- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,010
- Điểm
- 113
tác giả
Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo BÀI 1 ĐẾN BÀI 19 MỚI NHẤT 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo BÀI 1 ĐẾN BÀI 19 MỚI NHẤT 2022. Đây là bộ Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo.
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm sử 6 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 1
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Cánh diều
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức
A. đang diễn ra.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. chưa diễn ra.
D. đã và đang diễn ra.
Câu 2. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học.
B. Khảo cổ học.
C. Việt Nam học.
D. Cơ sở văn hóa.
Câu 3. Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5. Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 6. Đền Hùng là tư liệu
A. chữ viết.
B. truyền miệng.
C. hiện vật.
D. thành văn.
Câu 7. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là
A. con người.
B. thượng đế.
C. vạn vật.
D. Chúa trời.
Câu 8. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. gốc.
Câu 9. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục" thuộc tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. quốc gia.
Câu 10. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
D. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay.
Câu 12. Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là
A. Đê-mô-crit.
B. Hê-ra-crit.
C. Xanh-xi-mông.
D. Xi-xê-rông.
Câu 13. Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.
Câu 14. Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người?
A. Thời gian hoạt động.
B. Các hoạt động.
C. Tính cá nhân.
D. Mối quan hệ với cộng đồng.
A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm.
D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2. Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó.
D. các vì sao.
Câu 3. Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 10 năm.
D. 2000 năm.
Câu 4. Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. III.
B. IV.
C. II.
D. I.
Câu 5. Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840.
B. 2021.
C. 2200.
D. 2179.
Câu 6. Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002.
B. 1992.
C. 1995.
D. 2005.
Câu 7. Công lịch là dùng lịch chung ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. trên thế giới.
Câu 8. Theo Công lịch thì 1 năm có
A. 365 ngày chia thành 12 tháng.
B. 366 ngày chia thành 12 tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng.
D. 366 ngày chia thành 13 tháng.
Câu 9. Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Nông lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Nhật lịch.
Câu 10. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thập kỉ.
B. thế kỉ.
C. thiên niên kỉ.
D. kỉ nguyên.
Câu 11. Theo Công lịch, chu kì bao nhiêu năm thì có một năm nhuận?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12. Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 13. Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Đức Phật ra đời.
B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời.
D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14. Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Hòa Bình, Lai Châu.
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2. Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. hầu khắp các châu lục.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây là của Người tối cổ?
A. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
D. Có thân hình thẳng đứng.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được một số xương hóa thạch của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm trước ở
A. Nê-an-đé-tan (Đức).
B. Ê-ti-ô-pi-a (Đông Phi).
C. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 5. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể
A. đi bằng hai chi sau.
B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.
C. trồng trọt và chăn nuôi.
D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay.
Câu 6. Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Câu 7. Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là
A. Người Ê-ti-ô-pi-a.
B. Người Gia-va.
C. Người Nê-an-đéc-tan.
D. Cô gái Lu-cy.
Câu 8. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở vùng nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Pôn-a-ung (Mi-an-ma).
B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Thẩm Khuyên (Việt Nam).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 9. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 10. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 11. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng.
D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 12. Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. An Khê (Gia Lai).
Câu 13. Nguồn gốc của loài người là
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn cổ.
D. vượn người.
Câu 14. Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là
A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 3. Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
Câu 4. Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
Câu 5. Tổ chức xã hội của Người tối cổ có điểm nổi bật là sống thành
A. một gia đình, có người đứng đầu.
B. nhóm nhiều gia đình có quan hệ huyết thống, có người đứng đầu.
C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
D. từng gia đình cư trú trong các hang động, mái đá.
Câu 6. Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là
A. tạo ra lửa.
B. biết trồng trọt.
C. biết chăn nuôi.
D. làm đồ gốm.
Câu 7. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 8. Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa
A. Hòa Bình.
B. Bắc Sơn.
C. Quỳnh Văn.
D. Dúi Đọ.
Câu 9. Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm
A. 5 đến 7 gia đình lớn.
B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. từng gia đình sống trong hang động, mái đá.
Câu 10. Đứng đầu bộ lạc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 11. Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 12. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là tộc trưởng.
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy.
D. công xã nông thôn.
Câu 13. Mỗi loài động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên được thị tộc tôn sùng gọi là
A. vật tổ.
B. đồ tổ.
C. linh vật.
D. tổ thị tộc.
Câu 14. Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 15. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh của người nguyên thủy vẽ trên
A. vách đá.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy pa-pi-rút.
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 16. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 17. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thần thánh.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3. Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là sông
A. Ấn.
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3. Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Hoàng Hà.
B. Trường Giang.
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Triều Tiên.
A. Quan lang.
A. quân đội đồn trú.
B. tay sai người Việt.
C. quân đội nước láng giềng.
D. quân đội trong nước.
A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo BÀI 1 ĐẾN BÀI 19 MỚI NHẤT 2022. Đây là bộ Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo.
