• Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 586

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,007
Điểm
113
tác giả
10 Đề thi học kì 2 tiếng việt lớp 2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 10 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi học kì 2 tiếng việt lớp 2 về ở dưới.


Họ và tên học sinh:
…………….....................................................Lớp: ……..

Giám thị 1: …………………….............. Giám thị 2: ………………….............



Tiếng Việt 2



ĐIỂM
Đọc hiểu: …….
Viết: ………
Giám khảo 1: …………………… Giám khảo 2: ………………..


PHẦN 1: ĐỌC HIỂU

1. Đọc bài văn sau rồi thực hiện yêu cầu nêu ở mỗi câu:


CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A
. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc chào đời.

B. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn biết đi.

C. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn biết nói.

Câu 2: Vì sao buổi tối người bố phải đi nhẹ chân?

A
.Vì bố sợ bị đau chân.

B. Vì người bố sợ bạn nhỏ sẽ thức giấc.

C. Vì bố phải đi cày ruộng.

Câu 3: Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A
. Làm ruộng.

B. Để bế bạn nhỏ ngủ.

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 4: Cánh đồng của người bố ở đây là ai?

A
. Bạn nhỏ B. Giấc ngủ. C. Cánh đồng.

Câu 5: Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?

A
. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 6: Từ: “ cánh đồng” thuộc loại từ gì:

A
. Từ chỉ hoạt động

B. Từ chỉ sự vật

C. Từ chỉ đặc điểm

Câu 7: Trong câu : “Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố” có những từ nào là từ chỉ hoạt động?

Câu 8: Viết hai từ chỉ đặc điểm.

Câu 9: Đặt một câu với một trong hai từ chỉ đặc điểm em tìm được ở câu 8.



PHẦN 2: VIẾT

1. Chính tả (Giáo viên đọc cho học sinh viết):


2. Tập làm văn:

Đề bài:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu) giới thiệu một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Gợi ý:

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc,…)

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?



ĐỀ CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bé Mai đã lớn

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.















































ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

PHIẾU SỐ 1:

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

LÒNG MẸ

Đêm đã khuya, mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.

Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối.



Câu hỏi: Tại sao mẹ Thắng thấy vui trong lòng?











PHIẾU SỐ 2

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:


MÓN QUÀ QUÝ

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

Câu hỏi: Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?















ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022

PHẦN 1. Đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)


+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.

+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Phiếu số 1:

Trả lời:
Mẹ Thắng thấy vui trong lòng vì nhìn thấy khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng.

Phiếu số 2:

Trả lời:
Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã chuẩn bị một món quà tặng mẹ.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
A
A
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 7: (1 điểm) Học sinh viết các từ: thức, nhìn, ngủ (thiếu mỗi từ trừ 0.3 điểm)

Câu 8: (1 điểm):

HS viết được 2 từ chỉ đặc điểm đúng (mỗi từ đúng được 0.5 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

HS viết câu đúng với 1 trong 2 từ tìm được..

Phần II: VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả:
4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung (ý) (4.5 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kỹ năng (1.5 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0.5 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0.5 điểm



Họ tên học sinh:..................................................................................Lớp .......

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN- SỬ DỤNG TỪ VÀ CÂU( 6 điểm )

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.


BÀI HỌC ĐẦU TIÊN CỦA GẤU CON

Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:

- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.

Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên. Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:

- Cứu tôi với!

Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:

- Cháu xin lỗi bác Voi!

Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:

- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1
. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?

A. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.

B. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.

C. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.

Câu 2. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn?

A. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá.

B. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn.

C. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc.

Câu 3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi?

A. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.

B. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình.

C. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai.

Câu 4:Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ sự vật?

A. thông minhB. máy bayC. màu đỏD. nhảy dây
Câu 5: Câu: Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng mát,”thuộc kiểu câu nào?

A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu hỏi D. Câu nêu hoạt động

Câu 6: Theo em, bạn Gấu con nên nói với bác Voi như thế nào?

Câu 7: Nếu là Gấu con, khi làm đổ nấm của Sóc, em sẽ nói gì với Sóc?

Câu 8. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau

Chú thỏ bông rất mềm mại xinh xắn dễ thương.​

Câu 9: Đặt một câu nêu đặc điểm của một đồ chơi

VIẾT

Nghe viết chính tả



























2. Tập làm văn

Đề bài: Viết đoạn văn từ 4 – 5 câu một hoạt động em đã được tham gia ở trường.
















Họ và tên học sinh:
…………….....................................................Lớp: ……..

Giám thị 1: …………………….............. Giám thị 2: ………………….............



