- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
11 Đề thi lịch sử 9 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN + MA TRẬN MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 11 file trang. Các bạn xem và tải đề thi lịch sử 9 cuối học kì 2, đề thi lịch sử 9 cuối học kì 2. đề thi lịch sử 9 học kì 2 ,... về ở dưới.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
* Chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng 0,5 điểm).
Câu 1: Đội du kích Bắc Sơn là tiền thân của tổ chức nào dưới đây?
22/12/1942. B. 22/12/1943. C. 22/12/1944. D. 22/12/1945.
Câu 3: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào?
19/5/1940. B. 19/5/1941. C. 19/5/1942. D. 19/5/1943.
Câu 4: Ai là người sáng tác bài hát “Tiến quân ca”:
Văn Cao. B. Nam Cao. C. Phong Nhã. D. Phạm Tuyên.
Câu 5: Em hãy điền nội dung thích hợp nhất vào (…)
“ Đồng Khởi đã giáng một đoàn nặng nề vào ………(1)……..của Mĩ ở miền Nam, gây tác động mạnh, làm lung lay tận gốc ……. ……(2)…….………”
Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 8: (1,0 điểm) Nêu những nét chính về tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 9: (2,0 điểm)
Phân tích đường lối kháng chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chốngthực
dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)?
Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược 1945 – 1954?
Câu 101,5 điểm)
a. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 – 1965)?
b. Theo em chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ (1954 – 1975) có điểm gì khác với
chiến tranh xâm lược kiểu cũ của thực dân Pháp (1945 – 1954) đã tiến hành ở Việt Nam?
Câu 11: (1,0 điểm) Nội dung ý nghĩa Hiệp định Pa-ri năm 1973, về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Tổng chỉ huy chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. Nguyễn Chí Thanh B. Hoàng Văn Thái
C. Hồ Chí Minh D. Võ Nguyên Giáp
Câu 2 (0,5 điểm): Quân ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ vào thời gian nào?
A. 5/3/1954 B. 10/3/1954 C. 13/3/1954 D. 15/3/1954
Câu 3 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 2 đợt B. 3 đợt C. 4 đợt D. 5 đợt
Câu 4 (0,5 điểm): Căn cứ nào sau đây bị quân ta tiêu diệt trong đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Phân khu Nam B. Đông Khê C. Bản Hồng Cúm D. Him Lam
Câu 5 (0,5 điểm): Tên tướng nào cùng với toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp đã đầu hàng và bị bắt sống trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đơ Lat đơ Tat-xi-nhi. B. Nava
C. Đơ Ca-xtơ-ri D. Rơ-ve
Câu 6 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày
A. 7/5/1954 B. 5/7/1954 C. 17/5/1954 D. 25/7/1954
II/ TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm): Vì sao Nhật đảo chính Pháp (19/3/1945)? Tại sao Đảng ta lại phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay sau khi nhận được tin Nhật đầu hàng Đồng minh?
Câu 8 (1,0 điểm): Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta.
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy nhận xét về vai trò của Mặt trận Việt Minh.
Câu 10 (2,0 điểm): So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
---HẾT---
ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)
Câu 1. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 2. Âm mưu của Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Đánh lâu dài. C. Bình định và tìm diệt.
D. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 3: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là:
Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
“Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc và đánh chắc thắng”
Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.
Câu 4: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 5: Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
Câu 6: Bộ chính tri Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm:
1973 và 1974 b. 1974 và 1975 c. 1975 và 1976 d. 1976 và 1977
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đánh giá công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến.
Câu 2:(2,0 điểm) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có gì giống và khác nhau
Câu 3: (2,0 điểm) Nêu nội dung của hiệp định Pari 1973.
