bản
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới37,79,06,25
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng giá trị xuất khẩu của EU?
A. Tương đương với Nhật Bản.B. Tương đương với Hoa Kì.
C. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.D. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.

Câu 32: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì

có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh
mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.

có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh. B. Nhiều khoáng sản, thuận lợi cho sản xuất.
C. Nguồn nước dồi dào ít có thiên tai. D. Địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

Câu 34: Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.

A. Tây Nam. B. Tín Phong. C. Đông Bắc. D. Gió fơn.

Câu 35: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. tổng bức xạ trong năm lớn.

B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt
D. nền nhiệt độ cả nước cao.

Câu 36: Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước
A. Bỉ, Pháp, Đan Mạch. B. Hà Lan, Pháp, Áo.
C. Đức, Hà Lan, Pháp. D. Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 37: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là

A. dãy Bạch Mã. B. dãy Tam Điệp. C. Dãy Con Voi. D. dãy Tam Đảo. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
A. Lâm Đồng. B. Bình Phước. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.


Câu 39: Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo
A. Hô – cai - đô. B. Kiu-xiu C. Xi-cô-cư



D. Hôn-su


Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?
A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài.
B. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.
C. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước.
D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

-----------------------------------------------

--------------------------------- HẾT --------------------------------
-----------------------------------------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN

1-D2-B3-A4-A5-A6-B7-A8-C9-A10-C
11-B12-B13-D14-C15-D16-A17-A18-C19-B20-A
21-B22-B23-D24-B25-D26-C27-C28-D29-C30-C
31-D32-C33-D34-B35-C36-D37-A38-B39-D40-B




HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: D

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. (sgk Địa lí 12 trang 32)

Câu 2: B

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn do ít bị phân hóa theo độ cao.

Câu 3: A
Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là: sườn núi ít bất đối xứng hơn.

Câu 4: A

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố hải văn và sinh vật biển.

Câu 5: A

Câu 6: B


Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.

Câu 7: A

Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do gió mùa và hướng các dãy núi.

Câu 8: C

Câu 9: A


Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.

Câu 10: C

Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng : tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Sự phát triển theo hướng này nhằm tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc gia trong giai đoạn tiếp theo

=>Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.

Câu 11: B

Câu 12: B


Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 13: D

Câu 14: C


Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979. Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp với “khoản 100” và “khoản 10”, sau đó lan sang các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đưa nền kinh tế-xã hội của nước ta phát triển theo ba xu thế:

-Dân chủ hóa đời sống-xã hội;

-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo hướng định hướng xã hội chủ nghĩa.

-Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

=>Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm 1979.

Câu 15: D

Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.

Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp.

Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên ngoài. Chiến lược kinh tế sau khủng hoảng dầu mỏ 1973 - 1974 và 1979 - 1980

Đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật và công nghệ
Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao, có tác dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và lao động nhiều hơn

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình

Câu 16: A

Câu 17: A


Dựa vào biểu đồ đã cho, dễ nhận xét thấy Huế có tổng lượng mưa lớn do nằm ở sườn đón gió qua biển, mùa mưa lệch dần về thu đông do ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đói và gió mùa mùa đông qua biển

Câu 18: C

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ Đường.

Câu 19: B

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên.

Câu 20: A

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi Tam Điệp không có hướng vòng cung

Câu 21: B

Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là thủy điện.

Câu 22: B

Câu 23: D


Kiểu khí hậu Ôn đới lục địa.phổ biến ở miền Tây Trung Quốc

Câu 24: B

Câu 25: D


Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 13)

Câu 26: C

Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do dân số gia tăng quá nhanh.

Câu 27: C

Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam (sgk Địa lí 12 trang 42)

Câu 28: D

Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 29: C

Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là các vũng vịnh nước sâu.

Câu 30: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta phổ biến theo hướng Tây Nam.

Câu 31: D

Câu 32: C

Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.


Câu 33: D

Câu 34: B

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

=>Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió Tín Phong.

Câu 35: C

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt

Câu 36: D

Vùng Ma-xơ-rai-nơ (Maas- Rhein) là một ví dụ cụ thể về liên kết vùng châu Âu, hình thành ở khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ. Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc. Hàng tháng, ở khu vưc này xuất bản một tạp chí bang ba thứ tiếng. Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung. Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

=>Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 37: A

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là dãy Bạch Mã.

Câu 38: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh Bình Phước giáp Campuchia

Câu 39: D

Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo Hôn-su

Câu 40: B
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA
LẦN 2 - Năm học: 2018-2019
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề


Đề thi gồm 05 trang, 40 câu trắc nghiệm Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 2: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho A. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn
C. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
D. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên bị phá vỡ.

Câu 3: Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. sườn núi ít bất đối xứng hơn.B. địa hình núi cao hơn hẳn .
C. sườn núi dốc hơnD. có nhiều đỉnh núi hơn.

Câu 4: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố
A. hải văn và sinh vật biển.B. thủy triều và độ muối nước biển.
C. hải văn và sóng biển.D. dòng biển và sinh vật biển.
Câu 5: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC, NĂM 1985 VÀ 2004
Năm19852004
Số dân (triệu người)1.0581.300
Sản lượng lương thực (triệu tấn)
339,8​
422,5​

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: (Đơn vị: kg/người)

A. 321,2 và 325,0. B. 320,1 và 325,0. C. 321,2 và 325,1. D. 325,0 và 324,0.

Câu 6: Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.

B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.

D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do
A. gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao của các dãy núi.
C. ảnh hưởng của biển. D. chế độ khí hậu của các vùng.
Câu 8: Cho biểu đồ về thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.














Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

B. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.
C. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

Câu 9: Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta

A. có nguồn lợi hải sản phong phú. B. giàu tôm cá.
C. có nhiều đặc sản. D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.

Câu 10: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ
yếu
là do
A. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.
B. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.
D. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.


Câu 11: Đặc điểm nào không đúng A. Nóng đều quanh năm.

C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.



với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
B. Biên độ nhiệt năm cao.
D. Tính chất cận xích đạo gió mùa.​


Câu 12: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã A. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam khá đồng nhất.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. tạo sự phân hóa rõ rệt thiên nhiên từ đông sang tây.

D. làm cho thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

Câu 13: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm.
B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều.
D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm
A. 1980.B. 1986.C. 1979.D. 1981.

Câu 15: Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:
A. có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản.
B. tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động ở nông thôn.

C. vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ và thủ công, tạo sự linh hoạt trong phát triển kinh tế.

D. vừa phát huy được thế mạnh KHKT, vừa tận dụng được thế mạnh các cơ sở truyền thống, tạo sự linh hoạt trong nền kinh tế.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 17: Cho biểu đồ















Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.

B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới.
C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.
D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

Câu 18: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga

Năm1995200120032005
Sản phẩm
Dầu mỏ (triệu305,0340,0400,0470,0
tấn)
Điện (tỉ kwh)876,0847,0883,0953,0


Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?


A. Miền.


B. Kết hợp


C. Đường.​


D. Tròn.


Câu 19: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.


Câu 20: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung?


A. Tam Điệp.


B. Ngân Sơn.​


C. Bắc Sơn.


D. Sông Gâm.


Câu 21: Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là A. giao thông. B. thủy điện. C. phù sa.



D. thủy sản.-


Câu 22: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta?

A. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc.
B. Địa hình đoạn bờ biển miền Trung ít có sự đa dạng.
C. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ.
D. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài lớn nhất nước ta.

Câu 23: Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở miền Tây Trung Quốc?
A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới gió mùa. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Ôn đới lục địa.

Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)
Năm20002002200420062008
Nhập khẩu61,763,465,161,758,1
Xuất khẩu38,336,634,938,341,9

Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2008?

A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.
B. Hoa Kì là nước xuất siêu.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.
D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động.


Câu 25: Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước
A. G8. B. phát triển. C. NICs.



D. đang phát triển.


Câu 26: Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do

A. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
B. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
C. dân số gia tăng quá nhanh.
D. hậu quả của sự bóc lột của chủ nghĩa thực dân.

Câu 27: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 28: Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do A. ngành chế biến sản phẩm nông nghiệp kém phát triển, chất lượng sản phẩm thấp.

B. nhà nước không đầu tư cho nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp ngày càng giảm.
C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
D. tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 29: Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là
A. các đầm phá, vịnh cửa sông. B. các bờ biển mài mòn.
C. các vũng vịnh nước sâu. D. các tam giác châu bãi triều rộng.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta phổ biến theo hướng.

A. Đông Nam.B. Tây Bắc.C. Tây Nam.D. Đông Bắc.
Câu 31: Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA EU, HOA KÌ, NHẬT BẢN TRONG
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA THẾ GIỚI NĂM 2004 (Đơn vị: %)
Chỉ sốEUHoa KìNhật Bản
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới37,79,06,25
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng giá trị xuất khẩu của EU?
A. Tương đương với Nhật Bản.B. Tương đương với Hoa Kì.
C. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.D. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.

Câu 32: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì

có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh
mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.

có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh. B. Nhiều khoáng sản, thuận lợi cho sản xuất.

C. Nguồn nước dồi dào ít có thiên tai. D. Địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

Câu 34: Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.

A. Tây Nam. B. Tín Phong. C. Đông Bắc. D. Gió fơn.

Câu 35: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. tổng bức xạ trong năm lớn.

B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt
D. nền nhiệt độ cả nước cao.

Câu 36: Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước
A. Bỉ, Pháp, Đan Mạch. B. Hà Lan, Pháp, Áo.
C. Đức, Hà Lan, Pháp. D. Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 37: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là

A. dãy Bạch Mã. B. dãy Tam Điệp. C. Dãy Con Voi. D. dãy Tam Đảo. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
A. Lâm Đồng. B. Bình Phước. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.


Câu 39: Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo
A. Hô – cai - đô. B. Kiu-xiu C. Xi-cô-cư



D. Hôn-su


Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?
A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài.
B. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.
C. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước.
D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

-----------------------------------------------

--------------------------------- HẾT --------------------------------
-----------------------------------------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN

1-D2-B3-A4-A5-A6-B7-A8-C9-A10-C
11-B12-B13-D14-C15-D16-A17-A18-C19-B20-A
21-B22-B23-D24-B25-D26-C27-C28-D29-C30-C
31-D32-C33-D34-B35-C36-D37-A38-B39-D40-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: D

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. (sgk Địa lí 12 trang 32)

Câu 2: B

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn do ít bị phân hóa theo độ cao.

Câu 3: A

Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là: sườn núi ít bất đối xứng hơn.

Câu 4: A

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố hải văn và sinh vật biển.

Câu 5: A

Câu 6: B


Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.

Câu 7: A

Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do gió mùa và hướng các dãy núi.

Câu 8: C

Câu 9: A


Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.

Câu 10: C

Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng : tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Sự phát triển theo hướng này nhằm tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc gia trong giai đoạn tiếp theo

=>Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.

Câu 11: B

Câu 12: B


Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 13: D

Câu 14: C


Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979. Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp với “khoản 100” và “khoản 10”, sau đó lan sang các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đưa nền kinh tế-xã hội của nước ta phát triển theo ba xu thế:

-Dân chủ hóa đời sống-xã hội;

-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo hướng định hướng xã hội chủ nghĩa.

-Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

=>Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm 1979.

Câu 15: D

Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.

Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp.

Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên ngoài. Chiến lược kinh tế sau khủng hoảng dầu mỏ 1973 - 1974 và 1979 - 1980

Đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật và công nghệ

Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao, có tác dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và lao động nhiều hơn

Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài

Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình

Câu 16: A

Câu 17: A


Dựa vào biểu đồ đã cho, dễ nhận xét thấy Huế có tổng lượng mưa lớn do nằm ở sườn đón gió qua biển, mùa mưa lệch dần về thu đông do ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đói và gió mùa mùa đông qua biển

Câu 18: C

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ Đường.

Câu 19: B

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên.

Câu 20: A

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi Tam Điệp không có hướng vòng cung

Câu 21: B

Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là thủy điện.

Câu 22: B

Câu 23: D


Kiểu khí hậu Ôn đới lục địa.phổ biến ở miền Tây Trung Quốc

Câu 24: B

Câu 25: D


Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 13)

Câu 26: C

Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do dân số gia tăng quá nhanh.

Câu 27: C

Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam (sgk Địa lí 12 trang 42)

Câu 28: D

Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 29: C

Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là các vũng vịnh nước sâu.

Câu 30: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta phổ biến theo hướng Tây Nam.

Câu 31: D

Câu 32: C

Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.


Câu 33: D

Câu 34: B


Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

=>Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió Tín Phong.

Câu 35: C

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt

Câu 36: D

Vùng Ma-xơ-rai-nơ (Maas- Rhein) là một ví dụ cụ thể về liên kết vùng châu Âu, hình thành ở khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ. Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc. Hàng tháng, ở khu vưc này xuất bản một tạp chí bang ba thứ tiếng. Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung. Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

=>Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 37: A

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là dãy Bạch Mã.

Câu 38: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh Bình Phước giáp Campuchia

Câu 39: D

Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo Hôn-su

Câu 40: B




(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
---------------------- HẾT ----------

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG​
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
Năm học 2018 - 2019
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phân môn : ĐỊA LÍ 12
(Đề thi gồm có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
485
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?
A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Quảng Nam. D. Đắk Lắk.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn

nhất ở Tây Nguyên?
A. Cao nguyên Di Linh. B. Cao nguyên Mơ Nông.
C. Cao nguyên Lâm Viên. D. Cao nguyên Đắk Lắk.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu?

A. Móng Cái – Hà Tiên. B. Quảng Ninh – Cà Mau.
C. Hải Phòng – Kiên Giang. D. Móng Cái – mũi Cà Mau.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết bán đảo Sơn Trà nằm ở tỉnh(thành phố) nào sau đây?

A. Đà Nẵng. B. Bình Thuận. C. Quảng Nam. D. Thừa Thiên – Huế. Câu 5: Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ thuộc vùng núi nào của nước ta?

A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quốc gia nào sau đây không có chung
Biển Đông với Việt Nam?
A. Xingapo. B. Mianma. C. Malaixia. D. Indonesia.

Câu 7: Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

A. Vùng Trung tâm đất đen. B. Vùng Trung ương.
C. Vùng Viễn Đông. D. Vùng Uran.
Câu 8: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao. B. độ ẩm không khí lớn.
C. sự phân mùa khí hậu. D. địa hình nhiều đồi núi.

Câu 9: Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không có đặc điểm nào sau đây? A. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương.

B. Tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, bôxit…
C. Có các dãy núi cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải.
D. Có các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên.
Câu 10: Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không trên vùng biển
nào của nước ta?
A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Nội thủy.
Câu 11: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. trên 2000 loài cá. B. các rạn san hô.
C. nhiều loài sinh vật phù du. D. hơn 100 loài tôm.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc?

A. Pu Si Lung. B. Phanxipăng. C. Khoan La San. D. Phu Luông.
Câu 13: Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía tây và phần phía đông của Liên bang Nga là
A. sông Ô-bi. B. sông Lê-na. C. sông Von-ga. D. sông Ê-nít-xây.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?

A. Trên biển được xác định bằng ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

B. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

C. Được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta.

D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

Câu 15: Dải Ngân Hà là

một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ trụ.

tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

dải sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.
Câu 16: Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông, khi qua kinh tuyến 1800 người ta phải
A. lùi lại 1 ngày lịch. B. tăng thêm 1 giờ.

C. tăng thêm 1 ngày lịch. D. lùi lại 1 giờ.

Câu 17: Việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng đã để lại hệ quả nào?

A. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

B. Vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.

C. Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất được bồi đắp phù sa hàng năm.

D. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết trên dãy Trường Sơn Bắc, đỉnh núi nào sau đây cao nhất?

A. Phu Hoạt.
B. Pu xai lai leng.​
C. Rào Cỏ.D. Động Ngai.
Câu 19: Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì tập trung ở​
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.B. phía Đông và ven vịnh Mêhicô.
C. phía Đông Nam và ven Đại Tây Dương.D. phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

A. Pu Đen Đinh. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn. D. Đông Triều.

Câu 21: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. nền nhiệt độ cả nước cao. B. tổng bức xạ trong năm lớn.

C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. D. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

Câu 22: Tài nguyên khoáng sản ở vùng phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

A. khai khoáng, luyện kim đen, đóng tàu. B. khai khoáng, luyện kim màu, nhiệt điện.

C. khai khoáng, luyện kim màu, đóng tàu. D. khai khoáng, luyện kim đen, nhiệt điện.

Câu 23: Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là

A. nhiều dân tộc. B. đô thị hóa tự phát.

C. mật độ dân số thấp. D. dân số giảm và già hóa dân số.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, dọc chiều dài 3260 km đường bờ biển, đoạn bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh thuận lợi nhất cho việc xây dựng các cảng biển nước sâu là

A. khu vực Đông Nam Bộ. B. khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

C. khu vực Bắc Trung Bộ. D. khu vực Nam Trung Bộ.

Câu 25: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong các đặc điểm nào sau đây? A. Độ mặn trung bình là 32 - 33‰, thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23 0C.
C. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.

D. Sóng trên biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa đông bắc.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng

(Quảng Bình) nằm trong vùng núi

A. Đông Bắc B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ ở nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp? A. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích.

B. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.

C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.

D. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích cả nước. Câu 28: Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành
gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

Câu 29: Biết diện tích của Liên bang Nga là 17098,3 nghìn km2, dân số thời điểm giữa năm 2015 là 144,3 triệu người, vậy mật độ dân số nước này là hơn

A. 84 người/km. B. 8 người/km. C. 8 người/km2. D. 84 người/km2. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế trong vùng địa hình núi.

C. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày.

D. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

Câu 31: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
NămLúaNgôMíaBông
20107.489,41.125,7269,19,1
20147.816,21.179,0305,02,8
20157.830,61.164,8284,31,6
20167.790,41.152,4274,21,5

(Nguồn: Niên giám thống kê 2017, Nhà xuất bản Thống kê, 2018) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây hàng năm ở nước ta giai đoạn
2010-2016?

A. Diện tích mía tăng thời kì 2010-2014. B. Diện tích lúa liên tục tăng thời kì 2010-2015.

C. Diện tích bông giảm nhanh. D. Diện tích ngô liên tục tăng.

Câu 32: Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là

A. gió Mậu dịch. B. gió Lào. C. gió mùa. D. gió địa phương.

Câu 33: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
















(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 trang 50, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh?

A. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn. B. Lượng mưa tháng IX cao nhất.

C. Lượng mưa tháng I thấp nhất. D. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất.

Câu 34: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.













(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)


Câu 35: Ngành giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong vận chuyến hành khách giữa Hoa Kì với các nước trên thế giới là

A. đường hàng không. B. đường biển. C. đường sắt. D. đường bộ. Câu 36: Nguyên nhân nào làm cho sinh vật biển Đông phong phú, giàu thành phần loài?

A. Do biển ấm quanh năm, nhiếu ánh sáng, giàu ôxi.
B. Do có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh hoạt động.
C. Do có diện tích rộng.
D. Do nước biển có độ mặn thấp.
Câu 37: Cho biểu đồ sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015

















Biểu đồ trên còn sai sót ở
A. chú giải.B. tên biểu đồ.C. trục hoành.D. trục tung.

Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn của nước ta đặc biệt là ở Nam Bộ đang bị thu hẹp rất nhiều là

A. chiến tranh.B. cháy rừng.
C. khai thác gỗ, củi.D. phá rừng để nuôi tôm, cá.

Câu 39: Khi ở trường THPT Ngô Sĩ Liên – Tp Bắc Giang (Việt Nam), các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/11/2018 thì ở giờ GMT là

A. 22 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.B. 22 giờ 30 ngày 13/11 năm 2018.
C. 08 giờ 30 ngày 11/11 năm 2018.D. 08 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.
Câu 40: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOAN 2010-2015 (Đơn vị: %)
Quốc gia201220142015
Mỹ2,22,42,6
CHND Trung Hoa7,97,36,9
Liên bang Nga3,50,7-3,7
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia giai đoạn 2012-2015, biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?


A. Cột.


B. Đường.


C. Kết hợp.​


D. Miền.










































































Trang 33/33 - Mã đề thi 132
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2018-2019
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG​
MÔN: Địa Lí 12
--------------------​
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ................................................
Câu 1:
Vùng núi gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng đông bắc – tây nam là:

A. Trường Sơn Nam.Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc.

Câu 2: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng tây bắc – đông nam điển hình là:
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 3: Vùng núi cao nhất nước ta là:

A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.

C. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
D. Đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.

Câu 5: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt
A. Giữa đất liền và biển. B. Giữa đồi núi với ven biển.
C. Giữa miền núi với đồng bằng. D. Giữa miền Bắc với miền Nam.

Câu 6: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề
A. làm muối B. khai thác thủy hải sản
C. Nuôi trồng thủy sản D. Chế biến thủy sản

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Quyết định đến sự biến động dân số của 1 quốc gia.
B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia.
C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bố dân cư của quốc gia.
D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia, thế giới.


Câu 8: Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo A. giới và theo lao động.

C. trình độ văn hóa và theo giới.



B. lao động và theo tuổi.

D. lao động và trình độ văn hóa.


Câu 9: Điểm nào sau đây không đúng với bán bình nguyên Đông Nam Bộ?
A. Độ cao khoảng 100 – 200 m. B. Có nhiều núi cao.
C. Có các bề mặt phủ badan. D. Có các bậc thềm phù sa cổ.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng.
A. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng.
B. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất.
C. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng.
D. có đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.

Câu 11: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh. B. Dân số già. C. Động đất. D. Bão lụt.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
A. trình độ dân trí và học vấn. B. học vấn và nguồn lao động.
C. nguồn lao động và dân trí. D. dân trí và người làm việc.

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng.
A. có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên…

C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Bên cạnh núi, còn có đồi.

Câu 14: Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. hai sườn núi ít bất đối xứng hơn B. có nhiều đỉnh núi hơn.
C. địa hình cao hơn. D. sườn núi dốc hơn

Câu 15: Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. B. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
C. nóng, thích nghi với sự dao động của khí hậu. D. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 16: Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở


A. cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
C. ô nhiễm nước.

Câu 17: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

C. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,.

Câu 18: Tỉ số giới tính được tính bằng A. số nữ trên tổng dân số.

C. số nam trên tổng dân số.


B. ô nhiễm không khí.
D. thiên tai dễ xảy ra.

B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.
D. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

B. số nữ trên số nam.
D. số nam trên số nữ.


Câu 19: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
C. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.

Câu 20: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:
A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. B. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản. D. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.

Câu 21: Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên bậc thang là:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc.

Câu 22: Các tiêu chí nào sau đây thể hiện được trong cơ cấu dân số theo lao động?
A. Tỉ số giới, dân số hoạt động theo theo khu vực kinh tế.
B. Dân số già, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
C. Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
D. Tỉ suất sinh, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

Câu 23: . Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.B. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.D. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
Câu 24: Cho bàng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm200520072009201120132015
Tổng số dân82.39284.21886.02587.86089.75691.714
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thông kê, 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 là:
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.
Câu 25: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
VùngDiện tích (km2)Dân số (Nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng21.060,020.925,5
Trung du và miền núi phía Bắc95.266,811.803,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung95.832,419.658,0
Tây Nguyên95.641,05.607,9
Đông Nam Bộ23.590,716.127,8

Đồng bằng sông Cửu Long
40.576,0​
17.590,4​
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích và dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Dân số tập trung đông ở các đồng bằng.

B. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.

C. Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long D. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.

Câu 26: Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. 2 - 3 cơn. B. 3 - 4 cơn. C. 1- 2 cơn. D. 4 - 5 cơn.

Câu 27: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng? A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
Câu 28: Cho bảng số liệu dưới đây

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 2010-2015

(Đơn vị: %0)
Năm20102012201320142015
Thành thị16,416,016,216,715,3
Nông thôn17,417,417,517,516,7
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tỉ suất sinh thô ở nông thôn có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô ở thành thị ngày càng tăng nhanh.
C. Tỉ suất sinh thô ở cả nông thôn lẫn thành thị đang tăng.
D. Tỉ suất sinh thô ở thành thị cao hơn nông thôn.

Câu 29: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là:
A. Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
B. Cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng đất trũng.
C. Đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; đồng bằng chân núi.

D. Đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá. Câu 30: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
A. thủy điện, khai khoáng. B. du lịch, cây thực phẩm.
C. khai khoáng, nuôi lợn. D. công nghiệp, lương thực.

Câu 31: Phương thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?

A. Hoa màu, lương thực.B. Đồng cỏ tự nhiên.
C. Diện tích mặt nước.D. Chế biến tổng hợp.
Câu 32: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở của sông
A. Trà Khúc.B. Đà Rằng.C. Thu Bồn.D. Cả.
Câu 33: Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. tiền đề.B. quyết định.C. quan trọng.D. cơ sở.
Câu 34: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Bắc BộB. Nam BộC. Bắc Trung BộD. Nam Trung Bộ
Câu 35: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Đông Bắc.B. Tây Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Trường Sơn Nam.


Câu 36: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo A. lao động và theo tuổi.

C. lao động và giới.

Câu 37: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tở thô.



gia tăng cơ học. D. tuổi và theo giới.

B. số người xuất cư và nhập cư.

C. tỉ suất sinh và người nhập cư. D. tỉ suất sinh và người nhập cư.

Câu 38: . Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

Câu 39: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam? A. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.​

B. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

Câu 40: Các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? A. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường, đất đai.

B. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, đất đai, nguồn nước.
C. Dân cư – lao động, sở hữu ruông đất, khoa học, thị trường.

D. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2018-2019
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG​
MÔN: Địa Lí 12
--------------------​
Thời gian làm bài:50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209

(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .......................................

Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
VùngDiện tích (km2)Dân số (Nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng21.060,020.925,5
Trung du và miền núi phía Bắc95.266,811.803,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung95.832,419.658,0
Tây Nguyên95.641,05.607,9
Đông Nam Bộ23.590,716.127,8
Đồng bằng sông Cửu Long40.576,017.590,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích và dân số của các vùng nước ta năm 2015?
A. Dân số tập trung đông ở các đồng bằng.
B. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
C. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
D. Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2: Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. nóng, thích nghi với sự dao động của khí hậu. B. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
C. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. D. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.

Câu 3: Vùng núi cao nhất nước ta là:

A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc.


C. Trường Sơn Nam.


D. Tây Bắc.


Câu 4: Tỉ số giới tính được tính bằng
A. số nam trên tổng dân số.
C. số nam trên số nữ.



B. số nữ trên tổng dân số.
D. số nữ trên số nam.



Câu 5: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:
A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.



B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.


Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Quyết định đến sự biến động dân số của 1 quốc gia.
B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia.
C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bố dân cư của quốc gia.
D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia, thế giới.

Câu 7: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng tây bắc – đông nam điển hình là
A. Trường Sơn Nam.B. Đông Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Tây Bắc.
Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng với bán bình nguyên Đông Nam Bộ?
A. Độ cao khoảng 100 – 200 m.B. Có nhiều núi cao.
C. Có các bề mặt phủ badan.D. Có các bậc thềm phù sa cổ.
Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Nam BộB. Nam Trung BộC. Bắc BộD. Bắc Trung Bộ
Câu 10: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc.B. Trường Sơn Nam.C. Trường Sơn Bắc.D. Đông Bắc.
Câu 11: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
A. thủy điện, khai khoáng.B. du lịch, cây thực phẩm.
C. khai khoáng, nuôi lợn.D. công nghiệp, lương thực.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng.
A. có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên…
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Bên cạnh núi, còn có đồi.

Câu 13: Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. hai sườn núi ít bất đối xứng hơn B. có nhiều đỉnh núi hơn.
C. địa hình cao hơn. D. sườn núi dốc hơn

Câu 14: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề

A. làm muối B. khai thác thủy hải sản C. Nuôi trồng thủy sản D. Chế biến thủy sản


Câu 15: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.



B. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư.

D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.


Câu 16: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng? A. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

B. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
Câu 17: Cho bảng số liệu dưới đây
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 2010-2015

(Đơn vị: %0)
Năm20102012201320142015
Thành thị16,416,016,216,715,3
Nông thôn17,417,417,517,516,7
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tỉ suất sinh thô ở thành thị ngày càng tăng nhanh.
B. Tỉ suất sinh thô ở nông thôn có xu hướng giảm.
C. Tỉ suất sinh thô ở cả nông thôn lẫn thành thị đang tăng.
D. Tỉ suất sinh thô ở thành thị cao hơn nông thôn.

Câu 18: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
C. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.

Câu 19: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt
A. Giữa đất liền và biển. B. Giữa miền núi với đồng bằng.
C. Giữa đồi núi với ven biển. D. Giữa miền Bắc với miền Nam.

Câu 20: . Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.


Câu 21: . Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.

C. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.



B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.


Câu 22: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
A. nguồn lao động và dân trí. B. dân trí và người làm việc.
C. học vấn và nguồn lao động. D. trình độ dân trí và học vấn.


Câu 23: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng.
A. có đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
B. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng.
C. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng.
D. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất.

Câu 24: Vùng núi gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng đông bắc – tây nam là:
A. Trường Sơn Nam.Đông Bắc.B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.D. Đông Bắc.
Câu 25: Cho bàng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm200520072009201120132015
Tổng số82.39284.21886.02587.86089.75691.714
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thông kê, 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015là:
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.

Câu 26: Các tiêu chí nào sau đây thể hiện được trong cơ cấu dân số theo lao động?
A. Dân số già, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
B. Tỉ số giới, dân số hoạt động theo theo khu vực kinh tế.

C. Tỉ suất sinh, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
D. Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

Câu 27: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
C. Đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.
D. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.

Câu 28: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là:
A. Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
B. Cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng đất trũng.
C. Đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; đồng bằng chân núi.
D. Đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.

Câu 29: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh. B. Bão lụt. C. Động đất. D. Dân số già.

Câu 30: Phương thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?

A. Hoa màu, lương thực.B. Đồng cỏ tự nhiên.
C. Diện tích mặt nước.D. Chế biến tổng hợp.
Câu 31: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở của sông
A. Trà Khúc.B. Thu Bồn.C. Cả.D. Đà Rằng.
Câu 32: Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. tiền đề.B. quyết định.C. quan trọng.D. cơ sở.
Câu 33: Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên bậc thang là:
A. Đông Bắc.B. Trường Sơn Nam.C. Tây Bắc.D. Trường Sơn Bắc.
Câu 34: Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. 1- 2 cơn.B. 3 - 4 cơn.C. 2 - 3 cơn.D. 4 - 5 cơn.


Câu 35: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo A. lao động và theo tuổi.

C. lao động và giới.

Câu 36: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tở thô.

C. tỉ suất sinh và người nhập cư.

Câu 37: Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo A. lao động và trình độ văn hóa.

C. lao động và theo tuổi.



B. gia tăng cơ học.
D. tuổi và theo giới.

B. số người xuất cư và nhập cư.
D. tỉ suất sinh và người nhập cư.

B. giới và theo lao động.
D. trình độ văn hóa và theo giới.


Câu 38: Các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? A. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường, đất đai.

B. Dân cư – lao động, sở hữu ruông đất, khoa học, thị trường.
C. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, đất đai, nguồn nước.
D. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.

Câu 39: Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở

A. cạn kiệt tài nguyên khoáng sản. B. thiên tai dễ xảy ra.
C. ô nhiễm nước. D. ô nhiễm không khí.

Câu 40: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
B. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
C. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.
D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2018-2019
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG
MÔN: Địa Lí 12
--------------------
Thời gian làm bài:50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 357
(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Lớp: ..................................................
Câu 1: Vùng núi gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng đông bắc – tây nam là:
A. Trường Sơn Bắc.B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.D. Trường Sơn Nam.Đông Bắc.

Câu 2: Cho bàng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm200520072009201120132015
Tổng số dân82.39284.21886.02587.86089.75691.714
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thông kê, 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015là:
A. Tròn. B. Đường. C. Cột. D. Miền.


Câu 3: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tở thô.

C. tỉ suất sinh và người nhập cư.



B. số người xuất cư và nhập cư.
D. tỉ suất sinh và người nhập cư.


Câu 4: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Bắc BộB. Nam BộC. Nam Trung BộD. Bắc Trung Bộ
Câu 5: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
A. nguồn lao động và dân trí.B. dân trí và người làm việc.
C. học vấn và nguồn lao động.D. trình độ dân trí và học vấn.
Câu 6: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc.B. Trường Sơn Nam.C. Trường Sơn Bắc.D. Đông Bắc.
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với bán bình nguyên Đông Nam Bộ?
A. Có các bậc thềm phù sa cổ.B. Có nhiều núi cao.
C. Độ cao khoảng 100 – 200 m.D. Có các bề mặt phủ badan.
Câu 8: Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. hai sườn núi ít bất đối xứng hơnB. có nhiều đỉnh núi hơn.
C. địa hình cao hơn.D. sườn núi dốc hơn
Câu 9: Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. quyết định.B. quan trọng.C. cơ sở.D. tiền đề.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng.
A. có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên…
B. có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Bên cạnh núi, còn có đồi.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng.
A. có đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
B. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng.
C. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng.
D. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất.

Câu 12: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ. B. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,.
C. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Câu 13: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề
A. làm muối B. Nuôi trồng thủy sản
C. khai thác thủy hải sản D. Chế biến thủy sản

Câu 14: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
B. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.
C. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

Câu 15: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng tây bắc – đông nam điển hình là:
A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 16: Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở

A. cạn kiệt tài nguyên khoáng sản. B. ô nhiễm nước.

C. thiên tai dễ xảy ra. D. ô nhiễm không khí.

Câu 17: . Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

Câu 18: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt
A. Giữa miền núi với đồng bằng. B. Giữa miền Bắc với miền Nam.
C. Giữa đồi núi với ven biển. D. Giữa đất liền và biển.


Câu 19: . Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.



B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.


Câu 20: Các tiêu chí nào sau đây thể hiện được trong cơ cấu dân số theo lao động?
A. Dân số già, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
B. Tỉ số giới, dân số hoạt động theo theo khu vực kinh tế.

C. Tỉ suất sinh, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
D. Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.


Câu 21: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:
A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.



B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.


Câu 22: Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. 3 - 4 cơn. B. 1- 2 cơn. C. 2 - 3 cơn.



D. 4 - 5 cơn.


Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia.
B. Quyết định đến sự biến động dân số của 1 quốc gia.
C. Là động lực phát triển dân số của quốc gia, thế giới.
D. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bố dân cư của quốc gia.
Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
VùngDiện tích (km2)Dân số (Nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng21.060,020.925,5
Trung du và miền núi phía Bắc95.266,811.803,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung95.832,419.658,0
Tây Nguyên95.641,05.607,9
Đông Nam Bộ23.590,716.127,8
Đồng bằng sông Cửu Long40.576,017.590,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích và dân số của các vùng nước ta năm 2015?

A. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
B. Dân số tập trung đông ở các đồng bằng.
C. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
D. Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 25: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh. B. Động đất. C. Dân số già. D. Bão lụt.

Câu 26: Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. B. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
C. nóng, thích nghi với sự dao động của khí hậu. D. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

Câu 27: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là A. Đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; đồng bằng chân núi.

B. Cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng đất trũng.
C. Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
D. Đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.

Câu 28: Tỉ số giới tính được tính bằng A. số nam trên số nữ.

C. số nữ trên số nam.



B. số nam trên tổng dân số.
D. số nữ trên tổng dân số.


Câu 29: Phương thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?

A. Hoa màu, lương thực. B. Đồng cỏ tự nhiên.
C. Diện tích mặt nước. D. Chế biến tổng hợp.

Câu 30: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở của sông

A. Trà Khúc. B. Thu Bồn. C. Cả. D. Đà Rằng. Câu 31: Cho bảng số liệu dưới đây

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 2010-2015 (Đơn vị: %0)
Năm20102012201320142015
Thành thị16,416,016,216,715,3
Nông thôn17,417,417,517,516,7
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015? A. Tỉ suất sinh thô ở thành thị ngày càng tăng nhanh.

B. Tỉ suất sinh thô ở cả nông thôn lẫn thành thị đang tăng.
C. Tỉ suất sinh thô ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Tỉ suất sinh thô ở nông thôn có xu hướng giảm.

Câu 32: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng? A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, khoáng sản, lâm sản.

Câu 33: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Câu 34: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo
A. lao động và theo tuổi. B. gia tăng cơ học.
C. lao động và giới. D. tuổi và theo giới.

Câu 35: Vùng núi cao nhất nước ta là:
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc.

Câu 36: Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên bậc thang là
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc.

Câu 37: Các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? A. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường, đất đai.

B. Dân cư – lao động, sở hữu ruông đất, khoa học, thị trường.
C. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, đất đai, nguồn nước.
D. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.

Câu 38: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
A. du lịch, cây thực phẩm. B. thủy điện, khai khoáng.
C. khai khoáng, nuôi lợn. D. công nghiệp, lương thực.


Câu 39: Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo A. lao động và trình độ văn hóa.

C. lao động và theo tuổi.



B. giới và theo lao động.

D. trình độ văn hóa và theo giới.


Câu 40: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.


B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
C. Đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.
D. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2018-2019
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG​
MÔN: Địa Lí 12
--------------------​
Thời gian làm bài:50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485

(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .......................................

Câu 1:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng.
A. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất.
B. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng.
C. có đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
D. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng.

Câu 2: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là:
A. Đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; đồng bằng chân núi.
B. Cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng đất trũng.
C. Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
D. Đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.

Câu 3: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
A. nguồn lao động và dân trí. B. dân trí và người làm việc.
C. học vấn và nguồn lao động. D. trình độ dân trí và học vấn.


Câu 4: Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. 2 - 3 cơn. B. 3 - 4 cơn. C. 1- 2 cơn.



D. 4 - 5 cơn.


Câu 5: Vùng núi cao nhất nước ta là:

A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc.


C. Tây Bắc.


D. Đông Bắc.


Câu 6: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng.
A. Bên cạnh núi, còn có đồi.

B. có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên… C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.

D. có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.

Câu 7: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt
A. Giữa miền Bắc với miền Nam.B. Giữa đất liền và biển.
C. Giữa miền núi với đồng bằng.D. Giữa đồi núi với ven biển.
Câu 8: . Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.B. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
Câu 9: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở của sông
A. Trà Khúc.B. Thu Bồn.C. Cả.D. Đà Rằng.
Câu 10: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc.B. Trường Sơn Nam.C. Đông Bắc.D. Trường Sơn Bắc.
Câu 11: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.B. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,.
C. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Câu 12: Vùng núi gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng đông bắc – tây nam là:
A. Trường Sơn Bắc.B. Trường Sơn Nam.Đông Bắc.
C. Tây Bắc.D. Đông Bắc.
Câu 13: Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. địa hình cao hơn.B. có nhiều đỉnh núi hơn.
C. hai sườn núi ít bất đối xứng hơnD. sườn núi dốc hơn
Câu 14: Cho bảng số liệu dưới đây
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: %0)
Năm20102012201320142015
Thành thị16,416,016,216,715,3
Nông thôn17,417,417,517,516,7
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015? A. Tỉ suất sinh thô ở nông thôn có xu hướng giảm.

