- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,010
- Điểm
- 113
tác giả
TOP 20++ Đề Thi HỌC SINH GIỎI Địa 9 CẤP HUYỆN NĂM 2021 - 2022 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT
20 đề thi chọn HSG Địa 9 cấp huyện có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 94 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: 3,0 điểm
1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc.
Câu 2: 4,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên của vùng.
Cho bảng số liệu:
Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta.
Câu 3: 5,0 điểm
Cho bảng số liệu sau:
1. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
Câu 4: 3,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
Câu 4: 5,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ.
2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này.
20 đề thi chọn HSG Địa 9 cấp huyện có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 94 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Câu 1: 3,0 điểm
1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc.
Câu 2: 4,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên của vùng.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi, giai đoạn 1989-2009 (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | 1989 | 1999 | 2009 |
0-14 tuổi | 38,9 | 33,6 | 25,0 |
15-59 tuổi | 53,2 | 58,3 | 66,0 |
60 tuổi trở lên | 7,9 | 8,1 | 9,0 |
Câu 3: 5,0 điểm
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta
giai đoạn 2005 - 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng).
giai đoạn 2005 - 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng).
Ngành công nghiệp | 2005 | 2007 | 2010 | 2012 |
Công nghiệp khai thác | 110,9 | 141,5 | 250,5 | 384,8 |
Công nghiêp chế biến | 818,5 | 1251,0 | 2563,0 | 3922,5 |
Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước | 59,1 | 78,3 | 150,0 | 199,4 |
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
Câu 4: 3,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
Câu 4: 5,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ.
2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này.