PASS GIẢI NÉN: yopoVN.com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng |
Chương III. Cuộc vận động tiến tới CMT8 năm 1945 | - Trình bày được sự ra đời của mặt trận Việt Minh. - Nêu được các cuộc nổi dậy đầu tiên. - Nêu được quá trình giành chính quyền trong cả nước. - Trình bày được những hoạt động của mặt trận Việt Minh. | - Giải thích được việc Nhật đảo chính Pháp và hành động của chúng ta. - Giải thích được việc Đảng và Bác ban hành Lệnh Tổng khởi nghĩa. | - Phân tích được tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-1945. - Phân tích chủ trương của Đảng trong việc tiến tới khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. | - Nhận xét được vai trò và những hoạt động của trận Việt Minh. - Bài học giành chính quyền ở Hà Nội tác động đến giành chình quyền trong cả nước. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | |||||
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến. | - Nêu được những khó khăn của nước ta sau CMT8 năm 1945. - Nêu được nội dung cơ bản hiệp đinh Sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1046. | - Hiểu được nhân dân Nam bộ chống Pháp. - Lý giải được việc nước ta chống vả giải quyết các thứ giặc. | - Phân tích được những thành quả của nước ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 − 1946). - Phân tích nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1046. | Nhận xét được cách đánh giặc của Đảng và Bác thông qua Hiệp định Sơ bộ vá Tạm ước. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | |||||
Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954. | - Nêu được nội dung đường lới kháng chiến. -Trình bày được âm mưu của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc Thu -Đông 1947. - Nêu được nội dung đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. - Trình bày được diễn biến Điện Biên Phủ 1954. | - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1950. - Hiểu được việc Đảng ta đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. - Hiểu được phương hướng và phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954. - Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp. | - Phân tích được hoàn cảnh lịch sử mới trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. - So sánh kế hoạch Na va với các kế hoạch trước của các vị tướng trước đó. | - Đánh giá, ghi nhớ công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến. - Là học sinh học tập được những gì và làm gì cho đất nước ta hiện nay. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | | | | | |
Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. | - Biết được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ. - Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của phong trào “Đồng Khởi” 1959-1906). - Biết được nội dung hiệp định Pari 1973. | - Lý giải được sự thành công của ta trong việc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”. - Hiểu được chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. | - So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chống Mĩ cứu nước. | Nhật xét được chủ trưởng của Đảng ta giải phóng miền Nam trong năm 1975. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% | Số câu Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100% |
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9 |
Thời gian làm bài: 45’
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
* Chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng 0,5 điểm).
Câu 1: Đội du kích Bắc Sơn là tiền thân của tổ chức nào dưới đây?
- Cứu quốc quân. C. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Mặt trận Việt Minh. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
22/12/1942. B. 22/12/1943. C. 22/12/1944. D. 22/12/1945.
Câu 3: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào?
19/5/1940. B. 19/5/1941. C. 19/5/1942. D. 19/5/1943.
Câu 4: Ai là người sáng tác bài hát “Tiến quân ca”:
Văn Cao. B. Nam Cao. C. Phong Nhã. D. Phạm Tuyên.
Câu 5: Em hãy điền nội dung thích hợp nhất vào (…)
“ Đồng Khởi đã giáng một đoàn nặng nề vào ………(1)……..của Mĩ ở miền Nam, gây tác động mạnh, làm lung lay tận gốc ……. ……(2)…….………”
- (1) chính sách thực dân cũ, (2) chính quyền phong kiến.
- (1) chính sách thực dân, (2) chính quyền Ngô Đình Diệm.
- (1) chính sách thực dân mới, (2) chính quyền Ngô Đình Diệm.
- (1) chính sách thực dân Pháp, (2) chính quyền Ngô Đình Diệm.
- là nguồn sáng mới của cách mạng.
- đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam.
- là nguồn sáng cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 8: (1,0 điểm) Nêu những nét chính về tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 9: (2,0 điểm)
Phân tích đường lối kháng chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chốngthực
dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)?
Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược 1945 – 1954?
Câu 101,5 điểm)
a. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 – 1965)?
b. Theo em chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ (1954 – 1975) có điểm gì khác với
chiến tranh xâm lược kiểu cũ của thực dân Pháp (1945 – 1954) đã tiến hành ở Việt Nam?