B. Tỉ suất sinh thô ở cả nông thôn lẫn thành thị đang tăng.
C. Tỉ suất sinh thô ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Tỉ suất sinh thô ở thành thị ngày càng tăng nhanh.

Câu 15: Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở


A. cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
C. thiên tai dễ xảy ra.


B. ô nhiễm nước.

D. ô nhiễm không khí.


Câu 16: . Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là đều A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
C. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

Câu 17: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
C. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.
D. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.


Câu 18: Tỉ số giới tính được tính bằng
A. số nữ trên tổng dân số.
C. số nam trên tổng dân số.



B. số nam trên số nữ.

D. số nữ trên số nam.


Câu 19: Các tiêu chí nào sau đây thể hiện được trong cơ cấu dân số theo lao động?
A. Dân số già, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

B. Tỉ số giới, dân số hoạt động theo theo khu vực kinh tế.
C. Tỉ suất sinh, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
D. Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

Câu 20: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?


A. Bão lụt.


B. Dân số già.


C. Dịch bệnh.​


D. Động đất.


Câu 21: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng tây bắc – đông nam điển hình là:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.


Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia.
B. Quyết định đến sự biến động dân số của 1 quốc gia.
C. Là động lực phát triển dân số của quốc gia, thế giới.
D. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bố dân cư của quốc gia.

Câu 23: Các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

A. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường, đất đai.
B. Dân cư – lao động, sở hữu ruông đất, khoa học, thị trường.
C. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, đất đai, nguồn nước.
D. Dân cư – lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.

Câu 24: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng? A. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

B. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
C. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
D. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

Câu 25: Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo
A. trình độ văn hóa và theo giới.B. lao động và trình độ văn hóa.
C. giới và theo lao động.D. lao động và theo tuổi.
Câu 26: Cho bàng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm200520072009201120132015
Tổng số dân82.39284.21886.02587.86089.75691.714
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thông kê, 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015là:
A. Cột. B. Miền. C. Tròn. D. Đường.

Câu 27: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
C. Đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.
D. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.


Câu 28: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa
A. tỉ suất sinh và người nhập cư.
C. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tở thô.
Câu 29: Cho bảng số liệu sau:



B. số người xuất cư và nhập cư.

D. tỉ suất sinh và người nhập cư.


DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
VùngDiện tích (km2)Dân số (Nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng21.060,020.925,5
Trung du và miền núi phía Bắc95.266,811.803,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung95.832,419.658,0
Tây Nguyên95.641,05.607,9
Đông Nam Bộ23.590,716.127,8
Đồng bằng sông Cửu Long40.576,017.590,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích và dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.

C. Dân số tập trung đông ở các đồng bằng.
D. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.

Câu 30: Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. ấm, khô, đất đai màumỡ, nhiều phân bón.B. nóng, thích nghi với sự dao động của khí hậu.
C. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.D. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
Câu 31: Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. cơ sở.B. tiền đề.C. quyết định.D. quan trọng.
Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với bán bình nguyên Đông Nam Bộ?
A. Độ cao khoảng 100 – 200 m.B. Có nhiều núi cao.
C. Có các bề mặt phủ badan.D. Có các bậc thềm phù sa cổ.
Câu 33: Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo
A. lao động và theo tuổi.B. gia tăng cơ học.

C. lao động và giới.


D. tuổi và theo giới.​


Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy hải sản B. Chế biến thủy sản
C. làm muối D. Nuôi trồng thủy sản


Câu 35: Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên bậc thang là A. Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc.



D. Trường Sơn Bắc.


Câu 36: Phương thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?


A. Chế biến tổng hợp.
C. Đồng cỏ tự nhiên.


B. Diện tích mặt nước.

D. Hoa màu, lương thực.


Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
B. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
D. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.

Câu 38: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:
A. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.B. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.
C. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.D. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
Câu 39: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
A. du lịch, cây thực phẩm.B. thủy điện, khai khoáng.
C. khai khoáng, nuôi lợn.D. công nghiệp, lương thực.
Câu 40: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Nam BộB. Bắc BộC. Bắc Trung BộD. Nam Trung Bộ
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
madeCautrondapan
1321C
1322D
1323D
1324D
1325D
1326A
1327C
1328D
1329B
13210C
13211B
13212A
13213B
13214A
13215D
13216D
13217D
13218D
13219C
13220B
13221C
13222C
13223A
13224A
13225C
13226B
13227B
13228A

132​
29A
132​
30A
132​
31A
132​
32B
132​
33B
132​
34B
132​
35C
132​
36D
132​
37B
132​
38C
132​
39A
132​
40C
209​
1D
209​
2C
209​
3D
209​
4C
209​
5D
209​
6C
209​
7D
209​
8B
209​
9A
209​
10C
209​
11A
209​
12B
209​
13A
209​
14A
209​
15A
209​
16A
209​
17B
209​
18C
209​
19D
209​
20C
209​
21C
209​
22D
209​
23B
209​
24C
209​
25A
209​
26D
209​
27C
209​
28A
209​
29D
209​
30A
209​
31D
209​
32B
209​
33B
209​
34B
209​
35D
209​
36B
209​
37A
209​
38B
209​
39B
209​
40C
357​
1A
357​
2C
357​
3B
357​
4B
357​
5D
357​
6C
357​
7B
357​
8A

357​
9A
357​
10A
357​
11B
357​
12C
357​
13A
357​
14B
357​
15D
357​
16C
357​
17C
357​
18B
357​
19C
357​
20D
357​
21D
357​
22A
357​
23D
357​
24D
357​
25C
357​
26A
357​
27C
357​
28A
357​
29A
357​
30D
357​
31D
357​
32B
357​
33B
357​
34D
357​
35D
357​
36C
357​
37B
357​
38B
357​
39A
357​
40C
485​
1D
485​
2C
485​
3D
485​
4B
485​
5C
485​
6B
485​
7A
485​
8B
485​
9D
485​
10D
485​
11C
485​
12A
485​
13C
485​
14A
485​
15C
485​
16C
485​
17D
485​
18B
485​
19D
485​
20B
485​
21A
485​
22D
485​
23B
485​
24A
485​
25B
485​
26A
485​
27C
485​
28B

485​
29​
A
485​
30​
C
485​
31​
C
485​
32​
B
485​
33​
D
485​
34​
C
485​
35​
A
485​
36​
D
485​
37​
D
485​
38​
A
485​
39​
B
485​
40​
A






























































SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC​
KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I. NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 170

SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………..


Câu 1:
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
D. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.

Câu 2: Gió mùa là loại gió:
A. thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.
B. thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
C. thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc.
D. thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.

Câu 3: Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:
A. Tạo nên các vùng núi cao B. Hiện tượng đất trượt, đá lở
C. Địa hình karst ở vùng núi đá vôi D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu

Câu 4: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.
C. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
D. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 5: Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do
A. mưa ít, mùa khô kéo dài. B. lớp phủ thực vật mỏng.
C. mưa nhiều, phân bố không đều. D. mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 6: Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:
A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi.
C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.
D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?


A. Yên Bái B. Hà Giang


C. Thái Nguyên


D. Tuyên Quang


Câu 8: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.


Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

Năm19992003200520092013
Dân số (triệu người)76,680,583,185,889,7
Sản lượng (triệu tấn)33,237,739,643,349,3

Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản

lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ hình cột.



D. Biểu đồ kết hợp.


Câu 10: Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:


A. Hệ thống sông Cửu Long C. Hệ thống sông Cả


B. Hệ thống sông Hồng

D. Hệ thống sông Đồng Nai


Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta ?

A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Nam. D. Quảng Ninh.

Câu 13: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

A. vùng đặc quyền kinh tế.B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải.D. thềm lục địa.

Câu 14: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?
A. Sa khoáng B. Dầu khí C. Titan D. Vàng


Câu 15: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:

A. 18 vĩ độ B. 15 vĩ độ C. 17 vĩ độ



D. 12 vĩ độ


Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:​
A. Ảnh hưởng của biển ĐôngB. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến
C. Hoạt động của gió mùa phức tạpD. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
Câu 17: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:
A. lạnh, khô.B. cận nhiệt.C. lạnh, ẩm.D. ôn đới.
Câu 18: Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:
A. Đông NamB. Đông BắcC. Tây NamD. Mậu dịch
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:
TốcđộtăngGDPcủaNhậtBản,thời
1990
2005
(Đơn vị: %)
Năm1990199519971999200120032005
Tăng GDP5,11,51,90,80,42,72,5

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1990 là:
A. Tăng trưởng cao nhưng còn biến động.
B. Tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao.
C. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao.
D. Tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Câu 20: Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

A. Giảm dần từ Bắc vào Nam B. Tăng dần từ Bắc vào Nam C. Giảm dần theo độ cao D. Thay đổi theo mùa

Câu 21: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?


A. Do hệ toạ độ địa lí

C. Do hoạt động của gió Mậu dịch


B. Do ảnh hưởng của biển Đông

D. Do hoạt động của hoàn lưu gió mùa


Câu 22: Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.


Câu 23: Thực vật chiếm chủ yếu ở nước ta là:
A. Thực vật cận nhiệt đới.

C. Thực vật nhiệt đới.



B. Thực vật ngập mặn.
D. Thực vật ôn đới.


Câu 24: Cho bảng số liệu sau:


Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013
Năm19992003200520092013
Dân số (triệu người)76,680,583,185,889,7
Sản lượng (triệu tấn)33,237,739,643,349,3

Giải thích nào sau đây đúng nhất:

Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:

A. dân số tăng và sản lượng lương thực tăng C. dân số tăng và sản lượng lương thực giảm


B. dân số giảm và sản lượng lương thực tăng D. sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số


Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong

Câu 26: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. có nhiều khối núi cao đồ sộ. D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

Câu 27: Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là:
A. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
B. ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo.
C. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
D. cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.


Câu 28: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:

A. Trung Quốc B. Campuchia C. Lào



D. Thái Lan


Câu 29: Cho bảng số liệu sau:

Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
NămTổng sốNông -lâm
-
Công nghiệp -Dịch vụ
ngư nghiệpxây dựng
2005914001176402348519389080
20102157828407647824904925277
Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:
(Đơn vị: %)
NămTổng sốNông -lâm
-
Công nghiệp -Dịch vụ
ngư nghiệpxây dựng
200510019,338,142,6
201010018,938,242,9

Bảng số liệu trên có tên là:
A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.

Câu 30: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 1980 - 2003

1 9 8 0 2003





20.8​
12.1​
28.5​
27.5​

25.2​
31.5​
25.5​
28.9​




Lúa mìLúa gạo ngôCây lương thực khác


Nhận xét không đúng về cơ cấu sản lượng lương thực của Thế giới, thời kì 1980 - 2003 là
A. tỉ trọng sản lượng lúa mì có xu hướng giảm.B. tỉ trọng sản lượng lúa gạo có xu hướng tăng.
C. tỉ trọng sản lượng ngô có xu hướng tăng.D. tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất.
Câu 31: Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:
A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.B. Độ dốc và vị trí của sông.
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.D. Hướng chảy và vị trí của sông.
Câu 32: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là
A. sông Đà.B. sông Mã.C. sông Chu.D. sông Gâm.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất


A. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng


B. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.


Câu 34: Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật:

A. đai cao. B. địa đới. C. phi địa đới. D. địa ô. Câu 35: Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. lãnh thổ hẹp ngang. B. nhiều núi.
C. nhiều sông. D. nhiều núi ăn sát ra biển.

Câu 36: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan

C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

Câu 37: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. đường ô tô và đường biển.B. đường hàng không và đường biển.
C. đường biển và đường sắt.D. đường ô tô và đường sắt.
Câu 38: Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải là:
A. châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.B. có nguồn gốc hình thành từ biển.
C. gắn liền với một con sông lớn.D. có địa hình thấp trũng, đầm lầy.
Câu 39: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là
A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.B. độ mặn của nước biển cao.
C. dòng hải lưu chạy thành vòng tròn.D. là vùng biển tương đối kín.
Câu 40: Tính đến tháng 1/2007, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
A. 149.B. 150.C. 151.D. 152.

----------- HẾT ----------

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2017.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN

1-C2-A3-A4-C5-D6-D7-B8-C9-A10-C
11-B12-D13-B14-B15-B16-C17-D18-A19-D20-B
21-C22-A23-C24-D25-C26-A27-A28-C29-B30-D
31-A32-D33-C34-A35-D36-D37-B38-B39-A40-B



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: C

Quá trình feralít là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt đới ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng.

=>Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

Câu 2: A
Gió mùa là loại gió: thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.

Câu 3: A

Câu 4: C


Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Địa hình nước ta được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

=>Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.

Câu 5: D

Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: C


nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 9: A
Câu 14: B


Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là Dầu khí

Câu 15: B

SGK trang 84

Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng: 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 16: C

Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là: Hoạt động của gió mùa phức tạp

Câu 17: D

Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn.

Phía bắc khí hậu cận cực.

Phía nam khí hậu ôn đới. - Phía Đông

Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).

=>Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu: ôn đới.

Câu 18: A

Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió: Đông Nam

Câu 19: D

Câu 20: B


Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng về phía Nam góc nhập xạ càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng lớn, nhiệt độ tăng dần.

=>Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là: Tăng dần từ Bắc vào Nam

Câu 21: C

Câu 22: A


Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: C

Thực vật chiếm chủ yếu ở nước ta là: Thực vật nhiệt đới.

Câu 24: D

Câu 25: C


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ

Câu 26: A

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Cả hai vùng núi đều cao ỏ phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam (Atlat trang 13)

Câu 27: A

Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là: xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

Câu 28: C

Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là: Lào

Câu 29: B

Câu 30: D
Câu 31: A


Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là: Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.

Câu 32: D

Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là sông Gâm.

Câu 33: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất Đồng bằng sông Hồng

Câu 34: A
Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật: đai cao.

Câu 35: D

Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do nhiều núi ăn sát ra biển.

Câu 36: D

Các nước có phần biển chung với Việt Nam là: Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

Câu 37: B

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải đường hàng không và đường biển.

Câu 38: B

Câu 39: A


Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 40: B

Tính đến tháng 1/2007, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là: 150

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút



Câu 41: Nước công nghiệp mới là nước đang phát triển đã trải qua quá trình

A. công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

B. đô thị hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.

C. chuyên môn hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

D. liên hợp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

Câu 42: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Tổng lượng mưa lớn. B. Nhiệt độ trung bình năm cao.

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. Có mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng ở nước ta nằm trên sông nào sau
đây?
A. Sông Vàm Cỏ Đông.B. Sông Bé.
C. Sông SàiGòn.D. Sông La Ngà.
Câu 44: Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình của thế giới và các nhóm nước từ 1960 đến 2005
(Đơn vị: %)
Giai đoạn
1960 – 1965​
1975 – 1980​
1985 – 1990​
1995 – 2000​
2001 - 2005​
Nhóm nước
Phát triển
1,2​
0,8​
0,6​
0,2​
0,1​
Đang phát triển
2,3​
1,9​
1,9​
1,7​
1,5​
Thế giới
1,9​
1,6​
1,6​
1,4​
1,2​

Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình của thế giới và các nhóm nước từ 1960 đến 2005?

A. Nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển.

B. Nhóm nước phát triển giảm nhanh.

C. Nhóm nước đang phát triển tăng lên.

D. Nhóm nước đang phát triển giảm chậm.

Câu 45: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?

A. Phát triển giao thông đường sống. B. Trồng cây hàng năm, đặc biệt là lúa gạo.
C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 46: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do A. thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô.
B. bão, lũ, trượt lở đất.
C. thời tiết không ổn định.
D. hạn hán, bão, lũ.
Câu 47: Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta: (Đơn vị: %)











Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
B. Giá trị GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
D. So sánh GDP giữa các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.

Câu 48: Ở nước ta, phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, được gọi là

A. lãnh hải.
B. thềm lục địa.

C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 49: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì? 0 A. Người nhập cư đa số từ châu Âu.
B. Dân cư phân bố đồng đều.
C. Dân số tăng nhanh do nhập cư.
D. Tổng số dân lớn thứ ba thế giới.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta tiếp giáp Campuchia ở vị trí thứ 5 theo chiều Bắc - Nam?

A. Bình Phước. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Tây Ninh

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có mùa mưa vào thu đông?

A. Cần Thơ. B. Hà Nội. C. Đà Lạt. D. Đồng Hới.
Câu 52: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa.
B. tổng bức xạ Mặt Trời lớn.

C. độ ẩm không khí cao.
D. tổng lượng mưa lớn.
Câu 53: Hiện nay các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu thế giới là

A. nông nghiệp, công nghiệp, giáo dục.
B. văn hóa, giáo dục, công nghiệp.

C. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
D. du lịch, công nghiệp, giáo dục.
Câu 54: Vùng núi nào sau đây có độ cao trung bình lớn nhất nước ta?

A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc.
Câu 55: Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương nên Đông Nam Á thường xảy ra

A. hạn hán. B. động đất. C. lũ lụt. D. bão.
Câu 56: Nguyên nhân nào sau đây tạo nên những ngày nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta?

A. Gió phơn Tây Nam. B. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm.
C. Gió mùa mùa đông lạnh khô. D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều boxit nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?

A. Ngư dân đánh bắt được nhiều hải sản. B. Thiên nhiên nước ta có nhiều thiên tai.
C. Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng. D. Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.
Câu 59: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là

A. vùng biển tương đối kín. B. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. có diện tích lớn. D. có dòng biển theo mùa.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta không tiếp giáp
Lào?
A. Hà Tĩnh. B. Lai Châu. C. Quảng Nam. D. Kon Tum.

Câu 61: Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là A. địa hình hướng tây bắc - đông nam.
B. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
C. có nhiều cao nguyên, sơn nguyên.
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các vườn quốc gia nào sau đây được sắp xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Cát Tiên, Yok Đôn, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.

B. Bạch Mã, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Cát Tiên.

C. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Yok Đôn, Kon Ka Kinh.

D. Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Bù Gia Mập, Cát Tiên

Câu 63: Cho biểu đồ:

Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh















Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Nhiệt độ trung bình năm ở Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
B. Chế độ mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.
C. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết núi nào sau đây cao nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Phanxipăng. B. Núi Tây Côn Lĩnh. C. Núi Ngọc Linh. D. Núi Pu Tha Ca.

Câu 65: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
(Đơn vị: °C)​






Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?

A. Cột ghép. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường.

Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Tây Bắc nước ta có đủ 3 đai cao?

A. Hướng núi là tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước ta.
C. Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Có nhiều sơn nguyên và cao nguyên.

Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất vùng nào sau đây của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 68: Gió mùa mùa đông từ lục địa Á - Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua A. dòng biển Biasivỗ. B. biển Nhật Bản. C. biển Hoa Đông. D. biển Ô-khốt. Câu 69: Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU là sự khác biệt giữa các nước thành viên về A. ngôn ngữ, tôn giáo. B. chính trị, xã hội. C. trình độ phát triển. D. dân tộc, văn hoá,

Câu 70: Dân số thành thị ở Mĩ La tinh gia tăng nhanh gắn với
A. cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
B. quá trình công nghiệp hóa phát triển mạnh mẽ ở các nước.
C. hiện tượng dân nghèo không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. các thế lực của tôn giáo cản trở sự phát triển xã hội.
Câu 71: Hậu quả nào sau đây không do quan hệ căng thẳng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin gây ra?
A. Sinh mạng của người dân bị thiệt hại.
B. Đời sống của người dân bị xáo trộn.
C. Sử dụng tài nguyên không hợp lí.
D. Môi trường bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 72: Vùng thềm lục địa ở miền Trung nước ta hẹp và sâu do
A. vùng ven biển miền Trung ít bị xâm thực.
B. vùng ven biển miền Trung có lượng mưa lớn.
C. vùng đồng bằng và đồi núi kề bên hẹp ngang.
D. có nhiều sông lớn đổ ra biển
Câu 73: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 1997 - 2005
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm19972000200320042005
Xuất khẩu88,0105,6135,9183,5245,0
Nhập khẩu70,049,083,7105,9125,0


Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 1997 - 2005? A. Giá trị xuất khẩu tăng mạnh hơn nhập khẩu.

B. Giá trị nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.

C. Giá trị xuất khẩu tăng gấp gần 2,8 lần.

D. Giá trị nhập khẩu luôn tăng qua các năm.

Câu 74: Ý nào sau đây không đúng với tác động của Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta? A. Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta.

C. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.

D. Tạo nên mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 75: Phát biểu nào sau đây đúng về sự tương phản của thiên nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Tây sông ngòi rộng và thoải; miền Đông sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh.

B. Miền Tây chủ yếu là đồng bằng châu thổ; miền Đông chủ yếu là núi và cao nguyên.

C. Miền Tây là nơi bắt nguồn của các con sông, miền Đông là hạ lưu của các sông lớn.

D. Miền Tây có khí hậu lục địa mưa nhiều, miền Đông khí hậu hải dương khắc nghiệt.

Câu 76: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống?

A. Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng lớn.
B. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền.

D. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài.


ĐÁP ÁN

41-A42-C43-C44-C45-D46-A47-A48-B49-B50-A
51-D52-B53-C54-A55-B56-D57-D58-A59-B60-B
61-D62-D63-C64-B65-D66-B67-D68-B69-C70-C
71-C72-C73-D74-A75-C76-B77-A78-D79-A80-A




HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41: A

Nước công nghiệp mới là nước đang phát triển đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định (NICs), ví dụ: Hàn Quốc, Singapo, Braxin. (sgk Địa lí 11 trang 7)

Câu 42: C

Đặc điểm không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là biên độ nhiệt trung bình năm lớn vì phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu mang tính cận xích đạo, nóng quanh năm nên biên độ nhiệt trung bình năm phần lãnh thổ, nhỏ

Câu 43: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Dầu Tiếng ở nước ta nằm trên sông Sài Gòn

Câu 44: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 1960 – 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển giảm nhanh từ 1,2% xuống còn 0,1%; tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển giảm chậm từ 2,3% xuống còn 1,5%

=> Nhận xét “Nhóm nước đang phát triển tăng lên” là không đúng

Câu 45: D

nước ta, “trồng cây công nghiệp lâu năm” không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng mà là thế mạnh của khu vực đồi núi

Câu 46: A

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô. Do mùa khô sâu sắc, tình trạng xâm nhập mặn gây trở ngại cho sử dụng đất, thiếu nước ngọt dẫn đến thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất, thiếu nước để thau chua rửa mặn đất đai

Câu 47: A

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu hoặc sự chuyển dịch cơ cấu trong 2-3 năm => biểu đồ đã cho thể hiện “Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014”

Câu 48: B

nước ta, phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, được gọi là thềm lục địa (sgk Địa lí 12 trang 15)

Câu 49: B

Dân cư Hoa Kì phân bố không đồng đều. Do lịch sử nhập cư, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây => Đặc điểm không đúng với dân cư Hoa Kì là “Dân cư phân bố đồng đều

Câu 50: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh tiếp giáp Campuchia theo chiều Bắc – Nam lần lượt là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang

=> tỉnh tiếp giáp Campuchia ở vị trí thứ 5 theo chiều Bắc – Nam là Bình Phước

Câu 51: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Đồng Hới thuộc Duyên hải miền Trung nước ta có mưa vào Thu động

Câu 52: B

Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là tổng bức xạ Mặt Trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao

Câu 53: C

Hiện nay các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu thế giới là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm (sgk Địa lí 11 trang 10)

Câu 54: A

Vùng núi có độ cao trung bình lớn nhất nước ta là Tây Bắc với nhiều đỉnh cao trên 3000m

Câu 55: B

Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương nên Đông Nam Á thường xảy ra động đất, nhất là khu vực Đông Nam Á hải đảo

Chú ý: “vành đai lửa” sẽ liên quan đến các thiên tai như động đất, sóng thần

Câu 56: D

Nguyên nhân tạo nên những ngày nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta là do hoạt động của Gió Tín Phong Bắc Bán cầu mạnh lên vào mỗi đợt gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió Tín Phong Bắc Bán cầu có bản chất nóng khô nên sẽ mang lại những ngày nắng ấm trong mùa đông (Chú ý: Gió Tín Phong Bắc Bán cầu gây mưa cho miền Trung do gió thổi qua biển, được tăng cường ẩm và gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn nên mới biến tính thành gió ẩm)

Câu 57: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, Tây Nguyên là vùng có trữ lượng bộ xit lớn nhất nước ta
Câu 58: A

Ngư dân đánh bắt được nhiều hải sản không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta, đây là nguồn lợi kinh tế mà biển Đông mang lại

Câu 59: B

Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là biển Đông có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, vì vậy biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn cho các khối khí qua biển vào nước ta, mang lại lượng mưa trung bình năm lớn, độ ẩm cao, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt khác hẳn các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi

Câu 60: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, Lai Châu không giáp Lào mà giáp Trung Quốc

Câu 61: D

Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là đồi núi thấp chiếm ưu thế, chủ yếu <1000m

Câu 62: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, các vườn quốc gia nào sau đây được sắp xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Bù Gia Mập, Cát Tiên Chú ý dễ nhầm lẫn với đáp án B do các vườn quốc gia cũng được sắp xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam nhưng vườn quốc gia Bạch Mã thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nên không phải đáp án đúng

Câu 63: C

Dựa vào biểu đồ, dễ nhận thấy Chế độ mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa nhưng sự phân mùa trong chế độ mưa của Thành phố Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có các tháng lượng mưa xuống dưới 10mm trong khi Hà Nội mùa đông vẫn có mưa phùn nên mùa khô không sâu sắc như TP Hồ Chí Minh

=> Nhận xét “Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh” là không đúng vì phát biểu ngược

Câu 64: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, núi cao nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là núi Tây Côn Lĩnh (đỉnh cao 2419m)

Chú ý: Phanxipăng thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 65: D
Câu 70: C


Dân số thành thị ở Mĩ La tinh gia tăng nhanh gắn với hiện tượng dân nghèo không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn đến đô thị hóa tự phát (do cải cách ruộng đất không triệt để)
Câu 71: C

Quan hệ căng thẳng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin gây ra nhiều hậu quả tới đời sống người dân và tình hình kinh tế - xã hội khu vực như thiệt hại sinh mạng nhiều người dân vô tội, đời sống người dân trong khu vực bị xáo trộn, tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra nghiêm trọng do chiến tranh, xung đột

=> Sử dụng tài nguyên không hợp lí không phải hậu quả trực tiếp của quan hệ căng thẳng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin gây ra

Câu 72: C

Vùng thềm lục địa ở miền Trung nước ta hẹp và sâu do nối tiếp khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng hẹp ngang ở Nam Trung Bộ, các khối núi ở Nam Trung Bộ có sườn Đông dốc, đổ mau xuống dải đồng bằng hẹp ngang phía đông và nối tiếp là thềm lục địa phía cũng dốc, sâu, đổ mau xuống độ sâu 1000m

Câu 73: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giá trị xuất khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 1997 – 2005 tăng liên tục, còn giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng nhưng không liên tục, giai đoạn 1997-2000, giá trị nhập khẩu giảm từ 70 tỉ USD xuống còn 49 tỉ USD sau đó mới tăng trở lại

=> Nhận xét “Giá trị nhập khẩu luôn tăng qua các năm”là không đúng

Câu 74: A

Trong mùa đông ở nước ta, gió Tín phong bán cầu Bắc tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta (hoạt động của Gió Tín Phong Bắc Bán cầu mạnh lên vào mỗi đợt gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió Tín Phong Bắc Bán cầu có bản chất nóng khô nên sẽ mang lại những ngày nắng ấm trong mùa đông). Còn gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cuối mùa đông, khối khí lạnh di chuyển ra phía biển, thổi qua biển trước khi vào nước ta nên được tăng cường ẩm, gây mưa phùn

=> “Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ” không phải tác động của Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta

Câu 75: C

Sự tương phản của thiên nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc được thể hiện rõ rệt ở chỗ: Miền Tây là nơi bắt nguồn của các con sông , nơi có địa hình núi và cao nguyên đồ sộ, miền Đông là hạ lưu của các sông lớn, nơi có các đồng bằng hạ lưu sông màu mỡ

Câu 76: B

Nguyên nhân cơ bản làm cho thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống là nhà nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt nhờ nằm cạnh biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào mà các khối khí qua biển được tăng cường ẩm, mang lại lượng mưa trung bình năm lớn, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi

Câu 77: A

Đồi núi chiếm 3% diện tích lãnh thổ là đặc điểm cấu trúc địa hình, do vị trí địa lí và lịch sử hình thành lãnh thổ tạo nên chứ không phải do quá trình xâm thực tạo nên

Câu 78: D

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa Chú ý: chuyển dịch theo hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quá trình công nghiệp hóa

Câu 79: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong 4 vùng khí hậu đã cho, vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có biện độ nhiệt trung bình năm cao nhất do mùa hè chịu tác động mạnh nhất của gió Tây khô nóng, nhiệt độ cao, mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc tạo nên những tháng<20°C. Còn các vùng khí hậu Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Nam Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam, nóng quanh năm nên biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ

Câu 80: A

Đặc điểm khí hậu của vùng Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là vùng Nam Trung Bộ không có mùa đông lạnh do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG - LẦN 1
THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 41: Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?
A. Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng.
B. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 42: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự
A. gia tăng các thiên tai.B. suy giảm tài nguyên rừng.
C. gia tăng ô nhiễm môi trường.D. suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 43: Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tác động của con người.B. Tác động của khí hậu.
C. Tác động của sông ngòi.D. Vận động Tấn kiến tạo.

Câu 44: Cho bảng số liệu

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA

NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm​
2005​
2014​
Nông – lâm – ngư nghiệp​
175084​
697000​
Công nghiệp – xây dựng​
343807​
1307900​
Dịch vụ​
319003​
1537100​

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014?

A. Công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. B. Tỉ trọng công nghiệp tăng.

C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ. D. Tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 45: Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. núi cao hướng tây bắc - đông nam. B. gồm các khối núi cổ, cao nguyên.

C. dãy núi xen kẽ thung lũng sông. D. đồi núi thấp, hướng vòng cung.

Câu 46: Đặc điểm nào sau đây thể hiện của hai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta?

A. Đất chủ yếu là mùn thô. B. Mùa hạ nóng.

C. Khí hậu mát mẻ. D. Khí hậu nhiệt đới.

Câu 47: Đô thị hóa ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do

A. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

B. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.

C. thực hiện tốt chính sách dân số.

D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng. B. Quá trình đô thị hóa nhanh.

C. Trình độ đô thị hóa thấp. D. Phân bố đô thị không đồng đều.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?

A. Lượng mưa đều trong năm. B. Chế độ nước theo mùa.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Sông ngòi giàu phù sa.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?

A. Bà Rịa. B. Ninh Bình. C. Phả Lại. D. Na Dương.

Câu 51: Khu vực đồi núi ở nước ta không có thế mạnh nào sau đây?

A. Đất phù sa màu mỡ. B. Nguồn thủy năng dồi dào.

C. Khoáng sản phong phú. D. Tiềm năng du lịch.

Câu 52: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do

A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. liền kề với hai vành đai sinh khoáng. D. tác động mạnh mẽ của biển Đông.

Câu 53: Cho biểu đồ sau :

























DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015​

Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2015 ?

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục.

B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn lâu năm.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định.

D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.

Câu 54: Thiên nhiên phân hóa Đông - Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do

A. tác động của gió mùa Tây Nam. B. tác động của gió mùa với địa hình.

C. tác động chủ yếu từ Biển Đông. D. tác động của địa hình và Biển Đông.

Câu 55: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong A. Vùng ngoại chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.

B. Vùng xích đạo, giáp với Biển Đông.

C. Vùng nội chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.

D. Trung tâm của Đông Nam Á, giáp với Biển Đông.

Câu 56: Công nghiệp của Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch đến các vùng nào sau đây?

A. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.

C. Phía Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và ven Đại Tây Dương.

D. Phía Bắc và ven Đại Tây Dương.

Câu 60: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị suy giảm rõ rệt?

A. Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường nước.

B. Chặt phá rừng làm nương rẫy, xây dựng nhà ở.

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều thiên tai xảy ra gần đây.

D. Hậu quả của việc mở các hồ chứa nước vào mùa lũ.

Câu 61: Nhân tố nào sau đây thuận lợi cho sự phát triển rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm.B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.D. Khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 62: Vùng đất của nước ta bao gồm bộ phận đất liền và
A. Miền núi.B. Thềm lục địa.C. Đồng bằng.D. Các hải đảo.
Câu 63: Cho bảng số liệu sau:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị : %)​
Năm2009201120132014
Trâu100,096,998,5100,1
100,095,5101,5102,5
Lợn100,097,9101,9103,7
Gia cầm100,095,6103,1104,3
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
A. Bò tăng nhanh hơn lợn.B. Gia cầm tăng liên tục.
C. Bò tăng nhanh nhất.D. Trầu không ổn định.
Câu 64: Địa hình nước ta thấp dần từ
A. đông nam xuống tây bắc.B. tây bắc xuống đông nam.
C. đông bắc xuống tây bắc.D. đông bắc xuống đông nam.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Trình độ đô thị hóa tương đối cao.D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết bão đổ bộ vào nước ta mạnh nhất tháng nào?

A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Câu 67: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phải phân bố lại dân cư?

A. Giảm khoảng cách chênh lệch giàu - nghèo.B. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa.
C. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động. D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
Câu 68: Nguyên nhân chính gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
A. gió mùa Tây Nam.B. gió mùa Đông Bắc.
C. gió Tín phong bán cầu Nam.D. gió Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 69: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.B. Mang lưới sông ngòi dày đặc.
C. Thiên nhiên chịu tác động của biển.D. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 70: Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực
A. hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông.
B. là khu vực trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
C. mở rộng lãnh thổ, trở thành một khu vực lớn nhất thế giới.
D. sử dụng chung một đồng tiền giữa các nước thành viên.
Câu 71: Dân số nước ta hiện nay còn
A. tăng nhanh, cơ cấu dân số già.B. tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. giảm nhanh, cơ cấu dân số già.D. giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Câu 72: Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới gió mùa.B. Nhiệt đới gió mùa.
C. Cận xích đạo.D. Cận nhiệt đới.
Câu 73: Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào nước ta?
A. Vùng hạ lưu các con sông lớn, địa hình thấp.
B. sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh.
C. Chỉ có ở những con sông lớn ở nước ta.
D. Địa hình trũng, có ít các cửa sông đổ ra biển.
Câu 74: Đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh ẩm.B. Nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh khô.
C. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô.D. Nửa cuối mùa đông thời tiết nóng bức.
Câu 75: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2015
(Đơn vị: triệu đồ)
Năm
2010
2015
Xuất khẩu​
7460​
11250​
Nhập khẩu​
9921​
16500​
Tổng số​
17381​
27750​

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ ở nước ta năm

2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn.

Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hạ Long.B. Hải Phòng.C. Hà Nội.D. Thanh Hóa.
Câu 77: Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở nước ta?
A. Thường có gió mạnh và mưa lớn.B. Gây ngập lụt trên diện rộng.
C. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng ven biển.D. Tàn phá công trình nhà cửa, công sở.

Câu 78: Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân

theo khu vực kinh tế?
A. Dịch vụ tăng, nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
B. Công nghiệp - xây dựng giảm, nông - lâm - ngư nghiệp tăng.
C. Công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ giảm.
D. Nông – lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng giảm.
Câu 79: Gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn ở dãy núi nào sau đây?
A. Tam Điệp.B. Bạch Mã.C. Tam Đảo.D. Hoành Sơn.

Câu 80: Nhân tố nào sau đây góp phần làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có trong nông nghiệp nước ta?

A. Sông ngòi nhiều nước.B. Diện tích đất phù sa lớn.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
---------- HẾT ---------

ĐÁP ÁN

41-C42-A43-D44-D45-D46-C47-C48-B49-A50-C
51-A52-C53-B54-B55-C56-A57-A58-D59-A60-A
61-B62-D63-B64-B65-B66-C67-D68-D69-D70-B
71-B72-B73-B74-C75-D76-B77-C78-A79-B80-C



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 41: C

Nước ta tiếp giáp biển Đông rộng lớn với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, đem lại lượng mưa lớn, làm giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa Đông và giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông. Nhờ có biển Đông mà nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ. (sgk Địa 12 trang 36)

Câu 42: A

Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu (sgk Địa 12 trang (2)

Câu 43: D

Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do vận động Tấn kiến tạo làm nâng cao và trẻ hóa địa hình. Trong Tấn kiến tạo, vùng núi Tây Bắc của nước ta được nâng lên rõ rệt, cao đồ sộ nhất cả nước, tiếp đến là các vùng núi thấp, núi trung bình, bề mặt sơn nguyên, vùng đồi trung du và đồng bằng ven biển.

Câu 44: D

Công thức tính: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)

Áp dụng công thức ta tính được:

Bảng: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị %)
Năm20052014
Nông – lâm – ngư nghiệp20,919,7
Công nghiệp – xây dựng41,136,9
Dịch vụ38,043,4

Qua kết quả tính toán, nhận thấy rằng:

Năm 2005 tỉ trọng công nghiệp lớn nhất (41,1%) nhưng đến năm 2014 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (43,4%)=> nhận xét A: công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng =>loại A

Tỉ trọng công nghiệp có xu hướng giảm từ 41,1% xuống 36,9% => nhận xét B: tỉ trọng công nghiệp có xu hướng tăng là không đúng => loại B

Nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (thấp hơn công nghiệp và dịch vụ)=> nhận xét C: tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ là không đúng. => loại C.

Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 38% (năm 2005) lên 43,4% (năm 2014) => nhận xét D đúng

Câu 45: D


Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm cơ bản là: khu vực đồi núi thấp, hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo và mở rộng về phía Bắc (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).

Câu 46: C

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi của nước ta phân bố ở độ cao từ 600 – 700m đến 2600m (miền Bắc ) và 900 – 1000m đến 2600m (miền Nam). Đặc điểm khí hậu nổi bật là khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C (sgk Địa 12 trang 12).

Câu 47: C

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ ) góp phần tạo nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kĩ thuật từ đó thu hút đông đúc dân cư tập trung trong các thành phố, đô thị lớn (nơi có hoạt động công nghiệp, dịch vụ diễn ra mạnh mẽ)=> thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị hóa.

Câu 48: B

Đô thị hóa ở nước ta có trình độ còn thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và phân bố đô thị không đều. => Nhận xét A, C, D đúng

=> Loại A, C, D Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm => nhận xét quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh là không đúng.

