- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án HĐTN 4 (bản 1) chân trời sáng tạo Chủ đề 5; CHÀO NĂM MỚI VÀ CHI TIÊU TIẾT KIỆM được soạn dưới dạng file word, ppt gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau chủ đề này, HS:
So sánh được giá của các mặt hàng phổ biến trong sinh hoạt hàng ngày của gia đình và có ý thức tiết kiệm cho gia đình.
Lựa chọn được mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của bản
thân và gia đình.
tham gia được các hoạt động chào đón năm mới của trường, lớp và gia đình.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động tìm hiểu, so sánh giá của một số mặt hàng phổ biế sử dụng trong dịp Tết; Làm sổ theo dõi chi tiêu của bản thân.
Phẩm chất trách nhiệm: Tiết kiệm trong cuộc sống của cá nhân và gia đình.
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể: Hội diễn văn nghệ chào năm mới; thảo luận về những việc làm gây lãng phí, ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống...
Năng lực thích ứng với cuộc sống: So sánh, lựa chọn mặt hàng phù hợp với khả năng tài chính của bản thân và gia đình.
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Lập được kế hoạch tiết kiệm trong gia đình.
I. MỤC TIÊU
Sau tiết hoạt động, HS:
- Nhận diện được việc mua sắm phù hợp với khả năng tài chính của bản thân và gia đình.
- Nêu được lợi ích của tiết kiệm
Góp phần hình thành và phát triển :
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được các việc làm mua sắm phù hợp với khả năng tài chính của gia đình và nhận ra được nhu cầu phù hợp và nhu cầu không phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài giảng điện tử
- HS: Sách giáo khoa, bút màu, giấy hoặc bảng nhóm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHỦ YẾU
I. MỤC TIÊU
Qua tiết hoạt động, HS:
- Tự đánh giá các hoạt động trong tuần của bản thân và tham gia đánh giá các hoạt động chung của lớp. Xác định được các việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Nêu và chia sẻ những việc cần làm để tránh lãng phí trong cuộc sống hàng ngày và trong gia đình.
Góp phần hình thành và phát triển :
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được các việc làm để tránh lãng phí.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài giảng điện tử
- HS: Giấy màu, hồ dán, kéo, bút màu, giấy hoặc bảng nhó
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHỦ ĐỀ 5. CHÀO NĂM MỚI VÀ CHI TIÊU TIẾT KIỆM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau chủ đề này, HS:
So sánh được giá của các mặt hàng phổ biến trong sinh hoạt hàng ngày của gia đình và có ý thức tiết kiệm cho gia đình.
Lựa chọn được mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của bản
thân và gia đình.
tham gia được các hoạt động chào đón năm mới của trường, lớp và gia đình.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động tìm hiểu, so sánh giá của một số mặt hàng phổ biế sử dụng trong dịp Tết; Làm sổ theo dõi chi tiêu của bản thân.
Phẩm chất trách nhiệm: Tiết kiệm trong cuộc sống của cá nhân và gia đình.
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể: Hội diễn văn nghệ chào năm mới; thảo luận về những việc làm gây lãng phí, ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống...
Năng lực thích ứng với cuộc sống: So sánh, lựa chọn mặt hàng phù hợp với khả năng tài chính của bản thân và gia đình.
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Lập được kế hoạch tiết kiệm trong gia đình.
TUẦN 17
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
Sau tiết hoạt động, HS:
- Nhận diện được việc mua sắm phù hợp với khả năng tài chính của bản thân và gia đình.