Tìm kiếm có liên quan
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm sử 6 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 1
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Cánh diều
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SỬ LỚP 6: BÀI 1 TỚI BÀI 19
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 1 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Lịch sử là gì?
Câu 1. Lịch sử là những gìA. đang diễn ra.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. chưa diễn ra.
D. đã và đang diễn ra.
Câu 2. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học.
B. Khảo cổ học.
C. Việt Nam học.
D. Cơ sở văn hóa.
Câu 3. Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5. Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 6. Đền Hùng là tư liệu
A. chữ viết.
B. truyền miệng.
C. hiện vật.
D. thành văn.
Câu 7. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là
A. con người.
B. thượng đế.
C. vạn vật.
D. Chúa trời.
Câu 8. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. gốc.
Câu 9. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục" thuộc tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. quốc gia.
Câu 10. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
D. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay.
Câu 12. Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là
A. Đê-mô-crit.
B. Hê-ra-crit.
C. Xanh-xi-mông.
D. Xi-xê-rông.
Câu 13. Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.
Câu 14. Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người?
A. Thời gian hoạt động.
B. Các hoạt động.
C. Tính cá nhân.
D. Mối quan hệ với cộng đồng.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | B | Câu 8 | B |
Câu 2 | A | Câu 9 | C |
Câu 3 | A | Câu 10 | B |
Câu 4 | D | Câu 11 | B |
Câu 5 | C | Câu 12 | D |
Câu 6 | C | Câu 13 | D |
Câu 7 | A | Câu 14 | D |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 2 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Thời gian trong lịch sử
Câu 1. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm.
D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2. Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó.
D. các vì sao.
Câu 3. Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 10 năm.
D. 2000 năm.
Câu 4. Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. III.
B. IV.
C. II.
D. I.
Câu 5. Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840.
B. 2021.
C. 2200.
D. 2179.
Câu 6. Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002.
B. 1992.
C. 1995.
D. 2005.
Câu 7. Công lịch là dùng lịch chung ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. trên thế giới.
Câu 8. Theo Công lịch thì 1 năm có
A. 365 ngày chia thành 12 tháng.
B. 366 ngày chia thành 12 tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng.
D. 366 ngày chia thành 13 tháng.
Câu 9. Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Nông lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Nhật lịch.
Câu 10. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thập kỉ.
B. thế kỉ.
C. thiên niên kỉ.
D. kỉ nguyên.
Câu 11. Theo Công lịch, chu kì bao nhiêu năm thì có một năm nhuận?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12. Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 13. Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Đức Phật ra đời.
B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời.
D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14. Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | B | Câu 8 | A |
Câu 2 | A | Câu 9 | B |
Câu 3 | A | Câu 10 | C |
Câu 4 | A | Câu 11 | C |
Câu 5 | C | Câu 12 | D |
Câu 6 | B | Câu 13 | B |
Câu 7 | D | Câu 14 | D |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Nguồn gốc loài người
Câu 1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Hòa Bình, Lai Châu.
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2. Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. hầu khắp các châu lục.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây là của Người tối cổ?
A. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
D. Có thân hình thẳng đứng.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được một số xương hóa thạch của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm trước ở
A. Nê-an-đé-tan (Đức).
B. Ê-ti-ô-pi-a (Đông Phi).
C. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 5. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể
A. đi bằng hai chi sau.
B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.
C. trồng trọt và chăn nuôi.
D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay.
Câu 6. Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Câu 7. Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là
A. Người Ê-ti-ô-pi-a.
B. Người Gia-va.
C. Người Nê-an-đéc-tan.
D. Cô gái Lu-cy.
Câu 8. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở vùng nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Pôn-a-ung (Mi-an-ma).
B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Thẩm Khuyên (Việt Nam).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 9. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 10. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 11. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng.
D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 12. Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. An Khê (Gia Lai).
Câu 13. Nguồn gốc của loài người là
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn cổ.
D. vượn người.
Câu 14. Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là
A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | A | Câu 8 | D |
Câu 2 | D | Câu 9 | A |
Câu 3 | A | Câu 10 | D |
Câu 4 | C | Câu 11 | A |
Câu 5 | A | Câu 12 | D |
Câu 6 | D | Câu 13 | D |
Câu 7 | D | Câu 14 | B |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 4 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Xã hội nguyên thủy
Câu 1. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biếtA. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 3. Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
Câu 4. Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
Câu 5. Tổ chức xã hội của Người tối cổ có điểm nổi bật là sống thành
A. một gia đình, có người đứng đầu.
B. nhóm nhiều gia đình có quan hệ huyết thống, có người đứng đầu.
C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
D. từng gia đình cư trú trong các hang động, mái đá.
Câu 6. Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là
A. tạo ra lửa.
B. biết trồng trọt.
C. biết chăn nuôi.
D. làm đồ gốm.
Câu 7. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 8. Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa
A. Hòa Bình.
B. Bắc Sơn.
C. Quỳnh Văn.
D. Dúi Đọ.
Câu 9. Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm
A. 5 đến 7 gia đình lớn.
B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. từng gia đình sống trong hang động, mái đá.