Câu 49: A

Sự phân bố lượng mưa trong năm là biểu hiện của đặc điểm khí hậu, do vậy nhận xét lượng mưa đều trong năm không phải là đặc điểm của không ngòi.

Câu 50: C

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW là nhiệt điện Phả lại (kí hiệu ngôi sao lớn màu đỏ)

Câu 51: A

Đất phù sa màu mỡ phân bố ở các đồng bằng châu thổ do sông ngòi bồi đắp. Đây không phải là thế mạnh về tài nguyên đất ở vùng miền núi nước ta. Đất ở miền đồi núi nước ta chủ yếu là đất feralit và đất badan.

Câu 52: C

Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương (nơi diễn ra các hoạt động nội lực đẩy vật chất trong lòng đất đi lên) nên có nhiều mỏ khoáng sản nội sinh (sắt, đồng, chì, kẽm...)

Câu 53: B

Nhận xét: Diện tích cây công nghiệp lâu năm (kí hiệu cột in màu) luôn chiếm diện tích lớn hơn cây công nghiệp hằng năm (kí hiệu cột trăng). Năm 2012: cây công nghiệp lâu năm là 2222,3 nghìn ha > 729,9 nghìn ha cây công nghiệp hằng năm.

=> Nhận xét B: Diện tích cây công nghiệp hằng năm luôn nhỏ hơn lâu năm là không đúng.

Câu 54: B

Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa theo chiều Đông - Tây chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với địa hình:

Gió mùa đông bắc lạnh khô tác động sâu sắc vào vùng núi Đông Bắc làm nền nhiệt hạ thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15 độ C), gió này bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam nên càng về phía tây tác động của gió càng yếu -> vùng núi Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn Đông Bắc. - Gió mùa Tây Nam kết hợp với dãy Trường Sơn Bắc cũng tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa sườn tây đón gió (mưa lớn) với sườn đồng (chịu hiệu ứng phơn khô nóng).

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số lượng đông nhất ở nước ta là dân tộc Kinh (Việt) chiếm hơn 86% dân số cả nước.

Câu 60: A

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm rõ rệt nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta là do con người khai thác tài nguyên quá mức (chặt phá rừng bừa bãi, nổ mìn đánh cá,...), môi trường nước bị ô nhiễm nghiêm trọng (ô nhiễm môi trường biển, sông hồ làm cá chết hàng loạt, nhiều loài thủy sinh cũng suy giảm số lượng.).

Câu 61: B

Rừng cây họ Dầu là loài thực vật miền nhiệt đới, ưa khí hậu nóng, ẩm, lượng mưa lớn => do vậy miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào. (sgk Địa 12 trang 55).

Câu 62: D

Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2(sgk Địa lí 12 trang 13)

Câu 63: B

Bảng số liệu cho thấy đàn gia cầm tăng trưởng liên tục và tăng nhanh nhất từ 95,6% (năm 209) lên 104,3% (năm 2014). => nhận xét B đúng
Câu 64: B

Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam (sgk Địa 12 trang 29)

Câu 65: B

Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là trình độ đô thị hóa thấp, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

=> Nhận xét A, C, D không đúng nhận xét Bộ đô thị nước ta phân bố không đều giữa các vùng đúng.

Câu 66: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão đổ bộ vào nước ta mạnh nhất vào tháng 9.

Câu 67: D

Dân cư nước ta phân bố không đều và có sự đối lập với sự phân bố tài nguyên, vùng miền núi nhiều tài nguyên thiên nhiên lại có dân cư thưa thớt khiến việc khai thác tài nguyên kém hiệu quả, ngược lại đồng bằng dân cư đông đúc gây suy thoái tài nguyên.

=>Do vậy cần phân bố lại dân cư hợp lí giữa các vùng nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 68: D

Từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bắc bán cầu thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu thế gây nên mùa mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 69: D

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên hằng năm lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do có góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 70: B

Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực này trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 71: B

Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (sgk Địa 12 trang 67).

Câu 72: B

Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa (sgk Địa 11 trang 99).

Câu 73: B

Lũ quét thường xảy ra ở khu vực sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn và nước chảy mạnh, xiết.

Câu 74: C

Gió mùa Đông Bắc thổi vào lãnh thổ nước ta có tính chất: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh ẩm (do đi qua biển)

Câu 75: D

Biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1 – 3 năm.

=> Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ ở nước ta năm 2010 và 2015, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.

Câu 76: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô từ 40 – 120 nghìn tỷ đồng là Hải Phòng.

Câu 77: C

Trung bình có 3 –4 cơn bão đổ bộ vào nước ta mỗi năm, bão kèm theo mưa to gió lớn, làm nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển, nước dâng tràn để kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về gây ngập lụt trên diện rộng. Bão lớn, gió giật mạnh cũng làm phá hoại nhà cửa, công sở.
=> Nhận xét A, B, D đúng =>loại A, B, C.

Bão có ảnh hưởng đến cả vùng đất liền trong nội địa và vùng ven biển => nhận xét bão chỉ ảnh hưởng đến vùng ven biển là không đúng.

Câu 78: A

Cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm-ngư nghiệp.

Câu 79: B

Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta và ảnh hưởng sâu sắc đến vùng lãnh thổ phía Bắc, khi di chuyển xuống phía nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã.

Câu 80: C

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp: các thiên tai như bão lũ, hạn hán, hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, sâu dịch bệnh phát triển.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG - LẦN 2
THPT ĐOÀN THƯỢNG
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12



Câu 41: Phát biểu nào dưới đây về Biển Đông là đúng?

A. Là vùng biển rộng nhất trong các biển của Thái Bình Dương.

B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.

C. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Là vùng biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. Câu 42: Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên

A. chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.

B. địa hình bị xâm thực mạnh mẽ.

C. khí hậu có lượng mưa và độ ẩm lớn.

D. khoáng sản kim loại đen có trữ lượng lớn.

Câu 43: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, nhiệt độ không quá thấp? A. Vùng núi Tây Bắc nằm cách xa biển.

B. Địa hình của vùng chủ yếu núi thấp và trung bình.

C. Vùng núi Tây Bắc chịu ảnh hưởng sâu sắc gió Tin phong bắc bán cầu.

D. Do ảnh hưởng của dãy núi Hoàng Liên Sơn và các dãy núi giáp Lào.

Câu 44: Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp luyện kim, cảng biển,du lịch.

B. Du lịch, cảng biển, thủy sản.

C. Thủy sản, du lịch, khai thác khoáng sản.

D. Cảng biển, du lịch, khai thác khoáng sản.

Câu 45: Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm​
2010​
2012​
2014​
2015​
Xuất khẩu​
471,1​
565,2​
588,5​
516,7​
Nhập khẩu​
408,6​
496,8​
513,6​
438,0​

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?

A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Cột.
Câu 46: Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy
A. Bạch Mã. B. Hoành Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Tam Đảo.

Câu 47: Mặc dù nằm giáp biển nhưng Phan Rang (Ninh Thuận) là một trong những điểm có lượng mưa thấp nhất cả nướC. Nguyên nhân tạo nên đặc điểm trên là gì?

A. Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với hướng gió.

B. Vùng biển ở đây có dòng biển lạnh hoạt động.
C. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu lạnh khô.
D. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam nóng khô.
Câu 48: Nhận định nào dưới đây không đúng về Hoa Kỳ?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Dân số đông thứ 3 thế giới, người châu Phi chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu dân số.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch.
D. Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp, dân cư phân bố không đồng đều.
Câu 49: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Phú Yên.

Câu 50: Thách thức lớn nhất khi Việt Nam đổi mới và hội nhập đe dọa sự phát triển bền vững đất nước và chất lượng cuộc sống người dân là

A. chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu.
B. hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và lạc hậu.

C. nhiều dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, không kiểm soát chất thải gây ra ô nhiễm môi trường.
D. cải cách hành chính diễn ra chậm gây trở ngại cho các hoạt động đầu tư.
Biểu đồ trên thể hiện chính xác nhất nội dung nào?
A. Quy mô GDP phân theo thành phân phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.
B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.
C. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. Câu 54: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên

A. nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.
B. khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, Đông-Tây.
D. khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều
Câu 55: Nhận định nào sau đây đúng về Đông Nam Á?
A. Các nước Đông Nam Á đều là thành viên của ASEAN.
B. Trong cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á, dịch vụ thường chiếm trên 70%.
C. Các nước Đông Nam Á đều nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.
D. Có nguồn khoáng sản dồi dào, có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 56: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và Đà Nẵng (Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Địa điểm
Hà Nội16,417,020,223,727,328,828,928,227,224,621,418,2
Đà Nẵng21,322,4,24,126,228,229,229,128,827,325,724,021,9

Cho biết nhận xét nào dưới đây là không chính xác?
A. Nhiệt độ tháng thấp nhất của hai địa điểm là tháng 1.
B. Hà Nội có 3 tháng mùa đông còn Đà Nẵng thì không.
C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.
D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.

Câu 57: Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam với dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần. Đây là đặc điểm nổi bật của miền tự nhiên nào?

A. Tây Nguyên. B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 58: Ở Hoa Kỳ, lúa gạo được trồng nhiều ở ven vịnh Mêhicô. Nguyên nhân chủ yếu là gì? A. Có đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.

B. Nằm ven biển thuận lợi cho các hoạt động giao thông vận tải.
C. Có các đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn đới.

D. Đây là vùng dân cư tập trung đông nhất, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo. Câu 59: Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ở nước ta là gì?

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
C. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
D. Góc nhập xạ của Mặt Trời lớn.

Câu 60: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết ngọn núi nào cao nhất phía nam nước ta?

A. Lang Bian B. Ngọc Linh. C. Chư Yang Sin D. Bi Doup Câu 61: Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ và hẹp ngang vì

A. thềm lục địa ở đây nông và diện tích rộng.

B. được hình thành ở chân núi, địa hình có nhiều mạch núi đầm ngang ra biển kết hợp với thềm lục địa ở đây sâu và hẹp.

C. có ít sông bồi đắp phù sA.
D.
không có hệ thống đảo che chắn ngoài khơi.
Câu 62: Đặc điểm nào dưới đây của vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam 12
B. Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn.
C. Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
D. Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam.
Câu 63: Sự kiện nào được coi là khởi đầu cho công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta?

A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

B. Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

C. Việt Nam là thành viên chính thức của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). D. Việt Nam ký Hiệp ước Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (TPCPP)

Câu 64: Phát biểu nào dưới đây không đúng về dân cư thế giới?
A. Tốc độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau.
B. Châu Á chiếm tỉ lệ dân cao nhất, châu Phi chiếm tỉ lệ dân ít nhất trong cơ cấu dân số thế giới.
C. Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian.
D. Hầu hết các nước phát triển có kết cấu dân số già.
Câu 65: Mùa lũ ở các sông ngòi vùng ôn đới thường xảy ra vào thời gian nào trong năm?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.

Câu 66: Vào ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở địa điểm nào trên Trái Đất?
A. Xích đạo. B. Chí tuyến bắC. C. Hai cực. D. Chí tuyến nam.

Câu 67: Ở miền bắc nước ta, vào mùa đông có những ngày trời quang mây, nắng nóng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do

A. gió mùa Đông Bắc lấn át hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu. . . .
B. ảnh hưởng của các khối không khí lạnh có nguồn gốc địa cực thổi trên lục địa.
C. Mặt Trời chiếu vuông góc nên số giờ chiếu sáng nhiều.

D. gió Tín phong Bắc bán cầu phát triển mạnh lấn át hoạt động của gió mùa Đông Bắc Câu 68: Phát biểu nào dưới đây không đúng về các ngành kinh tế?

A. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy....
B. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn, mang tính tập trung cao độ.

C. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
D. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 69: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết chênh lệch lưu lượng nước trung bình giữa tháng cao nhất và thấp nhất của sông Cửu Long tại trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ là bao nhiêu?

A. 27430 (m3/s). B. 27000 (m3/s). C. 27450 (m3/s). D. 27480 (m3/s).
Câu 70:
Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có đặc tính chua. Nguyên nhân chủ yếu là do

A. quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
B. mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan.
C. có sự tích tụ của ô xít nhôm.
D. có sự tích tụ của ô xit sắt.

Câu 71: Các vấn đề nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới?

A. Suy giảm đa dạng sinh họC.
B.
Suy giảm tầng ô dôn.
C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Ô nhiễm nguồn nước sông ngòi, biển, đại dương.

Câu 72: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta? A. Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc-đông nam và vòng cung.

B. Sông ngòi nước ta có giá trị lớn về thủy điện và thủy sản.
C. Hệ thống sông ngòi nước ta hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa Chế độ nước theo mùa
Câu 73: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985- 2004
(Đơn vị: %)​
Năm​
1985​
1995​
2004​
Xuất khẩu​
39,3​
53,5​
51,4​
Nhập khẩu​
60,7​
46,5​
48,6​

Nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Cơ cấu giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
B. Cán cân xuất nhập khẩu đang dần cân bằng hơn
C. Cán cân xuất nhập khẩu các năm đều xuất siêu.
D. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

Câu 74: Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm nổi bật của đại

A. cận nhiệt gió mùa trên núi. B. nhiệt đới gió mùa.
C. ôn đới gió mùa trên núi. D. xích đạo gió mùa.
Câu 75: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào?
A. Sơn LA. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 76: Hòn đảo có diện tích nhỏ nhất Nhật Bản là
A. Hôn su. B. Kiu xiu. C. Hô cai độ. D. Xi cô cư.

Câu 77: Cảnh quan tiêu biểu nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm trên là gì?

A. Địa hình núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
B. Khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống nhiều nước, giàu phù sa.
D. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 78: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?

A.
Đà Nẵng vừa có đường bờ biển, vừa có đường biên giới với Lào.

B. Sông Đà chảy qua thành phố Lào Cai.

C. Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta.

D. Pleiku là thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk.

Câu 79: Miền Tây Trung Quốc là nơi
A. có nhiều kim loại màu.

B. có kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

C. có nhiều dãy núi và cao nguyên đồ sộ, là nơi bắt nguồn của các sông lớn.

D. có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung Hoa Nam màu mỡ.

Câu 80: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào của nước ta không giáp với Trung Quốc?

A. Lào Cai. B. Bắc Kạn. C. Lai Châu. D. Cao Bằng

---------- HẾT --------


Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.


ĐÁP ÁN

41-D42-C43-D44-C45-A46-A47-A48-B49-B50-C
51-A52-C53-B54-B55-D56-C57-D58-A59-C60-B
61-B62-D63-A64-B65-A66-D67-D68-A69-A70-B
71-C72-D73-B74-A75-C76-D77-D78-C79-C80-B





HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT



Câu 41: D

Biển Đông là vùng biển tương đối kín, phía bắc và phía tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo (sgk Địa lí 12 trang 36 hoặc xem Atlat trang 4-5)

Câu 42: C

Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên biển Đông đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn (sgk Địa lí 12 trang 36)

Câu 43: D

Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, nhiệt độ không quá thấp là do ảnh hưởng của dãy núi Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, là bức chắn địa hình ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm cho vùng Tây Bắc bớt lạnh, mùa đông kết thúc sớm, các dãy biên giới Việt Lào là bức chăn địa hình, gây hiện tượng phơn đầu mùa hạ cho gió Tây Nam làm Tây Bắc có mùa hạ đến sớm

Câu 44: C

Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế như thủy sản (nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven biển); du lịch tham quan, khám phá các cồn cát, đầm phá) và khai thác khoáng sản (khai thác cát, ti tan)

Câu 45: A

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hay sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015 là biểu đồ miền

Câu 46: A

Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy Bạch Mã (Atlat trang 13-14)

Câu 47: A

Mặc dù nằm giáp biển nhưng Phan Rang Ninh Thuận) là một trong những điểm có lượng mưa thấp nhất cả nước, nguyên nhân chủ yếu do Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với cả gió Tây Nam và gió Đông Bắc Chú ý: quan sát Atlat trang 6-7 có thể nhận ra đặc điểm địa hình khu vực Phan Rang như trên

Câu 48: B

Hoa Kì có số dân đồng thứ ba trên thế giới, dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. Người châu Phi chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu dân số, cao hơn nhiều so với tỉ lệ dân bản địa

=> Nhận định “Dân số đông thứ 3 thế giới, người châu Phi chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu dân số” là không đúng

Câu 49: B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa

Câu 50: C

Thách thức lớn nhất khi Việt Nam đổi mới và hội nhập đe dọa sự phát triển bền vững đất nước và chất lượng cuộc sống người dân là nhiều dự án, công trình đầu tư công nghệ lạc hậu, nhập khẩu công nghệ cũ, không kiểm soát được chất thải gây nguy cơ ô nhiễm môi trường, đe dọa sự phát triển bền vững, điển hình như vụ Formosa gây ô nhiễm môi trường biển các tỉnh miền Trung

Câu 51: A

Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, điểm tương đồng về khí hậu giữa Đồng Hới, Đà Nẵng Nha Trang là mưa tập trung vào mùa thu đông (các tỉnh ven biển miền Trung mưa thu đông)

Câu 52: C

Phát biểu không đúng về đặc điểm địa hình nước ta là “Hướng núi vòng cung thể hiện rõ nhất ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc” vì 2 vùng núi này có hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam; còn hướng vòng cung thể hiện rõ ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam

Câu 53: B

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn có các đường tròn kích thước khác nhau thường thể hiện quy mô và cơ cấu

=> Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007

Câu 54: B
Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới

Câu 55: D

Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho hát triển kinh tế. Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, hệ thống đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới

Câu 56: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Đà Nẵng do Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh, còn Đà Nẵng nóng quanh năm, quanh năm nhiệt độ trên 21°C

=> nhận xét “Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng là không đúng

Câu 57: D

Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam với dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 54)

Câu 58: A

Hoa Kỳ, lúa gạo được trồng nhiều ở ven vịnh Mêhicô. Nguyên nhân chủ yếu là do ở đây có đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt rất thích hợp với điều kiện sinh thái cây lúa gạo

Câu 59: C

Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ở nước ta là tổng bức xạ lớn, Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C (trừ vùng núi cao)
Câu 60: B

Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, ngọn núi cao nhất phía nam nước ta là núi Ngọc Linh (đỉnh cao 2398m)

Câu 61: B

Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ và hẹp ngang và các đồng bằng ở đây được hình thành dưới chân núi, ít phù sa sông bồi đắp, địa hình có nhiều mạch núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng, kết hợp với thềm lục địa ở đây sâu và hẹp.