Câu 11: (1,0 điểm) Nội dung ý nghĩa Hiệp định Pa-ri năm 1973, về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
---------HẾT----------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||
Câu 1 đến 6 |
| 3,0 | ||||||
Câu 7 | a. Trong nước: - Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Nó đã Phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật – Pháp, đồng thời lật nhào chế độ phong kiến tồn tại ngót ngàn năm. - Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ cộng hoà. Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập, tự do, làm chủ nước nhà. b. Quốc tế: - Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới, đặc biệt nhân dân châu Á và châu Phi. | 0,5 0,25 0,25 | ||||||
Câu 8 | * Về chính trị: - Miền Bắc, Hơn 20 vạn Quân Tưởng cùng bè lũ tay sai kéo vào âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng. Trong khi đó ở miền Nam 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. - Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật. Nền độc lập bị đe dọa. Nhà nước cách mạng chưa được củng cố. * Kinh tế: Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt. Tài chính kiệt quệ. * Văn hóa xã hội: Hơn 90% dân ta mù chữ. Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút... | 0,5 0,5 0,25 0,25 | ||||||
Câu 9 | a, Đường lối kháng chiến của ta - Đó là cuộc chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. - Kháng chiến “toàn dân” tất cả mọi người tham gia kháng chiến, “toàn diện” trên tất cả các mặt trận: quân sự, kinh tế.. b, Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1945 – 1954. - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. Lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô lực và các lượng dân chủ - tiến bộ trên thế giới. | 0,5 0,5 0,5 0,5 | ||||||
Câu 10 | a. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 – 1965): - Âm mưu: Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Phát huy tối đa vai trò của quân đội tay sai, sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp. b, Điểm khác nhau giữa hình thức xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ so với kiểu cũ của Pháp: Nếu như thực dân Pháp sử dụng hình thức trực tiếp xâm lược Việt Nam. Thì đế quốc Mĩ lại sử dụng hình thức xâm lược gián tiếp thông qua chính quyền tay sai Việt Nam cộng hoà. | 1,0 0,5 | ||||||
Câu 11: | * Nội dung Hiệp định Paris: - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. - Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do… | 0.25 0,25 0,25 0,25 |
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Tên chủ đề | Biết (40%) | Hiểu (30%) | Vận dụng | Cộng | |||||
TN | TL | TN | TL | Vận dụng (20%) | Vận dụng cao (10%) | ||||
TN | TL | TN | TL | ||||||
1. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 | Giải thích được việc Nhật đảo chính Pháp và việc Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. | | |||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 3 | 3,0 | |||||||
Tỉ lệ | 30% | 30% | |||||||
2. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 | Nắm được diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. | Nêu được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta | Nhận xét được vai trò của Mặt trận Việt Minh. | ||||||
Số câu | 6 | 1 | 1 | 8 | |||||
Số điểm | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 5,0 | |||||
Tỉ lệ | 30% | 10% | 10% | 50% | |||||
3. Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 | So sánh được “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam | ||||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||
Tỉ lệ | 20% | 20% | |||||||
Ts. câu | 6 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | |||
T.s điểm | 3,0 | 1,0 | 3 | 2,0 | 1,0 | 10,0 | |||
Tỉ lệ | 30% | 10% | 30% | 20% | 10% | 100% |
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9 |
Thời gian làm bài: 45’
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Tổng chỉ huy chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. Nguyễn Chí Thanh B. Hoàng Văn Thái
C. Hồ Chí Minh D. Võ Nguyên Giáp
Câu 2 (0,5 điểm): Quân ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ vào thời gian nào?
A. 5/3/1954 B. 10/3/1954 C. 13/3/1954 D. 15/3/1954
Câu 3 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 2 đợt B. 3 đợt C. 4 đợt D. 5 đợt
Câu 4 (0,5 điểm): Căn cứ nào sau đây bị quân ta tiêu diệt trong đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Phân khu Nam B. Đông Khê C. Bản Hồng Cúm D. Him Lam
Câu 5 (0,5 điểm): Tên tướng nào cùng với toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp đã đầu hàng và bị bắt sống trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đơ Lat đơ Tat-xi-nhi. B. Nava
C. Đơ Ca-xtơ-ri D. Rơ-ve
Câu 6 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày
A. 7/5/1954 B. 5/7/1954 C. 17/5/1954 D. 25/7/1954
II/ TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm): Vì sao Nhật đảo chính Pháp (19/3/1945)? Tại sao Đảng ta lại phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay sau khi nhận được tin Nhật đầu hàng Đồng minh?
Câu 8 (1,0 điểm): Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta.
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy nhận xét về vai trò của Mặt trận Việt Minh.