Tiếng Việt 2



ĐIỂM
Đọc hiểu: …….
Viết: ………
Giám khảo 1: …………………… Giám khảo 2: ………………..


PHẦN 1: ĐỌC HIỂU

1. Đọc bài văn sau rồi thực hiện yêu cầu nêu ở mỗi câu:


CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A
. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc chào đời.

B. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn biết đi.

C. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn biết nói.

Câu 2: Vì sao buổi tối người bố phải đi nhẹ chân?

A
.Vì bố sợ bị đau chân.

B. Vì người bố sợ bạn nhỏ sẽ thức giấc.

C. Vì bố phải đi cày ruộng.

Câu 3: Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A
. Làm ruộng.

B. Để bế bạn nhỏ ngủ.

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 4: Cánh đồng của người bố ở đây là ai?

A
. Bạn nhỏ B. Giấc ngủ. C. Cánh đồng.

Câu 5: Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?

A
. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 6: Từ: “ cánh đồng” thuộc loại từ gì:

A
. Từ chỉ hoạt động

B. Từ chỉ sự vật

C. Từ chỉ đặc điểm

Câu 7: Trong câu : “Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố” có những từ nào là từ chỉ hoạt động?

Câu 8: Viết hai từ chỉ đặc điểm.

Câu 9: Đặt một câu với một trong hai từ chỉ đặc điểm em tìm được ở câu 8.



PHẦN 2: VIẾT

1. Chính tả (Giáo viên đọc cho học sinh viết):


2. Tập làm văn:

Đề bài:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu) giới thiệu một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Gợi ý:

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc,…)

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?



ĐỀ CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bé Mai đã lớn

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.















































ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

PHIẾU SỐ 1:

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

LÒNG MẸ

Đêm đã khuya, mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.

Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối.



Câu hỏi: Tại sao mẹ Thắng thấy vui trong lòng?











PHIẾU SỐ 2

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:


MÓN QUÀ QUÝ

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

Câu hỏi: Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?















ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022

PHẦN 1. Đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)


+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.

+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Phiếu số 1:

Trả lời:
Mẹ Thắng thấy vui trong lòng vì nhìn thấy khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng.

Phiếu số 2:

Trả lời:
Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã chuẩn bị một món quà tặng mẹ.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
A
A
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 7: (1 điểm) Học sinh viết các từ: thức, nhìn, ngủ (thiếu mỗi từ trừ 0.3 điểm)

Câu 8: (1 điểm):

HS viết được 2 từ chỉ đặc điểm đúng (mỗi từ đúng được 0.5 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

HS viết câu đúng với 1 trong 2 từ tìm được..

Phần II: VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả:
4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung (ý) (4.5 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kỹ năng (1.5 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0.5 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0.5 điểm


Thời gian: 85 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh: ……………...........................................……Lớp:2D
Giám thị 1: ……………………Giám thị 2: …………………............

ĐIỂM
Bằng số: …….
Bằng chữ:………




Bằng chữ: ………
Giám khảo 1: …………………Giám khảo 2: ………………..

II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi:

Chiếc rễ đa tròn

Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:

- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
Theo lời Bác chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
Chú nên làm thế này.

Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

Chú cần vụ thắc mắc:

Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười:

Rồi chú sẽ biết.

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

(Theo tập sách Bác Hồ kính yêu)
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi tập thể dục Bác Hồ làm gì?( 0,5 đ )

A. Tưới rau. B. Tưới cây.
C. Đi dạo trong vườn. D. Cho cá ăn.
Câu 2: Đến gần cây đa Bác thấy gì?( 0,5 đ )
A. Cây đa đã già B. Cây đa bị héo
C. Cây đa xanh tốt D. Chiếc rễ đa nằm trên mặt đất

Câu 3: Bác bảo chú cần vụ làm gì?( 0,5 đ )



A. Nhặt và vứt rễ đi.
C. Cuốn rễ lại và trồng cho mọc tiếp

B. Đem về nhà trồng.
D. Để chiếc rễ gọn vào


Câu 4: Nhiều năm sau chiếc rễ đó như thế nào?( 0,5 đ )
A. Không mọc được B. Thành cây đa con có vòng lá tròn
C. Thành cây to D. Bám đất và thành cây to
Câu 5: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?( 0,5 đ )
A. Trốn tìm B. Dung dăng dung dẻ
C. Rồng rắn lên mây D. Chui qua chui lại vòng lá cây
Câu 6: Qua bài đọc em thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?( 1đ )



Câu 7: Trong câu “Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!” từ “trồng” là từ chỉ gì?( 0,5 đ )
A. Chỉ hoạt động B. Chỉ sự vật C. Chỉ đặc điểm

Câu 8: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau:.( 1đ
Bác Hồ rất giản dị.

