- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 25 Đề kiểm tra cuối học kì 1 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo ĐỦ BỘ CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỦ BỘ CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra cuối học kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 1 ngữ văn 10 cánh diều...về ở dưới.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trắng quá nhìn không ra...
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh,
Ai biết tình ai có đậm đà?
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ?
A. Thế Lữ
B. Hàn Mặc Tử
C. Xuân Diệu
D. Huy Cận
Câu 2. Chi tiết nào không có trong bức tranh thôn Vĩ ?
A. Nắng bình minh trên hàng cau.
B. Khu vườn xanh mướt như ngọc.
C. Lá trúc.
D. Mái nhà tranh.
Câu 3. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ ” trích từ tập thơ nào ?
A. Đau thương
B. Thơ điên
C. Xuân như ý
D. Thượng thanh khí
Câu 4. Cảm hứng bài thơ được bắt đầu từ tấm thiếp phong cảnh của cô gái thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai ?
A. Mộng Cầm
B. Mai Đình
C. Hoàng Cúc
D. Thương Thương
Câu 5. Câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ:
A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
B. Nhìn nắng hàng ccai nắng mới lên.
C. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Câu 6. Dòng nào nói đúng sự chuyển hóa sắc thái của cảnh theo ba khổ thơ :
A. Thực vừa thực vừa ảo ảo.
B. Vừa thực vừa ảo, ảo thực.
C. Ảo thực vừa thực vừa ảo.
D. Vừa thực vừa ảo thực ảo.
Câu 7. Dòng nào không nói đúng về nghệ thuật bài thơ?
A. Trong thơ ông, ta thấy trí tưởng tượng phong phú, kết hợp giữa hư và thực.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào thơ những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ là gì?
Câu 9. Vì sao câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” lại gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Hãy lí giải.
Câu 10: Hoàn cảnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn suy nghĩ gì? (Trả lời bằng 4-5 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”- Hàn Mặc Tử.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết (Số câu) | Thông hiểu (Số câu) | Vận dụng (Số câu) | Vận dụng cao (Số câu) | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc | Thơ trữ tình | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 60 |
2 | Viết | Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1 | 40 |
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi | 20% | 10% | 15% | 25% | 0 | 20% | 0 | 10% | 100 | ||
Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức | 30% | 40% | 20% | 10% | |||||||
Tổng % điểm | 70% | 30% |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Ngữ Văn - Khối 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian phát đề) |
Đọc văn bản sau:
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trắng quá nhìn không ra...
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh,
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Trích Đau thương, Hàn Mặc Tử, NXB Hội Nhà văn, 1995, tr.89)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ?
A. Thế Lữ
B. Hàn Mặc Tử
C. Xuân Diệu
D. Huy Cận
Câu 2. Chi tiết nào không có trong bức tranh thôn Vĩ ?
A. Nắng bình minh trên hàng cau.
B. Khu vườn xanh mướt như ngọc.
C. Lá trúc.
D. Mái nhà tranh.
Câu 3. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ ” trích từ tập thơ nào ?
A. Đau thương
B. Thơ điên
C. Xuân như ý
D. Thượng thanh khí
Câu 4. Cảm hứng bài thơ được bắt đầu từ tấm thiếp phong cảnh của cô gái thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai ?
A. Mộng Cầm
B. Mai Đình
C. Hoàng Cúc
D. Thương Thương
Câu 5. Câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ:
A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
B. Nhìn nắng hàng ccai nắng mới lên.
C. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Câu 6. Dòng nào nói đúng sự chuyển hóa sắc thái của cảnh theo ba khổ thơ :
A. Thực vừa thực vừa ảo ảo.
B. Vừa thực vừa ảo, ảo thực.
C. Ảo thực vừa thực vừa ảo.
D. Vừa thực vừa ảo thực ảo.
Câu 7. Dòng nào không nói đúng về nghệ thuật bài thơ?
A. Trong thơ ông, ta thấy trí tưởng tượng phong phú, kết hợp giữa hư và thực.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào thơ những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ là gì?
Câu 9. Vì sao câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” lại gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Hãy lí giải.
Câu 10: Hoàn cảnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn suy nghĩ gì? (Trả lời bằng 4-5 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”- Hàn Mặc Tử.
------------------ Hết -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10
------------------ Hết -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC HIỂU | 6.0 |
1 | B | 0.5 | |
2 | D | 0.5 | |
3 | A | 0.5 | |
4 | C | 0.5 | |
5 | D | 0.5 | |
6 | D | 0.5 | |
7 | B | 0.5 | |
8 | Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ: Ước ao và say đắm, hoài vọng và phấp phỏng, mơ tưởng và hoài nghi. | 0.5 | |
9 | Câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Vì: Câu thơ có sự hiện hữu của con người làm cho cảnh vật thêm sinh động: + Sự xuất hiện của con người ý nhị, kín đáo, đúng với bản chất người Huế nhẹ nhàng + Khuôn mặt chữ điền: khuôn mặt phúc hậu, cương trực, ngay thẳng → Bằng nghệ thuật cách điệu hoá, Hàn Mặc Tử gợi được cái thần thái của thôn Vĩ: cảnh đẹp, người phúc hậu, thiên nhiên và con người hài hòa. | 1.0 | |
10 | Hoàn cảnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn đọc nhiều suy nghĩ. Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của mình theo nhiều hướng. Gợi ý : Nội dung bài thơ thể hiện nỗi buồn, niềm khao khát con người tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên, con người + Bài thơ mở ra nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên, con người xứ Huế + Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt, khi tác giả đang phải chống trọi với căn bệnh nan y, sống với nỗi ám ảnh về cái chết, sự xa lạnh của người đời + Điều đó khiến người ta thương xót, cảm thông với số phận của tác giả, thêm cảm phục nghị lực, tài năng của Hàn Mặc Tử | 1.0 | |
II | | VIẾT | 4.0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề | 0.5 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”. | 0.5 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: | 2.0 | |
| - Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao quát của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”. - Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: + Về nội dung: Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ. + Về nghệ thuật: Trí tưởng tượng phong phú; nghệ thuật so sánh nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ; hHình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo,… - Nêu được bài học rút ra từ bài thơ. | ||
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0.5 | |
| e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 | |
Tổng điểm | 10.0 |
------------------ Hết -------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!