Câu 10 (2,0 điểm): So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||
Câu 1 (0,5 điểm) | Câu đúng : D | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 2 (0,5 điểm) | Câu đúng : C | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 3 (0,5 điểm) | Câu đúng : B | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 4 (0,5 điểm) | Câu đúng : D | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 5 (0,5 điểm) | Câu đúng : C | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 6 (0,5 điểm) | Câu đúng : A | 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 7 (3,0 điểm) | * Nhật đảo chính Pháp vì: - Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nước Pháp được giải phóng, Nhật khốn đốn ở mặt trận Thái Bình Dương trước các cuộc tấn công của Anh, Mĩ. - Ở Đông Dương, thực dân Pháp ráo riết hoạt động đợi thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. => Trước tình thế đó, Nhật buộc phải đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. * Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay sau khi nhận được tin Nhật đầu hàng Đồng minh, vì: - 8/1945, Nhật đầu hàng Liên Xô và các nước Đồng Minh vô điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương hoảng hốt, không còn sức chiến đấu. - Bọn tay sai thân Nhật tê liệt, mất hết chỗ dựa, hoang man dao động đến cực độ. Các thế lực như quân Tưởng, quân Đồng minh chưa kịp vào nước ta. => Vì vậy Đảng ta quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh váo, tránh chạm trán với quân Đồng minh. | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 8 (1,0 điểm) | * Nội dung đường lối kháng chiếng chống thực dân Pháp của ta: - Được thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh; chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. - Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân là “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế”. | 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||||
Câu 9 (1,0 điểm) | * Nhận xét về vai trò của Mặt trận Việt Minh - Xây dựng lực lượng vũ trang (1940: thành lập đội du kích Bắc Sơn; 1941: đội du kích Bắc Sơn phát triển thành Cứu quốc quân), phát động chiến tranh du kích. - Xây dựng lực lượng chính trị bao gồm các đoàn thể cứu quốc. - Xây dựng các căn cứ địa cách mạng. | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | ||||||||||||
Câu 10 (2,0 điểm) | * So sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Giống nhau: đều là chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới (thực hiện bằng lực lượng quân đội tay sai, dựa vào trang bị, phương tiện, kĩ thuật của Mĩ) - Khác nhau:
| 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
MA TRẬN ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Chủ đề /Mức độ nhận thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
Chương V Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 | -Nội dung đường lối kháng chiến -Âm mưu của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1945 | -Hiểu được phương hướng và phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 - Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp | Đánh giá công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến | |
Số điểm 4,5 Tỉ lệ 45% | TN: 2 câu; 1đ | TN:1 câu; 0,5đ TL: 1 câu; 2 đ | | TL: 1/2 câu, 1đ |
Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. | -Kẻ thù của nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ - Chủ trưởng của Đảng ta trong việc hoàn thành giải phóng miền Nam - Nội dung của hiệp định Pari 1973 | -Âm mưu của Mĩ trong chiến lược Việt nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh | So sánh được “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam | |
Số điểm:5,5 Tỉ lệ:55 % | TN: 2 câu 1đ TL: 1 câu 2đ | TN: 1 câu 0,5đ | TL: 1 câu; 2 đ | |
TSĐ 10,0 Tỉ lệ 100% | Số điểm 4,0 Tỉ lệ 40% | Số điểm 3,0 Tỉ lệ 30% | Số điểm 2,0 Tỉ lệ 20% | Số điểm 1,0 Tỉ lệ 10% |
ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)
Câu 1. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 2. Âm mưu của Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Đánh lâu dài. C. Bình định và tìm diệt.
D. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 3: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là:
Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
“Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc và đánh chắc thắng”
Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.
Câu 4: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 5: Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
Câu 6: Bộ chính tri Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm:
1973 và 1974 b. 1974 và 1975 c. 1975 và 1976 d. 1976 và 1977
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đánh giá công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến.
Câu 2:(2,0 điểm) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có gì giống và khác nhau
Câu 3: (2,0 điểm) Nêu nội dung của hiệp định Pari 1973.
----------HẾT---------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
- I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) :
- *Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm
- Câu
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- Đáp án
- D
- A
- B
- A
- D
- C
- II. Tự luận (7,0 điểm)
- ĐÁP ÁNTHANG ĐIỂMCâu 1
(3,0 điểm)
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
+ Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ trên thế giới
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự v đúng đắn, sáng tạo.
+ Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt ách thống trị gần một thế kỉ của thực dân Pháp.
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
* Công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp:
- Xây dựng và phát triển lực lượng quân đội hùng mạnh, góp phần cùng toàn dân đánh thắng hai đế quốc Pháp, Mỹ
- Đại tướng cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân lập nên nhiều chiến công hiển hách.
- Góp phần hình thành đường lối chiến lược chiến tranh nhân dân
- Đóng góp trên lĩnh vực giáo dục, ngoại giao, báo chí, lịch sử….
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
* Giống nhau:
- Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thưc kiểu mới của Mĩ nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
- Đều ra đời trong tình thế bị động
- Đều thất bại
* Khác nhau:
- Về lực lượng: +Chiến tranh đặc biêt lực lượng chính là quân ngụy
+ Chiến tranh cục bộ lực lượng chính là quân Mĩ
-Về âm mưu và thủ đoạn:
+Chiến tranh đặc biệt: lập ấp chiến lược
+Chiến traanh đặc biệt:tìm diệt và bình định
-Về quy mô:
+ Chiến tranh đặc biệt:chỉ diễn ra ở miền nam
+Chiến tranh cục bộ:lan rộng ra cả nước
-Về mức độ: chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở việc vừa tiêu diệt quân chủ lực, vừa bình định miền Nam và bắn phá miền
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25Câu 3(2,0điểm)* Nội dung của hiệp định Pari 1973
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền cơ bản của Việt Nam
- Hoa Kì rút hết quân, hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền nam tự quyết định tương lai chính trị thong qua tổng tuyển cử tự do.
- Các bên thừa nhận miền nam Việt nam có hai chính quyền, hai lực lượng quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng, bắn trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt nam và Đông Dương
0.5
0.25
0.5
0.25
0,25
0,25
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ đề/bàiCác cấp độ tư duyTổng số câu- Điểm Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTNTLTNTLTNTLTNTL1. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
- Trình bày được diễn biến Điện Biên Phủ 1954 -Hiểu được việc Đảng ta đẩy mạnh kháng chiến toàn diện.
-Hiểu được phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954.- Hiểu được ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp - Đánh giá, ghi nhớ công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %2
1,0
102
1,0
101
2,0
20
1
1,0
10Số câu:6
Số điểm:
5,0= 50%2. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. - Biết được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ.
-Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960). - So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %2
1,0
101
2,0
201
2,0
20Số câu: 4
Số điểm:
5,0=50%T số câu:
T số điểm:
Tỉ lệ: %5
4
40%
3
3
30%
1
2
20%1
1
10%
T.Số câu:10
T.Số điểm: 10=100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu 1: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu vào thời gian nào?
Ngày 13/3/1945. C. Ngày 13/3/1954.
Ngày 1/5/1954. D. Ngày 7/5/1954.
Câu 2: Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm
49 cứ điểm và 3 phân khu. C. 48 cứ điểm và 2 phân khu.
cụm 50 cứ điểm và 3 phân khu. D. cụm 49 cứ điểm và 5 phân khu.
Câu 3: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta chủ yếu quyết định ở mặt trận nào?
Quân sự. C. Chính trị.
Kinh tế. D. Ngoại giao.
Câu 4 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh nhanh, thắng nhanh.
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc, thắng chắc.
Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng.
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, đánh chắcthắng .
Câu 5: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
Tháng 10/1954 C. Tháng 5/1954
Tháng 10/1955 D. Tháng 5/1955
Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp
Đấu tranh chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
Bảo vệ miền Bắc, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
Chống “tố cộng, diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
II. TỰ LUẬN: (7,0Đ)
Câu 1: (2,0 đ) Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
Câu 2: (2,0 đ) Phân tích ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954)?
Câu 3: (2,0 đ) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4: (1,0 đ) Hãy đánh giá công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
------------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CâuNội dungĐiểmI.TN
(3,0 )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
Câu 123456Đáp án CAADDB(3,0)
II.TL
(7,0)
Câu: (2,0 đ)
Hoàn cảnh: tháng 5/1959, Mĩ-Diệm thực hiện đạo luật 10/59, khủng bố tàn bạo phong trào cách mạng miền Nam.
Diễn biến:
+ Đầu năm 1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 họp và xác định rõ con đường cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
+ Ngày 17/1/1960 nhân dân Bến Tre đã đồng loạt nổi dậy lật đổ từng mảng lớn bộ máy cai trị.
Kết quả: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Ý nghĩa: Tạo ra bước nhảy vọt, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.(0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,5)
(0,5)
Câu 2: (2,0 đ)
* Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954):
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
- Gíang một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ; cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
(1,0)
(1,0)
Câu 3: (2,0 đ)
* Giống:
Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ do Mĩ chỉ huy cùng với các vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
* Khác:
- “Chiến tranh đặc biệt”: được tiến hành bằng quân đội tay sai Ngụy Sài Gòn
- Còn “chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên tới 1,5 triệu quân
(1,0)
(0,5)
(0,5)
Câu 4: (1,0 đ)
Học sinh nêu được công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. (1,0)
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ đề/bàiCác cấp độ tư duyTổng số câu- Điểm Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTNTLTNTLTNTLTNTL1. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
- Trình bày được diễn biến Điện Biên Phủ 1954 -Hiểu được việc Đảng ta đẩy mạnh kháng chiến toàn diện.
-Hiểu được phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954.- Hiểu được ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp - Đánh giá, ghi nhớ công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %2
1,0
102
1,0
101
2,0
20
1
1,0
10Số câu:6
Số điểm:
5,0= 50%2. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. - Biết được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ.
-Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960). - So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %2
1,0
101
2,0
201
2,0
20Số câu: 4
Số điểm:
5,0=50%T số câu:
T số điểm:
Tỉ lệ: %5
4
40%
3
3
30%
1
2
20%1
1
10%
T.Số câu:10
T.Số điểm: 10=100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu 1: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu vào thời gian nào?
Ngày 13/3/1945. C. Ngày 13/3/1954.
Ngày 1/5/1954. D. Ngày 7/5/1954.
Câu 2: Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm
49 cứ điểm và 3 phân khu. C. 48 cứ điểm và 2 phân khu.
cụm 50 cứ điểm và 3 phân khu. D. cụm 49 cứ điểm và 5 phân khu.
Câu 3: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta chủ yếu quyết định ở mặt trận nào?
Quân sự. C. Chính trị.
Kinh tế. D. Ngoại giao.
Câu 4 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh nhanh, thắng nhanh.
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc, thắng chắc.
Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng.
Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, đánh chắcthắng .
Câu 5: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
Tháng 10/1954 C. Tháng 5/1954
Tháng 10/1955 D. Tháng 5/1955
Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp
Đấu tranh chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
Bảo vệ miền Bắc, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
Chống “tố cộng, diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
II. TỰ LUẬN: (7,0Đ)
Câu 1: (2,0 đ) Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
Câu 2: (2,0 đ) Phân tích ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954)?
Câu 3: (2,0 đ) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4: (1,0 đ) Hãy đánh giá công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
------------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CâuNội dungĐiểmI.TN
(3,0 )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
Câu 123456Đáp án CAADDB(3,0)
II.TL
(7,0)
Câu: (2,0 đ)
Hoàn cảnh: tháng 5/1959, Mĩ-Diệm thực hiện đạo luật 10/59, khủng bố tàn bạo phong trào cách mạng miền Nam.
Diễn biến:
+ Đầu năm 1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 họp và xác định rõ con đường cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
+ Ngày 17/1/1960 nhân dân Bến Tre đã đồng loạt nổi dậy lật đổ từng mảng lớn bộ máy cai trị.