Câu 62: D

Đặc điểm của vùng núi Tây Bắc là “Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc đông nam”


Câu 67: D

miền bắc nước ta, vào mùa đông có những ngày trời quang mây, nắng nóng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do giữa những đợt gió mùa Đông Bắc, gió Tin phong Bắc bán cầu phát triển mạnh lấn át hoạt động của gió mùa Đông Bắc (gió Tín phong có bản chất nóng khô nên sẽ tạo những ngày nắng ấm trong mùa đông)

Câu 68: A

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hòa còn các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy là sản phẩm của ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo

=> phát biểu “Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy” là không đúng

Câu 69: A

Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 10, chênh lệch lưu lượng nước trung bình giữa tháng cao nhất và thấp nhất của sông Cửu Long tại trạm Mỹ Thuận - trạm Cần Thơ là 29000 - 1570 = 27430 m/s

Câu 70: B

U Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có đặc tính chua, nguyên nhân chủ yếu là do mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan (Ca2+, Mg ,K+) (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 71: C

Các vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới là biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng, biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng khan hiếm nước ngọt vào mùa khô hoặc lũ lớn mùa mưa ảnh hưởng nặng nề đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới. Bên cạnh đó, nước biển dâng làm mất diện tích lớn các đồng bằng thấp, mất diện tích canh tác nông nghiệp quan trọng

Câu 72: D

Đặc điểm thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta là sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước sông phân mùa (sgk Địa lí 12 trang 45-46)

Câu 73: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy cán cân xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004 có sự tiến tới cân bằng hơn (năm 1985 cán cân xuất nhập khẩu là -21,4%, còn năm 2004 cán cân xuất nhập khẩu là 2,8% => chênh lệch xuất nhập khẩu ngày càng thu hẹp)

Câu 74: A

Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm nổi bật của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Câu 75: C
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh

Câu 76: D
Hòn đảo có diện tích nhỏ nhất Nhật Bản là Xi cô cư

Câu 77: D

Cảnh quan tiêu biểu nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm trên là do địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, tính chất nhiệt đới được bảo toàn, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế trên lãnh thổ nước ta, phù hợp với điều kiện sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 78: C
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta (16493,7 km2)
Câu 79: C

Miền Tây Trung Quốc là nơi có nhiều dãy núi và cao nguyên đồ sộ (dãy Côn Luân, dãy Himalaya, dãy Nam Sơn, sơn nguyên Tây Tạng...), là nơi bắt nguồn của các sông lớn.

Câu 80: B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, Bắc Kạn không giáp Trung Quốc
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG - LẦN 1
THPT NGÔ QUYỀN
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: 357
Câu 1: Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. cận nhiệt đới.B. Xích đạo.
C. nhiệt đới gió mùa.D. ôn đới.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?

A. Cửa Tùng. B. Cửa Gianh. C. Cửa Việt. D. Cửa Hội.

Câu 3: Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra

A. lũ quét. B. mưa đá. C. lốc. D. sương muối .

Câu 4: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do A. Tín phong mang mưa tới.

B. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

C. địa hình cao đón gió gây mưa lớn.

D. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?

A. Trồng cây theo băng. B. Chống nhiễm mặn.

C. Đào hố vảy cá. D. Làm ruộng bậc thang.

Câu 6: Cho biểu đồ
























CƠ CẤU DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước tăng.

D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 7: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. ở khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.

C. trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. tiếp giáp với biển Đông.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?

A. Sông Thu Bồn. B. Sông Thái Bình. C. Sông Kì Cùng - Bằng Giang. D. Sông Ba.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016

(Đơn vị: Nghìn tấn)

NămTổng số
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
201535832,9
17331,6​
10436,2​
8065,1​
201643609,5
19404,4​
15010,1​
9195,0​

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Cột.

Câu 11: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. nền nhiệt độ cả nước cao. B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

C. tổng bức xạ trong năm lớn. D. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

Câu 12: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu

A. khô, nóng. B. khô, lạnh. C. nóng, ẩm. D. ôn hòa.

Câu 13: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi. B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.

C. gió mùa mùa đông. D. ảnh hưởng của biển.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Sam Sao. C. Tam Điệp. D. Con Voi.

Câu 15: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

A. nội thủy. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế.

Câu1: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là

A. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.

B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.

D. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm
2010
2012
2014
2015
Xuất khẩu​
183,5​
225,7​
210,5​
181,8​
Nhập khẩu​
169,2​
229,4​
217,5​
179,7​
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

C. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015.

D. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh. B. Có một số sông lớn, nhiều nước.

C. Có các đồng bằng phù sa. D. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

A. Hoàng Liên. B. Xuân Sơn. C. Ba Vì. D. Cát Bà.

Câu 23: Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. miền Bắc và miền Nam.

C. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. D. miền Nam và miền Trung.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào

sau đây?

A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Lai Châu. D. Điện Biên.

Câu 25: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển

A. Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C. D. Trong năm có một mùa đông lạnh.

Câu 27: Đất chủ yếu ở đới ôn đới gió mùa trên núi là

A. feralit. B. phù sa. C. xám bạc màu. D. mùn thổ.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Gia Lai.


B. Kon Tum.


C. Đắk Lắk.​


D. Đắk Nông.


Câu 29: Cho biết























(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

D. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 30: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là

A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng xích đạo.

C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng lá kim.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?

A. Cam Đường. B. Sinh Quyền. C. Quỳnh Nhai. D. Văn Bàn.

Câu 32: Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phèn. B. đất xám trên phù sa cổ.

C. đất mặn. D. đất phù sa ngọt.

Câu 33: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do

A. vị trí nằm gần xích đạo. B. nằm kề vùng biển ấm rất rộng.

C. không có gió mùa Đông Bắc. D. không có núi cao trên 2600m.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?

A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn.

B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.

D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

Câu 35: Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là

A. có độ cao lớn nhất .

B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.

C. năm xa biến nhất.

D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.

Câu 36: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do

A. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng. B. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc

C. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất

nơi nào sau đây?
A. Tây Bắc.B. Bắc Trung Bộ.C. Đông Bắc.D. Tây Nguyên.
Câu 38: Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. thực hiện các kĩ thuật canh tác.B. phát triển mạnh thủy lợi.
C. phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?

A. VII. B. VIII. C. X. D. IX.

Câu 40: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

D. hướng đông - tây và hương vòng cung.

------------ HẾT ----------



ĐÁP ÁN

1-C2-D3-A4-B5-B6-B7-A8-A9-A10-A
11-D12-C13-B14-D15-A16-B17-C18-D19-C20-C
21-C22-D23-C24-D25-A26-B27-D28-B29-D30-C
31-A32-D33-D34-A35-B36-C37-A38-C39-B40-B





HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: C

Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa (sgk Địa lí 11 trang 99)

Câu 2: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, quan sát thấy sông Cả đổ ra biển qua cửa Hội.

Câu 3: A

Do mưa nhiều, kết hợp với độ dốc lớn nên ở khu vực miền núi nước tập trung nhiều và chảy mạnh dễ gây ra hiện tượng lũ quét.

Câu 4: B

Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 200mm/năm, nguyên nhân là nhờ biển Đông tăng cường lượng ẩm cho các khối khí qua biển => đem lại lượng mưa lớn cho đất liền.

Câu 5: B

Vùng đồng bằng, điển hình là đồng bằng sông Cửu Long nước ta phổ biến hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô => do đó biện pháp thường được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta là chống nhiễm mặn.
Câu 11: D

Do vị trí nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng của 2 mùa gió mùa gió: gió mùa mùa hạ nóng ẩm, gây mưa và gió mùa mùa đông lạnh, khô => khí hậu phân mùa rõ rệt: ở miền Bắc có mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa, miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô.

Câu 12: C

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu nóng ẩm. Trong điều kiện nhiệt độ cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dế tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo ra đất feralit có màu đỏ vàng.
Câu 13: B

Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, có nhiều dãy núi và bề mặt cao nguyên cao trên 1000m (vùng núi phía Bắc, dọc biên giới Việt Lào và các cao nguyên lớn ở Tây Nguyên), đặc biệt vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất cả nước. Địa hình núi cao đã làm xuất hiện các đới khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa trên núi -> làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta. - Vào mùa đông, gió mùa đông bắc xâm nhập và ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc nước ta đem lại một mùa đông lạnh, làm hạ thấp nền nhiệt độ vào mùa đông (có tới 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C).

=> Như vậy, địa hình nhiều đồi núi và gió mùa Đông Bắc (gió mùa mùa đông là nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông.

Câu 14: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định được dãy núi Con Voi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Câu 15: A

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thủy (sgk Địa lí 12 trang 15)

Câu 16: B

Đồng bằng nước ta được chia làm 2 loại là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp và đồng bằng ven biển chủ yếu do biến thành tạo nên.

Câu 17: C

Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu - Nhập khẩu

=> cán cân xuất nhập khẩu dương -> xuất siêu; cán cân xuất nhập khẩu âm -> nhập siêu.
Ta có kết quả ở bảng:

Năm​
2010​
2012​
2014​
2015​
Cán cân XNK​
14,3​
-3,7​
-7,0​
2,1​

Qua tính toán ta thấy: - Từ năm 2010 – 2015 có năm 2010 và năm 2015 xuất siêu, từ 2012 – 2014 là thời kì nhập siêu.

=> nhận xét từ 2010 – 2014, In-đô-nê-xi-a đều xuất siêu hoặc đều nhập siêu là không đúng => loại A, B - Giá trị nhập siêu năm 2012 là – 3,7%, nhỏ hơn năm 2014 với -7% => nhận xét giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn 2014 là không đúng. =>loại D. - Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015 (14,3% > 2,1%) => nhận xét C đúng

Câu 18: D

Gồm nhiều quần đảo, đảo và núi lửa là đặc điểm của Đông Nam Á hải đảo. Đây không phải là đặc điểm của Đông Nam Á lục địa.

Câu 19: C

Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 20: C

Gió mùa mùa hạ là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho miền Nam nước ta, vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam đi qua biển trở nên nóng ẩm -> gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 21: C

Đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển, biển đóng vai trò chủ yếu trong thành tạo đồng bằng nên đất thường nghèo, nhiều cát và ít phù sa. => nhận xét A, B, D đúng. Đặc điểm ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn không phải của đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 22: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận dạng kí hiệu vườn quốc gia -> xác định được Ba Vì là vườn quốc gia nằm trên đảo (đảo Cát Bà).

Câu 23: A

Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về 2 mùa mưa – khô là Nam Bộ và Tây Nguyên. (sgk Địa lí 12 trang 42).

Câu 24: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận dạng kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu ->xác định được khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên.

Câu 25: C

Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc thường xảy ra ở vùng ven biển miền Trung.

Câu 26: B

Phần lãnh thổ Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra) chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc lạnh khô làm hạ thấp nền nhiệt độ vào mùa đông (có những tháng nhiệt độ dưới 15°C)=> do vậy biến độ nhiệt độ trung bình năm lớn (10 -12°C).

=> Nhận xét biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ là không đúng

Câu 27: D

Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 52)

Câu 28: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh tiếp giáp Lào là Kon Tum,

Câu 29: D

Dấu hiệu nhận biết: biểu đồ thể hiện đơn vị triệu tấn và tỉ Kwh => thể hiện giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng là dầu thô và điện.
=> Như vậy biểu đồ trên thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2015.

Câu 30: C

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 31: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, nhận dạng kí hiệu Apatit => xác định được Apatit phân bổ ở Cam Đường (Lào Cai).

Câu 32: A

Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn. Phân bố ở các vùng trũng như Tứ Giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười..

Câu 33: D

Đại ôn đới núi cao hình thành từ độ cao trên 2600m => miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có địa hình cao trên 2600m nên không có đai ôn đới núi cao.

Câu 34: A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ ta thấy: nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội khoảng 15°C, thấp hơn Cần Thơ là 25°C => nhận xét A đúng

Câu 35: B

Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ nước ta, do vậy vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc đem lại một mùa đông lạnh nhất ở nước ta (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C).

Câu 36: C

Do địa hình nhiều đồi núi bị cắt xẻ mạnh, tạo nên nhiều khe rãnh kết hợp với lượng mưa lớn (1500 – 2000mmm) cung cấp đủ nguồn nước cho duy trì dòng chảy quanh năm => đã hình thành nên mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta.

Câu 37: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá vôi (kí hiệu nền màu hồng) tập trung nhiều nhất ở vùng núi Tây Bắc, kéo dài từ Lai Châu (Phong Thổ) đến Hòa Bình.

Câu 38: C

Phát triển mô hình nông - lâm – kết hợp có vai trò lớn trong việc cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay. Mô hình nông – lâm – kết hợp đang được thực hiện phổ biến ở khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 39: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nm trang 10, đỉnh lũ trên sông Hồng là vào tháng 8 với lưu lượng nước trung bình đạt 6660 m/s.

Câu 40: B

Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung (sgk Địa lí 12 trang 29). - Hướng tây bắc - đông nam thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. - Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QG - LẦN 1
THPT NGÔ SĨ LIÊN
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút

Mã đề: 357

Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc?

A. Khoan La San. B. Pu Si Lung. C. Phanxipăng. D. Phu Luông.

Câu 2: Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không có đặc điểm nào sau đây? A. Có các dãy núi cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải.

B. Có các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên.

C. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương.

D. Tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng bôxit..

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đầu đến

đâu?

A. Móng Cái - mũi Cà Mau. B. Móng Cái - Hà Tiên.

C. Hải Phòng - Kiên Giang. D. Quảng Ninh - Cà Mau.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết bán đảo Sơn Trà nằm ở tỉnh/thành phố)

nào sau đây?

A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam.

C. Thừa Thiên - Huế. D. Bình Thuận.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quốc gia nào sau đây không có chung

Biển Đông với Việt Nam?

A. Malaixia B. Mianma C. Indonesia D. Xingapo.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết trên dãy Trường Sơn Bắc, đỉnh núi nào sau

đây cao nhất?

A. Rào Cỏ. B. Động Ngai. C. Pu xai lai leng. D. Phu Hoạt.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam?

A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn. C. Đông Triều. D. Pu Đen Đinh.

Câu 8: Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không trên vùng biển nào

của nước ta?

A. Nội thủy. B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Lãnh hải. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 9: Việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng đã để lại hệ quả nào?

A. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển.

B. Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất được bồi đắp phù sa hàng năm.

C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

D. Vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.

Câu 10: Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái

Bình Dương?

A. Vùng Uran. B. Vùng Viễn Đông. C. Vùng Trung tâm đất đen. D. Vùng Trung ương.

Câu 11: Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông, khi qua kinh tuyến 180° người ta phải

A. lùi lại 1 ngày lịch. B. lùi lại 1 giờ. C. tăng thêm 1 ngày lịch. D. tăng thêm 1 giờ.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?

A. Trên biển được xác định bằng ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta

C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

D. Được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta

Câu 13: Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng ca đồ sộ thuộc vùng núi nào của nước ta?

A. Tây Bắc B. Trường Sơn Bắc C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam.

Câu 14: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. trên 2000 loài cá. B. các rạn san hô.

C. nhiều loài sinh vật phù du. D. hơn 100 loài tôm.

Câu 15: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có

A. địa hình nhiều đồi núi. B. nhiệt độ trung bình cao.

C. độ ẩm không khí lớn. D. sự phân mùa khí hậu.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn

nhất ở Tây Nguyên?

A. Cao nguyên Đắk Lắk. B. Cao nguyên Mơ Nông.

C. Cao nguyên Di Linh. D. Cao nguyên Lâm Viên.

Câu 17: Dải Ngân Hà là

A. dải sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ trụ.

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

D. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

Câu 18: Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì tập trung ở

A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. phía Đông và ven vịnh Mêhicô.

C. phía Nam và ven Thái Bình Dương.

D. phía Đông Nam và ven Đại Tây Dương.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?

Câu 20: Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía tây và phần phía đông của Liên bang Nga là

A. sông Ê-nít-xây. B. sống O-bi. C. sông Lê-na D. sông Von-ga Câu 21: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong các đặc điểm nào sau đây?

A. Sóng trên biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa đông bắc.

B. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.

C. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C

D. Độ mặn trung bình là 32 - 33%o, thay đổi theo mùa

Câu 22: Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là

A. nhiều dân tộc. B. dân số giảm và già hóa dân số.

C. mật độ dân số thấp. D. đô thị hóa tự phát.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, dọc chiều dài 3260 km đường bờ biển, đoạn bờ biển khúc khuỷu nhiều vùng vịnh thuận lợi nhất cho việc xây dựng các cảng biển nước sâu là

A. khu vực Nam Trung Bộ. B. khu vực Bắc Trung Bộ.

C. khu vực Đông Nam Bộ. D. khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24: Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành A. gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).
C. gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ ở nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp?

A. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích cả nước B. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích.

C. Đồi núi chiếm 4 diện tích, đồng bằng chỉ chiếm 4 diện tích.

D. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.
Câu 31: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày.

B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

C. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế trong vùng địa hình núi.

Câu 32: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH















(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 trang 50, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh?


A. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn.



B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất.


C. Lượng mưa tháng IX cao nhất. D. Lượng mưa tháng 1 thấp nhất.


Câu 33: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:















(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 34: Biết diện tích của Liên bang Nga là 17098,3 nghìn km2, dân số thời điểm giữa năm 2015 là 144,3 triệu người, vậy mật độ dân số nước này là hơn

A. 84 người/km2. B. 84 người/km. C. 8 người/km2. D. 8 người/km.
Câu 35: Ngành giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong vận chuyến hành khách giữa Hoa Kì với các nước trên thế giới là

A. đường biển. B. đường hàng không. C. đường bộ. D. đường sắt.

Câu 36: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
Lúa
Ngô
Mía
Bông
2010
7 489,4​
1 125,7​
269,1​
9,1​
2014
7 816,2​
1 179,0​
305,0​
2,8​
2015
2 830,6​
1 164,8​
284,3​
1,6​
2016
7 790,4​
1 152,4​
274,2​
1,5​

(Nguồn: Niên giám thống kê 2017, Nhà xuất bản Thống kê, 2018) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010 2016?

A. Diện tích bông giảm nhanh.B. Diện tích lúa liên tục tăng thời kì 2010-2015.
C. Diện tích mía tăng thời kì 2010-2014.D. Diện tích ngô liên tục tăng.
Câu 37: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: %)
Quốc gia​
2012​
2014​
2015​
Mỹ​
2,2​
2,4​
2,6​
CHND Trung Hoa​
7,9​
7,3​
6,9​
Liên bang Nga​
3,5​
0,7​
-3,7​

(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia giai đoạn 2012-2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?


A. Đường.



B. Cột.



C. Kết hợp.​



D. Miền.


Câu 38: Cho biểu đồ sau:


TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015























Biểu đồ trên còn sai sót ở

A. trục hoành. B. chú giải. C. trục tung. D. tên biểu đồ.

Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn của nước ta đặc biệt là ở Nam Bộ đang bị thu hẹp rất nhiều là

A. phá rừng để nuôi tôm, cá. B. cháy rừng.

C. chiến tranh. D. khai thác gỗ, củi.

Câu 40: Khi ở trường THPT Ngô Sĩ Liên - Tp Bắc Giang (Việt Nam), các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/11/2018 thì Ở giờ GMT la

A. 22 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018. B. 22 giờ 30 ngày 13/11 năm 2018.

C. 08 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018. D. 08 giờ 30 ngày 11/11 năm 2018.


----------HẾT----------




















ĐÁP ÁN

1-C2-A3-B4-A5-C6-B7-C8-B9-C10-B
11-A12-D13-D14-B15-C16-D17-D18-C19-A20-A
21-C22-B23-A24-D25-D26-A27-A28-B29-D30-A
31-D32-C33-B34-C35-B36-D37-A38-D39-A40-C



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định được đỉnh núi cao nhất khu vực Tây Bắc là đỉnh Phanxipăng (cao 3143m).

Câu 2: A

Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là các bồn đại và cao nguyên, ven biển Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt.

=> Đặc điểm có các dãy núi cao trung bình 1000 – 1500m, sườn thoải không đúng với vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì.

Câu 3: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 4: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, bán đảo Sơn Trà thuộc thành phố Đà Nẵng.

Câu 5: C

Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định được quốc gia không có chung biển Đông với Việt Nam là In- đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a là quần đảo nằm ở phía Nam của khu vực Đông Nam Á)

Câu 6: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, trên dãy Trường Sơn Bắc có đỉnh núi cao nhất là đỉnh Pu-sai-lai leng (cao 2711m).

Câu 7: C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, xác định được các dãy núi Hoàng Liên Sơn (thuộc vùng núi Tây Bắc), Trường Sơn, Pu Đen Đinh (thuộc vùng núi phía Tây của miền Trung) chạy hướng tây bắc – đông nam. Riêng dãy núi Đông Triều (thuộc vùng núi Đông Bắc) chạy hướng vòng cung.

Câu 8: B
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh thổ thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không. (khái niệm vùng đặc quyền kinh tế sgk Địa lí 12 trang 15).

Câu 9: C

Việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng khiến bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô, vùng đất trong để không được bồi đắp phù sa thường xuyên nên dễ bạc màu, vùng đất ngoài để được bồi đắp phù sa.

Câu 10: B

Vùng kinh tế Viễn Đông của Liên Bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương (sgk Địa lí 11 trang 71).

Câu 11: A

Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua kinh tuyến 180° thì người ta phải lùi lại một ngày lịch.

Câu 12: D

Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

=> Như vậy nhận xét vùng trời được được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta là không đúng.

Câu 13: D

Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ thuộc vùng núi Trường Sơn Nam của nước ta.

Câu 14: B

Ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cằn đông đảo các loài sinh vật khác.

Câu 15: C

Nước ta tiếp giáp với biển Đông nên được cung cấp một lượng hơi ẩm lớn từ biển-> độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%.

Câu 16: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, quan sát bảng kí hiệu phân tầng màu ta thấy cao nguyên Lâm Viên có nền màu nâu -> thể hiện độ cao trung bình trên 1500m, các cao nguyên Đắc Lăk, Mơ Nông, Di Linh có độ cao trung bình khoảng 1000m (nền màu vàng đậm). Như vậy cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất.

Câu 17: D

Dải Ngân Hà là thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).(Sgk Địa lí 10 trang 18).

Câu 18: C

Công nghiệp Hoa Kì có xu hướng dịch chuyển từ vùng Đông Bắc xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không - vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông...

Câu 19: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh không tiếp giáp với Campuchia là Quảng Nam Quảng Nam tiếp giáp Lào ở biên giới đất liền phía Tây lãnh thổ).

Câu 20: A
Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía tây và phần phía đông của Liên Bang Nga là sông Ê-nít-xây. (Sgk Địa lí 11 trang 62).









Câu 26: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình), nằm trong vùng núi Trường Sơn Bắc

Câu 27: A

Vùng núi phía Đông Hoa Kì tập trung các loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá và quặng sắt nằm lộ thiên, dễ khai thác. Tài nguyên khoáng sản ở vùng núi phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen và nhiệt điện.

Câu 28: B

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta tạo thành 2 mùa rõ rệt: miền Bắc có mùa đông lạnh, khô và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, miền Nam có sự phân hóa thành hai mùa mưa – khô sâu sắc.

Câu 29: D

Nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có gió Tín phong Bắc bán cầu (hoặc gió Mậu dịch) thổi quanh năm. Tuy nhiên do ảnh hưởng của gió mùa lấn át nên Tín phong có cường độ nhẹ và chỉ mạnh lên vào những đợt chuyển giao gió mùa hoặc khi gió mùa suy yêu. "

Câu 30: A

Sinh vật biển Đông phong phú, giàu thành phần loài, nguyên nhân là do vùng biển nước ta là nơi giao nhau của các dòng biển nóng lạnh -> đã mang lại nguồn lợi sinh vật biển vô cùng phong phú giàu có.

Câu 31: D

Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là nhiệt độ độ ẩm cao khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày, xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích là trong địa hình vùng núi là đặc điểm chung của địa hình nước ta, đây không phải là biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 32: C

Thành phố Hồ Chí Minh thuộc khí hậu miền Nam nắng nóng quanh năm nên có biên độ nhiệt năm nhỏ ( 2 – 3°C), nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 4 ( 29°C), lượng mưa thấp nhất vào tháng 2.
=> Nhận xét TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm cao, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 và lượng mưa thấp nhất vào tháng 1 là không đúng. => loại A, B, D - TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất vào tháng 9 với khoảng 320mm => nhận xét C đúng.

Câu 33: B

Dấu hiệu: biểu đồ thể hiện 2 đơn vị tuyệt đối là nghìn tấn và Tỉ kWh tương ứng 2 đối tượng

=> Biểu đồ đã cho thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015. >

Câu 34: C

Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2) Biết diện tích của Liên Bang Nga là 17098,3 nghìn km2, dân số là 144,3 triệu người. Đổi 144,3 = 144300 nghìn người.

=> Mật độ dân số LỚNga = 144300 / 17098,3 = 8,4 người/km2 (làm tròn thành 8 người/km2).
Câu 35: B

Ngành vận tải hàng không đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hành khách giữa Hoa Kì với các nước trên thế giới. Mỗi ngày có tới hàng ngàn chuyến bay ở đất nước này, một số hãng hàng không lớn nhất Hoa Kì là United Airlines, American Airlines...

Câu 36: D

Quan sát bảng số liệu ta thấy diện tích ngô có nhiều biến động giai đoạn 2010 – 2014 có tăng khá nhanh từ 1125,7 nghìn ha lên 1179,0 nghìn ha; sang giai đoạn 2014 – 2016 diện tích ngô có xu hướng giảm dần từ 1179,0 nghìn ha xuống 1152,4 nghìn ha

=> Nhận xét D: diện tích ngô tăng lên liên tục là không đúng.

Câu 37: A

Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên.

=> Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia giai đoạn 2012-2015 là biểu đồ đường

Câu 38: D

Dấu hiệu: biểu đồ cột ghép và thể hiện giá trị bình quân GDP/ người của 3 nước (đơn vị là USD).

=> Tên biểu đồ ghi: tốc độ tăng trưởng GDP/ người của một số nước giai đoạn 2012 – 2015 là không đúng.

Vì biểu đồ cột không thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng. => Biểu đồ đã cho bị sai tên biểu đồ.

Câu 39: A

Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta, đặc biệt vùng Nam Bộ bị thu hẹp đi rất nhiều chủ yếu là do con người phá rừng để chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá (một phần do cháy rừng)

Câu 40: C

trường THPT Ngô Sĩ Liên – TP. Bắc Giang (Việt Nam), các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/11/2018. Biết nước ta ở múi giờ số 7, giờ GMT (giờ gốc) là múi giờ số 1=> Khu vực giờ GMT có giờ đến sau nước ta là 7 tiếng.

=> Khi Việt Nam là 15h30 ngày 12/11/2018 thì giờ GMT là: 15h30 – 7giờ = 8h30 sáng ngày 12/11/2018.
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QG - LẦN 3
THPT CHUYÊN BẮC NINH
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút

Mã đề: 001


Câu 1:
Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015.

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm​
2010​
2013​
2014​
2015​
Cao su​
439,1​
548,1​
570,0​
604,3​
Cà phê​
511,9​
581,3​
589,8​
593,8​
Chè​
11,3​
114,8​
115,4​
117,8​

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2015?

A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè. B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè.

C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất. D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.

Câu 2: Những khó khăn chính trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là A. thị trường tại chỗ nhỏ, đầu tư chưa đáp ứng đúng yêu cầu.

B. có tiềm năng lớn về công nghiệp nhưng chưa khai thác hết.

C. thiếu lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng yếu kém.

D. vị trí địa lí không thuận lợi, xa dần mối giao thông.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Gần nơi tiêu thụ, nhưng xa nơi có nguyên liệu.

B. Xa cả nơi có nguyên liệu lẫn nơi tiêu thụ.

C. Vừa gần nơi có nguyên liệu vừa gần nơi tiêu thụ.

D. Gần nơi có nguyên liệu, nhưng xa nơi tiêu thụ.

Câu 4: Cho biểu đồ

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị:%)


Kinh tế ngoài nhà nước khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2005 và 2015?

A. Số lao động Nhà nước tăng ít nhất và không ổn định.

B. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.

C. Tỉ trọng lao động của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn tăng.

D. số lao động người Nhà nước tăng liên tục và nhiều nhất.

Câu 5: Trong phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên gặp những khó khăn nào?

A. Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp.

B. Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng hạn chế.

C. Nhu cầu thị trường thế giới về cà phê đã giảm.

D. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012-2015.

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm
2012​
2013​
2014​
2015​
Lúa đông xuân
3124,3​
2105,6​
3112,8​
3112,8​
Lúa hè thu và thu đông
2659,1​
2810,8​
2734,1​
2783,0​
Lúa mùa
1977,8​
1986,1​
1965,6​
1934,8​

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê) Dạng biểu đồ nào dưới đây là thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm của nước ta năm 2012 và 2015?

A. Kết hợp. B. Tròn. C. Miền. D. Cột.

Câu 7: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết trong giai đoạn 2000-2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng bao nhiêu %?

A. 1,1%.B. 3,1%.C. 2,1D. 4,1%.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ
NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010​
2013​
2014​
2015​
Cả nước
86947,4​
89759,5​
90728,9​
91709,8​
Đồng bằng sông Hồng
19851,9​
20481,9​
20705,2​
20912,2​
Đồng bằng sông Cửu Long
17251,3​
17448,7​
17517,6​
17589,2​

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét sau đây đúng về dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2015?

A. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước

C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng bằng nhau.

Câu 9: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

C. tăng cường thu hút lao động trình độ cao.

D. đẩy mạnh thu hút kĩ thuật và công nghệ.

Câu 10: Trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay, giá trị nhập siêu vẫn còn lớn, chủ yếu là do A. Nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu tăng.

B. giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta

C. nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, công nghệ để phục vụ cho việc phát triển các dự án đầu tư nước ngoài.

D. nhiều hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa Câu 11: Biến Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do

A. có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau

B. nằm ở vùng vĩ độ cao nên nhiệt độ cao.

C. có diện tích rộng nhất.

D. có nhiều bão, sóng thần.

Câu 12: Điều nào sau đây phản ánh chính xác việc phát triển tổng hợp ở Đông Nam Bộ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?

A. Du lịch phát triển sẽ thu được nhiều ngoại tệ và kéo theo sự phát triển của hệ thống giao thông.

B. Khai thác tài nguyên sinh vật biển đòi hỏi phải phát triển ngành đóng tàu.

C. Ngành giao thông vận tải biển phát triển sẽ giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.

D. Khai thác dầu khí phát triển làm xuất hiện ngành lọc – hóa dầu và các dịch vụ phục vụ khai thác dầu khí.

Câu 13: Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Bắc Ấn Độ Dương. B. chí tuyến bán cầu Bắc C. chí tuyến Thái Bình Dương D. chí tuyến bán cầu Nam
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc Gia –rai, Ê-để phân bố chủ yếu

khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ. B. Miền núi phía Bắc C. Tây Nguyên. D. Trường Sơn Bắc

Câu 19: Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng lên khá mạnh không phản ánh điều gì sau đây?


A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất. B. Nhu cầu tiêu dùng của nhân dân tăng C. Đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu. D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ

Câu 20: Ý nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

A. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu hẹp.

B. Những năm qua, tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới.

C. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.
D. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.

Câu 21: Đông Nam Bộ trở thành vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng.

B. Có đất ba-zan và đất xám diện tích lớn, phân bố tập trung.

C. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.

D. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm.

Câu 22: Sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản cần phát triển theo hướng thâm canh vì:

A. Công nghiệp phát triển tạo điều kiện thuận lợi thâm canh.

B. Quỹ đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

C. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

Câu 23: Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế? A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

B. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

C. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Câu 24: Giải pháp có ý nghĩ lâu dài và mang tính chất quyết định đối với vấn đề dân số ở Đồng bằng sông

Hồng là:

A. Thâm canh, tăng năng suất lương thực

B. Giảm nhanh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

D. Lựa chọn cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ?

A. Tây Côn Lĩnh B. Rảo Cô C. Phan-xi-păng D. Phu Luông

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc gồm có những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.

C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây không là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển? A. Khả năng giao lưu qua các cảng biển.

B. Dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa

C. Các vườn quốc gia với nhiều loại thú quý.

D. Các bãi biển và phong cảnh đẹp, rừng ngập mặn.

Câu 28: Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. Phát huy được tiềm lực kinh tế, phù hợp với điều kiện đất nước B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

D. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

Câu 29: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

C. Tình hình trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

Câu 30: Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa của cả nước (năm 2017) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong giai đoạn 2000 – 200, diện tích của nước ta thay đổi như thế nào?

A. Giảm 459 ha. B. Tăng 459 nghìn ha C. Giảm 459 nghìn ha D. Giảm 549 nghìn ha Câu 31: Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung - Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết các trạm khí hậu nào sau đây có chế độ mưa vào mùa thu - động tiêu biểu ở nước ta?

A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.

C. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.

Câu 32: Biện pháp quan trong hàng đầu để tăng sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ là:

A. phát triển tốt hệ thống thủy lợi.

B. đầu tư vào công nghệ chế biến.

C. mở rộng diện tích trồng cây cao su.

D. sử dụng giống cao su mới có năng suất cao hơn.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?

A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc.

C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo. D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.

Câu 34: Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Lực lượng lao động có kỹ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

Câu 35: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta? A. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

B. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang , hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị được xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô dân số ở vùng Đông Nam Bộ (năm 2017) là?

A. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.

B. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

C. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.

Câu 38: Ở nước ta điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hóa chưa có ở

A. khắp mọi nơi. B. các vùng gần trục giao thông.

C. vùng cổ truyền thống sản xuất hàng hóa D. các thành phố lớn.

Câu 39: Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là

A. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ.

B. ngăn chặn nạn cháy rừng và chặt phá rừng bừa bãi.

C. khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng mới.

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Câu 40: Các kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?

A. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa

B. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa

C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa

D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa

------ HẾT ------



ĐÁP ÁN

1-C2-C3-D4-D5-A6-B7-A8-C9-B10-C
11-A12-A13-A14-B15-A16-D17-D18-C19-D20-C
21-B22-B23-D24-D25-A26-C27-C28-A29-D30-C
31-B32-D33-D34-D35-B36-C37-B38-D39-A40-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT




Câu 1: C
Qua bảng số liệu, cà phê tăng từ 511,9 nghìn ha lên 593,8 nghìn ha, tăng liên tục. Tuy nhiên diện tích cà phê đứng thứ 2 sau cao su (593,8 < 604,3 nghìn ha – năm 2015)

=> Nhận xét C: cà phê chiếm diện tích nhiều nhất là không đúng.

Câu 2: C

Tây Nguyên, lao động có trình độ, tay nghề còn thiếu, cơ sở hạ tầng yếu kém nên công nghiệp của Tây Nguyên kém phát triển, chủ yếu là các điểm công nghiệp phân tán.

Câu 3: D

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đòi hỏi nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng và thị trường tiêu thụ rộng lớn => Ngành công nghiệp phải gắn liền nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ

Câu 4: D

Qua biểu đồ, tỉ trọng lao động 15 tuổi trở lên của khu vực ngoài nhà nước cao nhất (86% - 2015)

Câu 5: A

Cây công nghiệp phát triển phụ thuộc vào nguồn nước dồi dào. Nhưng ở Tây Nguyên, mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ tầng => thiếu nước cho cây công nghiệp phát triển.

Câu 6: B

Biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1- 3 năm.

=> Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm của nước ta năm 2012 và 2015 là: biểu đồ tròn.

Câu 7: A

Quạt sát 3 biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp hàng tiêu dùng giai đoạn 2000 – 2007 tăng 1,1% (từ 15,7% lên 16,8%).

Câu 8: C

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm sau / Gía trị năm trước) x 100

Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng của các đối tượng địa lí: (Đơn vị:%)

Năm
2010​
2013​
2014​
2015​
Cả nước
100​
103,2​
104,3​
105,5​
Đồng bằng sông Hồng
100​
103,2​
104,3​
105,3​
Đồng bằng sông Cửu Long
100​
101,1​
101,5​
102,0​
Kết quả trên cho thấy

Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long (105,3%> 102,0%)

=> Nhận xét A: Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn đồng bằng sông Cửu Long và nhận xét D: Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng tăng bằng nhau là không đúng=>loại A và D

Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn cả nước (105,3% < 105,5%) => Nhận xét B: Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước là không đúng =>loại B

Nhận xét C: Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước (100%< 105,5%) => nhận xét C đúng.

Câu 9: B

Việc khai thác lãnh thổ chiều sâu ở Đông Nam Bộ: Áp dụng khoa học kĩ thuật, máy móc hiện đại nhằm khai thác tối đa các nguồn lực tự nhiên, kinh tế của vùng => nâng cao hiệu quả khai thác thác lãnh thổ.

Câu 10: C

Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng đất nước cần nhiều máy móc, công nghệ.

Câu 11: A

Nhật Bản nằm ở nơi gặp nhau của 2 dòng biển nóng và lạnh => nguồn hải sản phong phú, đa dạng.

Câu 12: A
Việc phát triển các ngành hóa lọc dầu, dịch vụ dầu khí sẽ nâng cao giá trị của tài nguyên dầu mỏ nước ta, đem lại nguồn thu vô cùng lớn góp phần làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 181)

Câu 13: A

Vào nửa đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta gây mưa cho Tây Nguyên, Nam Bộ, gây hiệu ứng phơn khô nóng cho Trung Bộ và Tây Bắc
Câu 21: B

Đông Nam Á có diện tích đất badan, đất xám lớn, phân bố tập trung thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp và cơ sở để hình thành các vùng chuyên canh lớn

Câu 22: B

Nhật Bản có địa hình chủ yếu là đồi núi=> diện tích đất nông nghiệp nhỏ, khả năng mở rộng diện tích thấp => trong nông nghiệp phải thâm canh để tăng năng suất, sản lượng.

Câu 23: D

Việt Nam, việc giáo dục và đào tạo chưa cao, chưa đồng bộ nên chất lượng lao động của nước ta còn thấp, nhiều hạn chế.

Câu 24: D

Dân số Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nên nhu cầu việc làm rất lớn =>vấn đề việc làm còn nhiều gay gắt.

=> Biện pháp: chuyển dịch cơ cấu nhành kinh tế, tạo ra nhiều việc làm

Câu 25: A

Đỉnh Rào Cỏ, Phanxipang, Phu-Luông thuộc vùng Tây Bắc, Bắc Trung Bộ

Câu 26: C

Miền khí hậu phía Bắc gồm: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

Câu 27: C

Các ngành kinh tế biển gồm: GTVT, du lịch, hải sản, khoáng sản biển. Điều kiện không phải thế mạnh để

phát triển tổng hợp các ngành kinh tế là: các vườn quốc gia

Câu 28: A

Việc duy trì nền kinh tế 2 tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa phát triển các xí nghiệp nhỏ góp phần các xí nghiệp lớn chuyển giao công nghệ cho các xí nghiệp nhỏ và các xí nghiệp nhỏ thì khai thác tối đa nguồn nguyên nhiên liệu sẵn có, và hỗ trợ nguyên liệu cho các xí nghiệp lớn => khai thác tiềm năng và phù hợp với thực tiễn đất nước
Câu 29: D

Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm tr.

=> Biểu đồ đề bài cho thể hiện sựu chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 – 2015.

Câu 30: C

Dựa biểu đồ tròn (kí hiệu màu xanh lá) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giai đoạn 2000 – 2007 diện tích lúa nước ta giảm: 35942 – 32530 = - 459 kg

=> Như vậy giai đoạn 2000 – 2007 diện tích lúa nước ta giảm 459 kg.

