[Word+Powerpoint] Giáo án Môn toán lớp 8 Kết nối tri thức trọn bộ được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết 2 hình đồng dạng, 2 hình đồng dạng phối cảnh
- Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- HS nhận biết được hình đồng dạng trong các hình hình học đơn giản đã được học.
- Xác định được tâm phối cảnh của các hình đồng dạng phối cảnh, vẽ được hình đồng dạng phối cảnh của tam giác và đoạn thẳng khi biết tỉ số đồng dạng.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tính cẩn thận tích, kiên trì khi đọc và làm bài tập, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Trách nhiệm: hoàn thành công việc khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: khách quan, công bằng đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng, com pa, ê ke
- Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể đồng dạng có trong thực tế cuộc sống.
2. HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.
b) Nội dung : HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập hình ảnh và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình 9.57 và giới thiệu: Ta thấy rằng hai hình phẳng bằng nhau, tức là hai hình có thể chồng khít lên nhau, thì sẽ có hình dạng và kích thước giống nhau. Ngoài ra, còn có những hình có kích thước khác nhau nhưng vẫn có hình dạng giống nhau. Trong các hình đơn giản đã được học, có những hình nào có tính chất đó? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về những hình như vậy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh, vật dụng trong thực tế liên quan đến các hình có dạng giống nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình đồng dạng”. Vậy hình đồng dạng có tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình bình hành là hình chữ nhật Chúng ta sẽ cùng nhau đi vào tìm hiểu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối cảnh
a. Mục tiêu: Giới thiệu cho HS các trường hợp hình đồng dạng
b. Nội dung: Nghiên cứu HĐ1, HĐ2,
c. Sản phẩm:
(t/c đường trung bình tam giác)
=> ABC A’B’C’ với tỉ số đồng dạng bằng 2.
MM', NN'’ cùng đi qua điểm O
BÀI 37. HÌNH ĐỒNG DẠNG
(Thời lượng: 1tiết)
(Thời lượng: 1tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết 2 hình đồng dạng, 2 hình đồng dạng phối cảnh
- Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- HS nhận biết được hình đồng dạng trong các hình hình học đơn giản đã được học.
- Xác định được tâm phối cảnh của các hình đồng dạng phối cảnh, vẽ được hình đồng dạng phối cảnh của tam giác và đoạn thẳng khi biết tỉ số đồng dạng.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tính cẩn thận tích, kiên trì khi đọc và làm bài tập, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Trách nhiệm: hoàn thành công việc khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: khách quan, công bằng đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng, com pa, ê ke
- Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể đồng dạng có trong thực tế cuộc sống.
2. HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.
b) Nội dung : HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập hình ảnh và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình 9.57 và giới thiệu: Ta thấy rằng hai hình phẳng bằng nhau, tức là hai hình có thể chồng khít lên nhau, thì sẽ có hình dạng và kích thước giống nhau. Ngoài ra, còn có những hình có kích thước khác nhau nhưng vẫn có hình dạng giống nhau. Trong các hình đơn giản đã được học, có những hình nào có tính chất đó? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về những hình như vậy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh, vật dụng trong thực tế liên quan đến các hình có dạng giống nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình đồng dạng”. Vậy hình đồng dạng có tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình bình hành là hình chữ nhật Chúng ta sẽ cùng nhau đi vào tìm hiểu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối cảnh
a. Mục tiêu: Giới thiệu cho HS các trường hợp hình đồng dạng
b. Nội dung: Nghiên cứu HĐ1, HĐ2,
c. Sản phẩm:
(t/c đường trung bình tam giác)
=> ABC A’B’C’ với tỉ số đồng dạng bằng 2.
MM', NN'’ cùng đi qua điểm O