Câu 9: Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:( 1đ )

Hôm ấy tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo

II. Viết(10 điểm)

1. Nghe viết
(4 điểm)


2. Luyện viết đoạn :
(6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu một đồ dùng học tập của em, dựa theo các câu hỏi gợi ý dưới đây:

a) Tên đồ dùng học tập ?
b) Hình dáng, màu sắc,...?
c) Công dụng của đồ dùng học tập ?
b) Cách bảo quản đồ dùng đó ?

Họ và tên:…………………………………………………Lớp:2D​



Đọc hiểu:




Cô gái đẹp và hạt gạo

Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

Hơ - bia giận dữ quát :

- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.

Theo Truyện cổ Ê - đê

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3, 4; 7; 8:

Câu 1: Hơ- bia là một cô gái như thế nào?

A. Xinh đẹp

B. Lười biếng

C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng

D. Da đen sạm

Câu 2: Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?

A. Sáng sớm

B. Trưa

C. Chiều tối

D. Đêm khuya

Câu 3: Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng?
A. Vì thóc gạo thích đi chơi.
B. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.

C. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi

D. Vì Hơ - bia không chơi với thóc gạo.

Câu 4: Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia?

A. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.

B. Vì Hơ - bia không có gì để ăn.

C. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.

D. Vì Hơ - bia nhớ thóc gạo.

Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo?

Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?



Câu 7: Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ- bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là:

A. xinh đẹp,

B. lười biếng

C. xinh đẹp, lười biếng

D. Hơ - bia

Câu 8: Câu: “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Câu giới thiệu

B. Câu nêu hoạt động

C. Câu nêu đặc điểm

Câu 9:Câu: Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Có những từ chỉ hoạt động nào?

…………………………………………………………………………………..

Câu 10: Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp.



Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

II. Viết(10 điểm)

1. Nghe viết
(4 điểm)

2. Luyện viết đoạn : (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.
a, Em muốn kể về con vật gì?
b) Nó có đặc điểm gì về hình dáng, màu sắc, các bộ phận…?
c) Nó thường có hoạt động gì?
d) Nêu cảm nghĩ của em về con vật đó ?



1682326590456.png


THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---ĐỀ TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2.2D.zip
    746.2 KB · Lượt tải : 17
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    .. đề tiếng việt lớp 2 tuần 1 35 bộ đề tiếng việt lớp 2 35 đề ôn luyện tiếng việt lớp 2 pdf bộ đề tiếng việt 2 bộ đề tiếng việt kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 1 học kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 1 kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 2 bộ đề tiếng việt lớp 2 cuối năm bộ đề tiếng việt lớp 2 lên lớp 3 các dạng đề tiếng việt lớp 2 chuyên đề tiếng việt lớp 2 mới cinderella 2 phụ đề tiếng việt download đề thi tiếng việt lớp 1 học kì 2 giải đề tiếng việt lớp 2 ma trận đề tiếng việt lớp 2 một số đề tiếng việt lớp 2 một số đề tiếng việt lớp 2. đặt câu yêu cầu đề nghị tiếng việt lớp 2 đề bài tập tiếng việt lớp 2 đề cương on tập tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề cương on tập tiếng việt lớp 2 kì 1 đề cương phần tiếng việt lớp 9 học kì 2 đề giao lưu tiếng việt lớp 2 đề khảo sát tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 2 tiếng việt đề kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra tiếng việt 2 đề kiểm tra tiếng việt 2 học kì 1 đề kiểm tra tiếng việt giữa học kì 1 lớp 2 đề lớp 2 tiếng việt đề luyện tập tiếng việt lớp 2 đề luyện thi tiếng việt lớp 2 đề luyện tiếng việt lớp 2 đề môn tiếng việt lớp 2 đề on tập tiếng việt lớp 1 học kì 2 đề on tập tiếng việt lớp 2 đề ôn tập tiếng việt lớp 2 có đáp an đề ôn tập tiếng việt lớp 2 giữa kì 1 đề ôn tập tiếng việt lớp 2 lên lớp 3 violet đề ôn tập tiếng việt lớp 2 violet đề thi giữa học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi giữa kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi giữa kì i tiếng việt lớp 2 đề thi hết học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi học kì ii môn tiếng việt 2 đề thi lớp 1 sách kết nối tri thức đề thi môn tiếng việt 2 học kì 1 đề thi môn tiếng việt lớp 1 sách kết nối đề thi môn tiếng việt lớp 2 đề thi môn tiếng việt lớp 2 hk2 đề thi môn tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề thi môn tiếng việt lớp 2 kì 1 đề thi olympic tiếng việt lớp 2 đề thi tiếng việt 1 kì 2 đề thi tiếng việt 2 cuối năm đề thi tiếng việt 2 giữa kì 2 đề thi tiếng việt 2 học kì 1 đề thi tiếng việt 2 học kỳ 1 đề thi tiếng việt hk 2 lớp 3 đề thi tiếng việt kì 2 đề thi tiếng việt kì 2 sách cánh diều đề thi tiếng việt lớp 1 học kì 2 pdf đề thi tiếng việt lớp 1 kì 2 mới nhất đề thi tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức đề thi tiếng việt lớp 2 cây đa quê hương đề thi tiếng việt lớp 2 chiếc rễ đa tròn đề thi tiếng việt lớp 2 có lời giải đề thi tiếng việt lớp 2 có ma trận đề thi tiếng việt lớp 2 có đáp án đề thi tiếng việt lớp 2 cuối học kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 giữa học kì đề thi tiếng việt lớp 2 giữa học kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 giữa kì 2 đề thi tiếng việt lớp 2 học kì 1 violet đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 2019. đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ 2 mới nhất đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ i đề thi tiếng việt lớp 2 kì 1 năm 2019 đề thi tiếng việt lớp 2 kì 1 năm 2020 đề thi tiếng việt lớp 2 kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2019 đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2020 đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2021 đề thi tiếng việt lớp 2 sách cánh diều đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 1 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 15 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 16 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 18 đề thi trạng nguyên tiếng việt vòng 2 lớp 3 đề tiếng việt 2 đề tiếng việt 2 sách kết nối tri thức đề tiếng việt cho học sinh lớp 2. đề tiếng việt giữa học kì 1 lớp 2 đề tiếng việt giữa kì 2 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 3 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 4 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 5 đề tiếng việt học sinh giỏi lớp 2. đề tiếng việt kì 2 lớp 1 đề tiếng việt kì 2 lớp 1 sách cánh diều đề tiếng việt kì 2 lớp 3 đề tiếng việt kì 2 lớp 4 đề tiếng việt kì 2 lớp 5 đề tiếng việt lớp 1 học kì 2 cánh diều đề tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 1 kì 2 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 1 lên 2 đề tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 đề tiếng việt lớp 2 bộ sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 bộ sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo đề tiếng việt lớp 2 chương trình mới đề tiếng việt lớp 2 có đáp án đề tiếng việt lớp 2 cuối học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối năm đề tiếng việt lớp 2 cuối tuần đề tiếng việt lớp 2 dễ đề tiếng việt lớp 2 giữa học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 giữa kì 1 đề tiếng việt lớp 2 hk1 đề tiếng việt lớp 2 hk2 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 năm 2021 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 học kì 2 đề tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 1 đề tiếng việt lớp 2 kì 1 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 kì 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 1 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 kì 1 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 2 đề tiếng việt lớp 2 lên 3 đề tiếng việt lớp 2 luyện từ và câu đề tiếng việt lớp 2 năm 2020 đề tiếng việt lớp 2 năm 2021 đề tiếng việt lớp 2 nâng cao đề tiếng việt lớp 2 online đề tiếng việt lớp 2 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 sách chân trời sáng tạo đề tiếng việt lớp 2 sách kết nối đề tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 tập 1 đề tiếng việt lớp 2 tuần 1 đề tiếng việt lớp 2 tuần 10 đề tiếng việt lớp 2 tuần 11 đề tiếng việt lớp 2 tuần 12 đề tiếng việt lớp 2 tuần 20 đề tiếng việt lớp 2 tuần 21 đề tiếng việt lớp 2 tuần 25 đề tiếng việt lớp 2 tuần 3 đề tiếng việt lớp 2 tuần 4 đề tiếng việt lớp 2 tuần 5 đề tiếng việt lớp 2 tuần 6 đề tiếng việt lớp 2 tuần 8 đề tiếng việt lớp 2 violet đề tiếng việt lớp 2 đầu năm đề tiếng việt lớp 3 kì 2 có đáp án đề tiếng việt lớp 3 kì 2 năm 2020 đề tiếng việt lớp 4 kì 2 có đáp an đề tiếng việt lớp 5 giữa kì 2 đề tiếng việt lớp 5 giữa kì 2 violet đề tiếng việt ôn hè lớp 2 lên lớp 3 đề tiếng việt tuần 2 lớp 3 đề trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 17 đề trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 18
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top