Câu 10. Đứng đầu bộ lạc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 11. Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 12. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là tộc trưởng.
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy.
D. công xã nông thôn.
Câu 13. Mỗi loài động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên được thị tộc tôn sùng gọi là
A. vật tổ.
B. đồ tổ.
C. linh vật.
D. tổ thị tộc.
Câu 14. Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 15. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh của người nguyên thủy vẽ trên
A. vách đá.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy pa-pi-rút.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | D | Câu 9 | C |
Câu 2 | B | Câu 10 | D |
Câu 3 | B | Câu 11 | A |
Câu 4 | B | Câu 12 | C |
Câu 5 | C | Câu 13 | A |
Câu 6 | A | Câu 14 | A |
Câu 7 | B | Câu 15 | A |
Câu 8 | A | | |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 16. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 17. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thần thánh.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | A | Câu 10 | A |
Câu 2 | B | Câu 11 | D |
Câu 3 | A | Câu 12 | B |
Câu 4 | A | Câu 13 | A |
Câu 5 | C | Câu 14 | A |
Câu 6 | A | Câu 15 | A |
Câu 7 | A | Câu 16 | A |
Câu 8 | C | Câu 17 | C |
Câu 9 | D | | |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 7 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Ấn Độ cổ đại
Câu 1. Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa sôngA. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3. Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là sông
A. Ấn.
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3. Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Hoàng Hà.
B. Trường Giang.
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Triều Tiên.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 11: GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VĂN HÓA Ở ĐÔNG NAM Á
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | A | Câu 6 | A |
Câu 2 | B | Câu 7 | A |
Câu 3 | B | Câu 8 | A |
Câu 4 | A | Câu 9 | D |
Câu 5 | C | Câu 10 | A |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 12 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Nước Văn Lang
A. Quan lang.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | A | Câu 10 | D |
Câu 2 | B | Câu 11 | D |
Câu 3 | A | Câu 12 | A |
Câu 4 | B | Câu 13 | A |
Câu 5 | B | Câu 14 | C |
Câu 6 | D | Câu 15 | A |
Câu 7 | C | Câu 16 | A |
Câu 8 | A | Câu 17 | C |
Câu 9 | D | Câu 18 | A |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 13: NƯỚC ÂU LẠC
A. quân đội đồn trú.
B. tay sai người Việt.
C. quân đội nước láng giềng.
D. quân đội trong nước.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 14: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN...
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | D | Câu 11 | C |
Câu 2 | A | Câu 12 | A |
Câu 3 | A | Câu 13 | A |
Câu 4 | A | Câu 14 | A |
Câu 5 | C | Câu 15 | D |
Câu 6 | C | Câu 16 | D |
Câu 7 | D | Câu 17 | B |
Câu 8 | C | Câu 18 | C |
Câu 9 | A | Câu 19 | A |
Câu 10 | C | Câu 20 | A |
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 15: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 15 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ
Câu 1. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.
XEM THÊM:
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 HK2
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn Lịch Sử Địa lí 6
- Đề Thi Học Kì 1 Lịch Sử Địa Lí 6
- Đề Thi Học Kì 1 Lịch Sử - Địa Lí 6
- BÀI TỔNG HỢP MODUL 5 MÔN LỊCH SỬ
- Góp ý Sách giáo khoa lớp 6 môn Lịch sử
- Đề Kiểm Tra Cuối Kì 1 Lịch Sử Địa Lí 6
- Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo
- GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 6
- GỢI Ý KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6
- Sách bài tập lịch sử 6 kết nối tri thức
- Lịch sử lớp 6 chủ đề xã hội nguyên thủy
- Đề thi giữa kì 2 môn lịch sử địa lý lớp 6
- Đề thi giữa kì 2 lịch sử 6
- Đề thi lịch sử địa lý giữa kì 2 lớp 6
- Đề thi học kì 1 lịch sử và địa lí 6
- Giáo án ôn tập giữa kì 2 địa 6
- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2 Lịch SỬ 6
- Powerpoin ôn tập địa lý lớp 6 giữa học kì 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 HK2
- Giáo án địa lí 6 bộ cánh diều
- Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo
- Giáo án địa 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 6 SÁCH CÁNH DIỀU
- ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐỊA LÝ LỚP 6
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 6 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
- Trắc nghiệm địa lí LỚP 6
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Địa lý
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 6 BỘ CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN điện tử môn Lịch sử LỚP 6 sách CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 BỘ CÁNH DIỀU
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ÔN TẬP GIỮA KÌ I ĐIA LÝ LỚP 6
- Giáo án địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 6
- GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 ĐỊA LÝ LỚP 6
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ 6 THEO CÔNG VĂN 4040
- Trắc nghiệm địa 6 chân trời sáng tạo
- Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2
- ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỊA LÝ LỚP 6 HỌC KÌ 2
- Đề thi giữa kì 2 địa 6
- GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 ĐỊA 6
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: