yopoteam
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 29/1/21
- Bài viết
- 191
- Điểm
- 18
tác giả
2 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn gdcd 7 có đáp án, MA TRẬN NĂM 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra cuối học kì 2 môn gdcd 7 về ở dưới.
A. MA TRẬN
B. BẢN ĐẶC TẢ
C. ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất dưới đây
Câu 1: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
Thường xuyên gần gũi hòa mình với thiên nhiên.
Sử dụng các chất kích thích để giải tỏa nỗi buồn.
Câu 2. Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tục.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.
D. Hút thuốc, uống rượu, bia.
Câu 3: Bạo lực học đường ở Việt Nam là gì?
Là những biểu hiện bạo lực của học sinh, sinh viên trong giờ học, trong nhà trường.
Là một tệ nạn xã hội cần được xử lý một cách cứng rắn.
Là hiện tượng HS, SV dùng hành vi mang tính bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.
Là một trào lưu của HS, SV.
Câu 4: Độ tuổi để có thể bị xử lí vi phạm hành chính được xác định là bao nhiêu tuổi?
Từ 14 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
B. Từ 15 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
C. Từ 16 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình?
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thành công dân tốt.
B. Đánh con bất cứ lúc nào con mắc lỗi.
C. Yêu cầu con phải làm mọi việc để kiếm tiền.
D. Không tôn trọng ý kiến của các con.
Câu 6: Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân?
A. Phát huy truyền thống dân tộc.
B. Hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UBND HUYỆN .................. TRƯỜNG THCS .................. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 |
(Thời gian làm bài: 45 phút - không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01A. MA TRẬN
TT | Chủ đề | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | ||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | |||||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||||||||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Ứng phó với tâm lí căng thẳng | 2 câu | | | | | | | (1đ) | 2 câu | | 0.5đ | |||||||
Phòng, chống bạo lực học đường | 2 câu | | | | | | | 2 câu | | 0.5đ | ||||||||||
3 | Giáo dục pháp luật | Phòng, chống tệ nạn xã hội | 6 câu | | | 1/2 câu (3đ) | | | | 6 câu | 1 câu | 5,5đ | ||||||||
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | 2 câu | | | | 1 câu ( 3đ) | | 2 câu | 1 câu | 3,5 đ | |||||||||||
Tổng | 12 | | | 1/2 | | 1 | | 1/2 | 12 câu | 2 câu | 10 điểm | |||||||||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | 100% | |||||||||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% | |||||||||||||||||
B. BẢN ĐẶC TẢ
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Ứng phó với tâm lí căng thẳng | Nhận biết: - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Vận dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. | 2TN | | | | ||||
Phòng, chống bạo lực học đường | Nhận biết : - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. | 2TN | | | |||||||
3 | Giáo dục pháp luật | Phòng, chống tệ nạn xã hội | Nhận biết: - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. | 6TN | ½ TL | 1/2TL | |||||
| Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | Nhận biết: - Nêu được khái niệm gia đình. - Nêu được vai trò của gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. | 2TN | 1TL | |||||||
Tổng | 12 TN | 1/2 TL | 1 TL | 1/2 TL | |||||||
Tỉ lệ % | | 30% | 30 | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | | 30% | 70% | ||||||||
C. ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất dưới đây
Câu 1: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
Thường xuyên gần gũi hòa mình với thiên nhiên.
Sử dụng các chất kích thích để giải tỏa nỗi buồn.
Câu 2. Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tục.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.
D. Hút thuốc, uống rượu, bia.
Câu 3: Bạo lực học đường ở Việt Nam là gì?
Là những biểu hiện bạo lực của học sinh, sinh viên trong giờ học, trong nhà trường.
Là một tệ nạn xã hội cần được xử lý một cách cứng rắn.
Là hiện tượng HS, SV dùng hành vi mang tính bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.
Là một trào lưu của HS, SV.
Câu 4: Độ tuổi để có thể bị xử lí vi phạm hành chính được xác định là bao nhiêu tuổi?
Từ 14 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
B. Từ 15 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
C. Từ 16 tuổi trở lên vi phạm do cố ý.
D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình?
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thành công dân tốt.
B. Đánh con bất cứ lúc nào con mắc lỗi.
C. Yêu cầu con phải làm mọi việc để kiếm tiền.
D. Không tôn trọng ý kiến của các con.
Câu 6: Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân?
A. Phát huy truyền thống dân tộc.
B. Hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!