- Nêu được lợi ích của tiết kiệm
Góp phần hình thành và phát triển :
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được các việc làm mua sắm phù hợp với khả năng tài chính của gia đình và nhận ra được nhu cầu phù hợp và nhu cầu không phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài giảng điện tử
- HS: Sách giáo khoa, bút màu, giấy hoặc bảng nhóm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Khởi động – GV cho HS nghe và vận động theo nhạc bài Ngày Tết quê em, sáng tác Từ Huy – GV đặt câu hỏi và dẫn dắt HS vào các hoạt động tiếp theo. Gợi ý: – Ngày Tết, bố mẹ hoặc người thân có đưa em đi mua sắm không? – Em thích được mua sắm những gì? Vì sao? | - HS vận động theo nhạc. |
2. Khám phá chủ đề Hoạt động 1. Nhận diện việc mua sắm phù hợp với khả năng tài chính của bản thân và gia đình– 1. Đọc bài “Vè mua sắm” - GV cho học sinh đọc thầm bài thơ “Vè mua sắm”. – 2. Thảo luận và trả lời câu hỏi: – - GV lần lượt nêu câu hỏi trong sách giáo khoa và yêu cầu HS trả lời. – + Bài vè trên khuyên ta điều gì khi mua sắm? + Khi mua sắm, em thường quan tâm đến điều gì? Gợi ý: GV có thể cho HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4… sau đó gọi đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi. Chú ý: – GV để HS tự do phát biểu quan điểm, ý kiến cá nhân. – GV ghi chép nhanh các ý kiến lên trên bảng để HS có thể quan sát và so sánh cách nhìn nhận khác nhau của HS về mua sắm. – – GV tổng kết Cần cân nhắc khi chi tiêu, trước khi mua hàng hoá cần so sánh giá, chọn hàng hoá phù hợp với bản thân và gia đình. – GV dẫn dắt sang hoạt động sau. | – HS đọc thầm và suy nghĩ về nội dung của bài thơ. – HS trả lời theo suy nghĩ. |
Hoạt động 2. Chia sẻ lợi ích của tiết kiệm 1. Nêu những cách em tiết kiệm và sử dụng số tiền tiết kiệm đó GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến cá nhân theo các câu hỏi định hướng trong SGK trang 48. Gợi ý: GV đặc câu hỏi dẫn dắt, định hướng về cách các em HS đã tiết kiệm tiền và cách em sử dụng số tiền đó. GV có thể hỏi thêm, chẳng hạn: – Em đã tiết kiệm tiền theo cách như thế nào? – Em đã sử dụng số tiền tiết kiệm đó vào việc gì? 2. Quan sát tranh và nêu suy nghĩ của em về lợi ích của tiết kiệm GV cho HS quan sát tranh và thảo luận và nêu suy nghĩ về ý nghĩa của tiết kiệm. Gợi ý: 4 hình ảnh là ý nghĩa cơ bản của tiết kiệm: Tranh 1: Tiết kiệm để mua sắm những tài sản lớn, nhỏ trong gia đình, như mua nhà, mua xe máy, ô tô hoặc với cá nhân như cặp sách, xe đạp… Tranh 2: Tiết kiệm để sử dụng vào những lúc ốm đau, bệnh tật… Tranh 3: Tiết kiệm để sử dụng lúc khi về già, nghỉ hưu. Tranh 4: Tiết kiệm để làm từ thiện, giúp đỡ những người khó khăn. – GV gọi một số HS đại diện của các nhóm chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa của từng bức tranh. – GV có thể đặt thêm câu hỏi cho HS: + Em có thể nêu thêm ý nghĩa của việc tiết kiệm tiền không? – GV mời đại diện mỗi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. – GV tổng kết và đánh giá hoạt động: + Tiết kiệm luôn cần thiết trong các hoạt động sống của mỗi cá nhân, không được lãng phí… + Tiền tiết kiệm để sử dụng trong những tình huống cần phải huy động nhiều tiền hoặc mất sức lao động, hỗ trợ người khó khăn. | GV có thể yêu cầu mỗi em viết ra giấy hoặc vở bài tập về suy nghĩ hoặc trải nghiệm của bản thân HS sẽ chia sẻ cách tiết kiệm của bản thân: nuôi lợn tiết kiệm (hoặc cách tương tự), gửi bố mẹ, người thân. HS sẽ chia sẻ cách sử dụng số tiền tiết kiệm đó: mua sách, vở, đồ chơi, chơi game… tham gia các khoá học về kỹ năng hoặc nâng cao sức khoẻ thể chất… HS thảo luận theo nhóm 4 hình ảnh trang 48 SGK. Đại diện mỗi nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến (nếu có); |
3. Tổng kết - Mời một bạn nhắc lại điều chúng ta đã cùng chia sẻ, trải nghiệm trong tiết học. - Trong cuộc sống, chúng ta cần: + Có ý thức và thực hiện việc tiết kiệm tiền bạc cho bàn thân và gia đình; + Tiền tiết kiệm được sử dụng vào những việc có ý nghĩa và cần thiết: mua tài sản lớn khi ốm đau, bệnh tật; nghỉ hưu hoặc mất sức lao động; từ thiện… | - Chúng ta cùng tìm hiểu và trải nghiệm về các hành vi tiết kiệm trong mọi lúc, mọi nơi. |
SINH HOẠT LỚP
Tuần 17. Chủ đề Những việc làm gây lãng phí trong cuộc sống hàng ngày
(1 tiết)
Tuần 17. Chủ đề Những việc làm gây lãng phí trong cuộc sống hàng ngày
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Qua tiết hoạt động, HS:
- Tự đánh giá các hoạt động trong tuần của bản thân và tham gia đánh giá các hoạt động chung của lớp. Xác định được các việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Nêu và chia sẻ những việc cần làm để tránh lãng phí trong cuộc sống hàng ngày và trong gia đình.
Góp phần hình thành và phát triển :
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được các việc làm để tránh lãng phí.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài giảng điện tử
- HS: Giấy màu, hồ dán, kéo, bút màu, giấy hoặc bảng nhó
THẦY CÔ TẢI NHÉ!