Kết quả: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Ý nghĩa: Tạo ra bước nhảy vọt, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.(0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,5)
(0,5)
Câu 2: (2,0 đ)
* Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954):
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
- Gíang một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ; cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
(1,0)
(1,0)
Câu 3: (2,0 đ)
* Giống:
Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ do Mĩ chỉ huy cùng với các vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
* Khác:
- “Chiến tranh đặc biệt”: được tiến hành bằng quân đội tay sai Ngụy Sài Gòn
- Còn “chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên tới 1,5 triệu quân
(1,0)
(0,5)
(0,5)
Câu 4: (1,0 đ)
Học sinh nêu được công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. (1,0)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ đề/bàiNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngVận dụng Vận dụng cao TNTLTNTLTNTLTNTLChương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Biết được một vài nét về tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8 – 1945. Biết được diễn biến, kết quả chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Hiểu được nguyên nhân Pháp thực hiện kế hoạch Na - va nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp? Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %2
1
10%1
2
20%1
0,5
5%1
2
20%5
5.5
55%Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973)Biết được các sự kiện quan trọng trong những năm 1965 – 1973. Hiểu được sự thất bại của Mĩ ở Việt Nam và Đông Dương So sánh Chiến tranh đặc biệt ( 1961 -1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 -1968)
Liên hệ bản thân học sinh trong công cuộc xây dựng đất nước trong thời kì hòa bình Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %2
1
10%1
0,5
5%1
2
20%1
1
10%5
4.5
45%Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %4
2
20%1
2
20%2
1
10%1
2
20%
1
2
20%
1
1
10%10
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm). Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
A. Nạn đói, nạn dốt. B. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
D. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
Câu 2: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?
A. 5/1/1946. B. 6/1/1946. C. 7/1/1946. D. 8/1/1946.
Câu 3: Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) được tiến hành bằng lực lượng:
A. quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 4: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí chính thức vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 22-1-1973.
B. Ngày 23-1-1973.
C. Ngày 24-1-1973.
D. Ngày 27-1-1973.
Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm bóc lột nhân dân ta.
C. Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “Tố cộng” “Diệt cộng”, ban hành đạo luật 10/59.
Câu 6: Trong các sự kiện sau đây sự kiện nào buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari?
A. Điện Biên Phủ trên không.
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ năm 1964.
C. Chiến dịch Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp?
Câu 3 (2 điểm): So sánh sự giống và khác nhau của “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4 (1 điểm): Qua giai đoạn lịch sử từ năm 1945-1975. Là học sinh em sẽ làm gì để kế thừa truyền thống yêu nước, đánh giặc giữ nước của ông cha ta?
---------------------------HẾT------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu!
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CâuNội dungĐiểm
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(3 điểm)
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6DBDDDA3II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1
(2 điểm)
- Chiến dịch ĐBP diễn ra làm 3 đợt :
+ Đợt 1 (13 đến 17/3/1954) quân ta đánh phân khu phía Bắc Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo và giành thắng lợi.
+ Đợt 2 (30/3 đến 26/4) quân ta tấn công các cứ điểm ở phân khu Trung tâm A1, C1, D1. Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt.
+ Đợt 3 (1/5 đến 7/5) quân ta tổng công kích và giành thắng lợi.
- Kết quả: Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, thu và phá huỷ toàn bộ phương tiện chiến tranh, bắn rơi 62 máy bay.
2
Câu 2
(2 điểm)Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ; cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng; đường lối chính trị, quân sự đúng đắn
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc
- Có tình đoàn kết liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào, được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ khác
2
Câu 3
(2 điểm)Sự giống và khác nhau của “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968):
+ Điểm giống nhau:
- Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ, nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam.
+ Điểm khác nhau:
- Về qui mô chiến tranh: “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, còn “chiến tranh cục bộ” mở rộng cả hai miền Nam - Bắc.
- Về tính chất ác liệt: “Chiến tranh cục bộ” ác liệt hơn, thể hiện ở mục tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hỏa lực, phương tiện chiến tranh.
+ “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh nhằm thực hiện mưu đồ dùng người Việt đánh người Việt. Mở nhiều cuộc hành quân càn quét, chống phá cách mạng, bình định miền Nam, xây dựng hệ thống “ấp chiến lược”.
+ Về “Chiến tranh cục bộ” chúng vừa tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta, bình định miền Nam. Đánh phá miền Bắc. Lực lượng tham chiến gồm Mĩ, chư hầu, ngụy. Trong đó Mĩ giữ vai trò chính. Chúng sử dụng vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh, mở nhiều chiến dịch “tìm diệt’ và “bình định”.
2
Câu 4
(1 điểm)Gợi ý chấm:
- - Chăm chỉ học tập.
- - Có những hành động cụ thể đền ơn đáp nghĩa.
- - Quan hệ hữu nghị với thanh thiếu niên thế giới.
- - Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
1
DUYỆT ĐỀ
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TỔ CM DUYỆT ĐỀ
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
PASS GIẢI NÉN: yopoVN.com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!