Câu 31: B

Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung - Atlat Địa lí trang 9, ta thấy các tỉnh thuộc khu vực miền Trung có mùa mưa lùi vào thu- đông: Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. Cụ thể lượng mưa ở ba trạm khí hậu này đều tập trung nhiều nhất vào các tháng 9, 10, 11 (lượng mưa trung bình trên 200mm).

Câu 32: D

Biện pháp hàng đầu để tăng sản lượng mủ cao su ở Đông Nam Bộ cần sử dụng các giống cao su cho năng suất mủ cao. (sgk Địa lí 12 trang 181)

Câu 33: D

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, nhận biết kí hiệu khu dự trữ sinh quyển.

=> Xác định được vùng ven biển và đảo, quần đảo nước ta có các khu dự trữ sinh qu lu: Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.

Câu 34: D

Nông thôn Trung Quốc có nguyên nguyên nhiên liệu phong phú và nguồn lao động dồi dào, giá rẻ => thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, gốm, sứ...

Câu 35: B

Để thúc đẩy việc đánh bắt xa bờ cần phải trang bị các tàu có công suất lớn, các trang thiết thị về dò sóng, định vị..

Câu 36: C

Diện tích đất phèn nước ta lớn nhất hiện nay ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, khu vực Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.

Câu 37: B

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định được các đô thị được xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô

dân số ở vùng Đông Nam Bộ (năm 2007) là: TP. Hồ Chí Minh (trên 1000.000 người) -> Biên Hòa (từ

500.000 - 1000.000 người) -> Vũng Tàu (từ 200.000 - 500.000 người) -> Thủ Dầu Một (từ 100.000 –

200.000 người).

Câu 38: D

Điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất hàng hóa chỉ tập trung chủ yếu ở các vùng sản xuất hàng hóa, các đô thị lớn và gần trục đường giao thông chính.

Câu 39: A

Tây Nguyên có diện tích rừng lớn nhất cả nước => ngành lâm sản cũng phát triển mạnh nhất nhưng chủ yếu là khai thác và xuất khẩu gỗ tròn => hiệu quả chưa cao.

=>Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là: Đẩy mạnh các nhà máy chế biến gỗ tại chỗ và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 40: B

Phía Đông Trung Quốc nằm trong vùng hoạt động của gió mùa => khí hậu chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học 2018 – 2019
HOÀNG VĂN THỤ
Bài thi: Khoa học xã hội: Môn: Địa Lí
------------------------------
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề​
(Đề thi gồm 05 trang)​
Mã đề thi 202

Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..Số báo danh:…………………..

Câu 41: Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc
A. Bắc Mi – an – ma và Thái Lan. B. Thái Lan và Lào.
C. Lào và Bắc Việt Nam. D. Bắc Việt Nam và Bắc Mi – an – ma
Câu 42: Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với.
A. trồng lúa nước. B. trồng cây ăn quả.

C. trồng cây công nghiệp. D. trồng cây rau, đậu.

Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
D.Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi nhanh chóng.
Câu 44: Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là
A. bắt đối xứng giữa hai sườn núi. B. núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. hướng núi chủ yếu là vòng cung. D. cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.
Câu 45: Cho biểu đồ: Diện tích gieo trồng lúa của nước ta






















Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
B.Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
C.Diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
Câu 46: Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực miền núi?
A. Lâm sản. B. Hải sản. C. Thủy năng. D. Khoáng sản.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải. B. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.
C. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải. D. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
Câu 48: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D.Tây Bắc.
Câu 49: Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. từ sông Hồng đến sông Cả. B. phía Đông của sông Hồng.
C. từ sông Hồng đến sông Mã. D. từ dông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 50: Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Hậu Giang. D. Đồng Tháp.
Câu 51: Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á không phải là
A. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
B. các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.
C. tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn rất thấp.
D. phong tục, tập quán của các nước có nét tương đồng.
Câu 52: Bộ phận được coi như phần đất liền của nước ta là vùng
A. lãnh hải. B. nội thủy. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đồng Hới. B. Huế. C. Vinh. D.Thanh Hóa.
Câu 54: Đặc điểm không đúng về lãnh hải của nước ta là

A. kéo dài đến độ sâu 200m ngoài khơi. B. thuộc chủ quốc gia trên biển.
C. là đường biên giới quốc gia trên biển. D. rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở.
Câu 55: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA​
Năm
Số dân (nghìn người)​
Tỉ lệ gia tăng (%)​
1990
66.016,7​
1,92​
1994
70.824,5​
1,69​
2000
77.630,9​
1,35​
2004
81.437,7​
1,20​
2008
83.313,0​
1,12​
2015
85.122,3​
1,07​
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1990 – 2015?
A. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm.
B. Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.
C. Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường.
D. Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.
Câu 56: Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.B. vòng cung và Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.D. Đông Bắc – Tây Nam và Tây – Đông.
Câu 57: Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
A. giảm.B. tăng.C. ổn định.D. không ổn định.
Câu 58: Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là
A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.
B. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
Câu 59: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Đất nhiều cát,ít phù sa sông, nghèo dinh dưỡng.
B. Từ Đông sang Tây hình thành 3 dải địa hình.
C. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Bề mặt bị chia cắt bởi mạng lưới sông dày đặc.
Câu 60: “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
A. đồng bằng Nghệ An. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng Thanh Hóa

Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?

A. Bạc Liêu và Cà Mau. B. Long An và Bạc Liêu.
C. Cà Mau và Kiên Giang. D. Kiên Giang và Long An.
Câu 62: Gia tăng dân số của nước ta giảm thời gian gần đây, chủ yếu do
A. quy mô dân số giảm. B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

C. dân số có xu hướng già hóa. D. thực hiện tốt chính sách dân số.

Câu 65: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng dân số
72,0​
77,6​
82,4​
86,9​
90,7​
Dân số thành thị
14,9​
18,7​
22,3​
26,5​
30,3​

( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột chồng. C. Miền. D. kết hợp.

Câu 66: Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do
A. đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ. B. tăng cường thâm canh và tăng vụ.
C. tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang. D. thâm canh và sử dụng giống mới.

Câu 67: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

A. Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.
C. Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.
D. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

Câu 68: Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. nguồn nguyên liệu phong phú, nhu cầu thị trường lớn.

B. nhu cầu của thị trường lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt.

C. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, nguồn lao động rất dồi dào.
D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú.

Câu 69: Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ? A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

Câu 70: Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là A. dịch bệnh bùng phát và lây lan trên diện rộng.

B. hình thức chăn nuôi quảng canh vẫn phổ biến.
C. nhu cầu của thị trường còn nhiều biến động.
D.giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao.

Câu 71: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?

A. Dịch vụ thú y đảm bảo, công nghiệp chế biến mở rộng.
B. Nhu cầu thị trường cao, dịch vụ thú y được đảm bảo.
C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường cao.
D. Công nghiệp chế biến mở rộng, thức ăn được đảm bảo.
Câu 72: Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015

(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia
Ma – lai – xi – a
Thái Lan
Xin – ga – po
Việt Nam
Xuất khẩu​
210,1​
272,9​
516,7​
173,3​
Nhập khẩu​
187,4​
228,2​
438,0​
181,8​

(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?

A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po. B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam.
C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi-a D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.
Câu 73: Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?
A. Hiệu quả chăn nuôi chưa được cao và ổn định. B. Giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít.

C. Dịch bệnh đe dọa lan tràn trên diện rộng. D. Cơ sở thức ăn không được đảm bảo.
Câu 74: Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc
Trung Bộ?
A. Cây công nghiệp hàng năm lạc, mía, thuốc lá. B. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
C. Cây công nghiệp lâu năm cà phê, cao su. D. Trâu, bò lấy thịt, nuôi thủy sản nước mặn, lợ.

Cây 75: Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư.

B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch, đa dạng các ngành kinh tế.
C. tăng cường sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm.
D. đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.

Câu 76: Phát biểu nào sau đây không đúng với biện pháp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

A. Chỉ sản xuất một số nông sản có giá trị cao
B. Đẩy mạnh khâu chế biến và trao đổi nông sản.
C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ của từng vùng.
D. Phân bố cây con phù hợp hơn với các vùng.

Câu 77: Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nguồn lao động trong chăn nuôi chưa được đào tạo nhiều.
B. khâu vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế.
C. các đồng cỏ có năng suất thấp, cần được cải tạo.
D. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô cho gia súc.
Câu 78: Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. đất đai dễ xói mòn, rửa trôi. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn.

C. khí hậu có nhiệt cao, độ ẩm lớn. D. nhiều thiên tai, dịch bệnh phát sinh.
Câu 79: Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
A. đầu tư công nghệ chế biến và bảo quản. B. đẩy mạnh cơ giới hóa khâu sản xuất.
C. nâng cao năng suất các loại nông sản. D. sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông sản.
Câu 80: Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long là đều có
A. mùa đông lạnh. B. diện tích tương đương nhau.
C. đất phù sa ngọt. D. diện tích đất phèn lớn.


----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN

41- D
42- A
43- C
44- C
45- B
46- B
47- A
48- A
49- A
50- B
51- C
52- B
53- D
54- A
55- B
56- C
57- A
58- B
59- D
60- C
61- A
62- D
63- B
64- C
65- B
66- D
67- C
68- A
69- C
70- C
71- C
72- A
73- D
74- B
75- B
76- A
77- B
78- D
79- A
80- C




HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41: D

Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc Bắc Việt Nam và Bắc Mi-an-ma (sgk Địa lí 11 trang 99).

Câu 42: A

Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa do phù sa của các con sông lớn bồi đắp nên thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi cho trồng cây lúa nước. Ví dụ: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Mê Nam, đồng bằng sông Hồng -> là những vựa lúa lớn của khu vực Đông Nam Á.

Câu 43: C

Do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên thời gian qua mức gia tăng dân số nước ta có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. (sgk Địa 12 trang 68)

=> Nhận xét gia tăng dân số nước ta giảm nhanh là không đúng.

Câu 44: C

Vùng núi Đông Bắc nước ta bao gồm các dãy núi có hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

Câu 45: B
Dấu hiệu: biểu đồ miền, đơn vị %.
Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên.

=> Biểu đồ đã cho thể hiện: sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 1995 – 2014.

Câu 46: B

Khu vực miền núi không có biển nên không thể phát triển ngành hải sản.=> hải sản không phải là thế mạnh của khu vực miền núi.

Câu 47: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, năm 2007 các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là: Lan Tây, Lan Đỏ, Tiền Hải (kí hiệu hình thang màu trắng).
Câu 48: A
Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay (89 người/km2 năm 2006).
Câu 49: A
Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là từ sông Hồng đến sông Cả.

Câu 50: B

Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh An Giang, sản lượng cá nuôi năm 2005 là khoảng 179 nghìn tấn. (sgk Địa 12 trang 103).



Câu 51: C

Xác định từ khóa: đặc điểm xã hội.



=> Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á: các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, phong tục, tập quán có nhiều nét tương đồng.



Tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn thấp là đặc điểm về dân cư của Đông Nam Á, không phải là đặc điểm xã hội (sgk Địa 11 trang 101)



Câu 52: B



Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.



Câu 53: D



Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định được trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa.


1646044699854.png


XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-Bo-de-thi-thu-thpt-mon-dia-li-co-dap-an-av-loi-giai.docx
    1.9 MB · Lượt xem: 3
P

Phạm Trường An

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).
 
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi thpt quốc gia môn địa lý 2019 bộ đề thi thpt quốc gia môn địa lý 2020 bộ đề thi thpt quốc gia môn địa lý 2021 bộ đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn địa bộ đề thi địa thpt quốc gia bộ đề thi địa thpt quốc gia 2019 bộ đề địa thpt quốc gia 2020 bộ đề địa thpt quốc gia 2021 các đề địa ôn thi thpt quốc gia 2021 câu hỏi đề thi địa thpt quốc gia 2021 cấu trúc đề thi địa lý thpt quốc gia 2020 cấu trúc đề thi địa thpt quốc gia 2019 cấu trúc đề thi địa thpt quốc gia 2020 cấu trúc đề thi địa thpt quốc gia 2021 chữa đề địa lý thpt quốc gia 2020 chữa đề địa lý thpt quốc gia 2021 chữa đề địa thpt quốc gia 2020 chữa đề địa thpt quốc gia 2021 dáp án đề địa thpt quốc gia 2021 file đề thi thpt quốc gia 2021 môn địa file đề thi thử thpt quốc gia 2021 môn địa file đề thi địa thpt quốc gia 2020 file đề địa thpt quốc gia file đề địa thpt quốc gia 2020 file đề địa thpt quốc gia 2021 giải đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn địa giải đề thi địa thpt quốc gia 2021 giải đề địa lý thpt quốc gia 2020 giải đề địa thpt quốc gia 2020 giải đề địa thpt quốc gia 2021 giải đề địa thpt quốc gia 2021 đề 311 kết quả đề thi địa thpt quốc gia 2020 kết quả đề địa thpt quốc gia 2021 luyện đề địa thi thpt quốc gia 2021 luyện đề địa thpt quốc gia 2019 luyện đề địa thpt quốc gia 2020 luyện đề địa thpt quốc gia 2021 sửa đề thi thpt quốc gia 2020 môn địa sửa đề địa thpt 2021 đáp an môn địa thpt quốc gia 2021 đề 304 bộ đề thi thử thpt quốc gia 2021 môn địa đáp an đề thi thpt quốc gia 2019 môn địa đáp an đề thi địa thpt quốc gia 2020 đáp an đề thi địa thpt quốc gia 2021 đáp án đề thi địa thpt quốc gia năm 2021 đáp an đề địa thi thử thpt quốc gia 2020 đề bài môn địa thpt quốc gia 2021 đề cương ôn địa thpt quốc gia 2021 đề cương địa lý thpt quốc gia đề cương địa thi thpt quốc gia 2020 đề cương địa thi thpt quốc gia 2021 đề minh họa thpt quốc gia 2020 môn địa đề minh họa thpt quốc gia 2021 môn địa đề môn địa thpt quốc gia 2020 đề môn địa thpt quốc gia 2021 đề sử địa thpt quốc gia 2021 đề tham khảo thpt quốc gia 2020 môn địa đề tham khảo thpt quốc gia 2021 môn địa đề thi chính thức môn địa thpt quốc gia 2021 đề thi hsg địa thpt đề thi môn địa thpt quốc gia 2021 đợt 2 đề thi sử địa thpt quốc gia 2020 đề thi tham khảo thpt quốc gia 2021 địa đề thi thpt môn địa năm 2017 đề thi thpt môn địa năm 2018 đề thi thpt môn địa năm 2019 đề thi thpt quốc gia 2019 môn địa file word đề thi thpt quốc gia 2019 địa đề thi thpt quốc gia 2020 môn sử địa đề thi thpt quốc gia 2020 môn địa có đáp an đề thi thpt quốc gia 2020 môn địa file word đề thi thpt quốc gia 2021 môn địa đề thi thpt quốc gia môn địa 2020 pdf đề thi thpt quốc gia năm 2020 môn địa lý đề thi thpt quốc gia năm 2021 môn địa đề thi thpt quốc gia năm 2021 môn địa lý đề thi thpt quốc gia địa 2020 đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn địa violet đề thi thử thpt quốc gia 2021 môn địa online đề thi thử thpt quốc gia năm 2020 môn địa đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn địa đề thi thử địa thpt quốc gia 2021 các trường đề thi thử địa thpt quốc gia 2021 hà nội đề thi thử địa thpt quốc gia 2021 nam định đề thi thử địa thpt quốc gia 2021 online đề thi và đáp án địa thpt quốc gia 2020 đề thi văn thpt quốc gia 2021 môn địa đề thi văn thpt quốc gia 2021 địa đề thi địa lý thpt năm 2020 đề thi địa thpt năm 2020 đề thi địa thpt quốc gia đề thi địa thpt quốc gia 2019 có đáp án đề thi địa thpt quốc gia 2019 mã 303 đề thi địa thpt quốc gia 2020 đề thi địa thpt quốc gia 2020 chính thức đề thi địa thpt quốc gia 2020 có đáp án đề thi địa thpt quốc gia 2020 không đáp án đề thi địa thpt quốc gia 2020 lần 1 đề thi địa thpt quốc gia 2020 lần 2 đề thi địa thpt quốc gia 2020 mã 301 đề thi địa thpt quốc gia 2020 mã 302 đề thi địa thpt quốc gia 2020 mã 305 đề thi địa thpt quốc gia 2020 mã 309 đề thi địa thpt quốc gia 2020 mã 314 đề thi địa thpt quốc gia 2020 pdf đề thi địa thpt quốc gia 2020 đợt 2 đề thi địa thpt quốc gia 2021 đề thi địa thpt quốc gia 2021 có đáp an đề thi địa thpt quốc gia 2021 không đáp án đề thi địa thpt quốc gia 2021 mã 309 đề thi địa thpt quốc gia 2021 mã 310 đề thi địa thpt quốc gia 2021 mã 311 đề thi địa thpt quốc gia 2021 mã 312 đề thi địa thpt quốc gia 2021 đợt 2 đề thi địa thpt quốc gia có đáp án đề thi địa tốt nghiệp thpt 2021 đề thpt quốc gia 2020 môn địa đề thpt địa đề và đáp án môn địa thpt quốc gia 2020 đề và đáp án môn địa thpt quốc gia 2021 đề và đáp án địa thpt quốc gia 2021 đề địa 305 thpt quốc gia 2019 đề địa 306 thpt quốc gia 2019 đề địa 309 thpt quốc gia 2019 đề địa 312 thpt quốc gia 2019 đề địa lý thpt 2020 đề địa lý thpt quốc gia đề địa lý thpt quốc gia 2018 đề địa lý thpt quốc gia 2019 đề địa lý thpt quốc gia 2020 đề địa lý thpt quốc gia 2020 mã 302 đề địa lý thpt quốc gia 2020 mã 310 đề địa lý thpt quốc gia 2020 mã 322 đề địa lý thpt quốc gia 2021 đề địa lý thpt quốc gia 2021 mã 310 đề địa lý thpt quốc gia 2021 mã 316 đề địa lý thpt 2021 đề địa lý thpt quốc gia 2021 mã 320 đề địa lý thpt quốc gia 2021 mã 323 đề địa lý thpt quốc gia 2021 ma314 đề địa thi thpt quốc gia đề địa thi thpt quốc gia 2018 đề địa thi thpt quốc gia 2019 đề địa thi thpt quốc gia 2020 đề địa thi thpt quốc gia 2021 đề địa thi thử thpt quốc gia 2021 đề địa thpt 2020 mã 322 đề địa thpt quốc gia đề địa thpt quốc gia 2018 đề địa thpt quốc gia 2019 đề địa thpt quốc gia 2019 mã 301 đề địa thpt quốc gia 2019 mã 302 đề địa thpt quốc gia 2020 đề địa thpt quốc gia 2020 có đáp án đề địa thpt quốc gia 2020 mã 301 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 302 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 303 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 307 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 308 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 310 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 312 đề địa thpt quốc gia 2020 mã 314 đề địa thpt quốc gia 2020 đợt 2 đề địa thpt quốc gia 2021 đề địa thpt quốc gia 2021 có đáp án đề địa thpt quốc gia 2021 mã 301 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 307 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 310 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 311 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 312 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 321 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 322 đề địa thpt quốc gia 2021 mã 323 đề địa thpt quốc gia 2021 tuyensinh247 đề địa thpt quốc gia 2021 đợt 2 đề địa trung học phổ thông quốc gia năm 2020
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,203
    Bài viết
    37,672
    Thành viên
    139,949
    Thành viên mới nhất
    Thangmte

    Thành viên Online

    Top