- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề kiểm tra địa 7 học kì 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra địa 7 học kì 2 về ở dưới.
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng:
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh.
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Từ kết quả để đánh giá lại quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học để đạt kết quả tốt.
1. Về kiến thức: Yêu cầu HS cần:
- Biết và kể tên được các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
- Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc.
- Biết được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết được thiên nhiên châu Đại Dương
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
- Biết được vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực ngôn ngữ: biết trình bày quan điểm cá nhân, lựa chọn kiến thức để phân tích và chắt lọc được thông tin quan trọng.
*Năng lực chuyên biệt:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề liên quan trong bài.
-Trung thực: nhận thức và hành động theo lẽ phải, trung thực trong khi làm bài.
-Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong học tập môn địa lí
+ Trắc nghiệm: 2.0 điểm = 20 %
+ Tự luận: 3.0 điểm = 30 %
- Số điểm:
+ Phân môn địa lí: 5.0 điểm = 50%.
III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA
b) Bản đặc tả
c) Đề kiểm tra
Đề 2
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
Câu 1 (0.25 điểm) Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu:
Khô hạn
Nóng ẩm
Điều hòa
Ẩm ướt
Câu 2 (0.25 điểm) Năm 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a duy trì ở mức:
0.8%
0.7%
0.6%
0.5%
Câu 3 (0.25 điểm) Năm 2020, mật độ dân số Ô-xtrây-li-a là:
2 người/km2
3 người/km2
4 người/km2
5 người/km2
Câu 4 (0.25 điểm) Ở Ô-xtrây-li-a có bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp?
600 ngôn ngữ
500 ngôn ngữ
400 ngôn ngữ
300 ngôn ngữ
Câu 5 (0.25 điểm) Châu Nam Cực về diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
Thứ 4
Thứ 3
Thứ 2
Thứ 1
Câu 6 (0.25 điểm) Con người lần đầu tiên phát hiện ra châu Nam Cực là hai nhà hàng hải nước nào?
Nước Anh
Nước Pháp
Nước Nga
Nước Đức
Câu 7 (0.25 điểm) Từ năm nào thì việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện?
Năm 1957
Năm 1967
Năm 1977
Năm 1987
Câu 8 (0.25 điểm) Cho biết Hiệp ước Nam Cực được kí kết vào năm nào?
Năm 1939
Năm 1949
Năm 1959
Năm 1969
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu 1 ( 1.5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
Câu 2 ( 1.5 điểm ) Quan sát hình 16.3, em hãy:
a. Kể tên các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
Họ và tên HS: ……………………… Lớp: … Số báo danh: ……. Phòng: …
Giám thị coi kiểm tra: ………………………………… Chữ ký:………………
d) Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
II. Tự luận (3.0 điểm)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng:
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh.
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Từ kết quả để đánh giá lại quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học để đạt kết quả tốt.
1. Về kiến thức: Yêu cầu HS cần:
- Biết và kể tên được các đai thực vật ở sườn tây và sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
- Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc.
- Biết được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết được thiên nhiên châu Đại Dương
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
- Biết được vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực ngôn ngữ: biết trình bày quan điểm cá nhân, lựa chọn kiến thức để phân tích và chắt lọc được thông tin quan trọng.
*Năng lực chuyên biệt:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề liên quan trong bài.
-Trung thực: nhận thức và hành động theo lẽ phải, trung thực trong khi làm bài.
-Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong học tập môn địa lí
+ Trắc nghiệm: 2.0 điểm = 20 %
+ Tự luận: 3.0 điểm = 30 %
- Số điểm:
+ Phân môn địa lí: 5.0 điểm = 50%.
III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA
b) Bản đặc tả
c) Đề kiểm tra
Đề 1
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
Câu 1 (0.25 điểm) Phần lớn châu Đại Dương nằm ở:
Bán cầu Nam
Bán cầu Bắc
Bán cầu Đông
Bán cầu Tây
Câu 2 (0.25 điểm) Phía tây bắc của châu Đại Dương giáp:
Châu Âu
Châu Á
Châu Nam Cực
Châu Phi
Câu 3 (0.25 điểm) Quần đảo nào sau đây thuộc châu Đại Dương?
Quần đảo Niu Di-len
Quần đảo Trường Sa
Quần đảo Ai Xơ-len
Quần đảo Canary
Câu 4 (0.25 điểm) Ô-xtrây-li-a là nơi có hệ động, thực vật rất:
Phong phú
Phong phú và độc đáo
Độc đáo
Nghèo nàn và độc đáo
Câu 5 (0.25 điểm) Năm 2020, dân số Ô-xtrây-li-a là:
Khoảng 23,7 triệu người
Khoảng 24,7 triệu người
Khoảng 25,7 triệu người
Khoảng 26,7 triệu người
Câu 6 (0.25 điểm) Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a là:
83%
84%
85%
86%
Câu 7 (0.25 điểm) Châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu?
12,1 triệu km2
13,1 triệu km2
14,1 triệu km2
15,1 triệu km2
Câu 8 (0.25 điểm) Đến năm 2020, Hiệp ước Nam Cực có tổng cộng bao nhiêu quốc gia thành viên?
51 quốc gia thành viên
52 quốc gia thành viên
53 quốc gia thành viên
54 quốc gia thành viên
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu 1 ( 1.5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
Câu 2 ( 1.5 điểm ) Quan sát hình 16.3, em hãy:
a. Kể tên các đai thực vật ở sườn tây theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
Họ và tên HS: ……………………… Lớp: … Số báo danh: ……. Phòng: …
Giám thị coi kiểm tra: ………………………………… Chữ ký:………………
d) Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
II. Tự luận (3.0 điểm)
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ | KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023 Môn:Lịch sử và Địa lý 7 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Ngày: …./05/2023 |
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng:
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh.
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Từ kết quả để đánh giá lại quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học để đạt kết quả tốt.
1. Về kiến thức: Yêu cầu HS cần:
- Biết và kể tên được các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
- Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc.
- Biết được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết được thiên nhiên châu Đại Dương
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
- Biết được vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực ngôn ngữ: biết trình bày quan điểm cá nhân, lựa chọn kiến thức để phân tích và chắt lọc được thông tin quan trọng.
*Năng lực chuyên biệt:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề liên quan trong bài.
3. Về phẩm chất:
- Ham học, chăm làm: cố gắng học tập, có ý chí vượt qua khó khăn.-Trung thực: nhận thức và hành động theo lẽ phải, trung thực trong khi làm bài.
-Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong học tập môn địa lí
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Hình thức:+ Trắc nghiệm: 2.0 điểm = 20 %
+ Tự luận: 3.0 điểm = 30 %
- Số điểm:
+ Phân môn địa lí: 5.0 điểm = 50%.
III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
a) Khung ma trận TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | | |||
TN | TL | TL | TL | | |||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Mỹ | Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ | | | 1TL | 1TL | 15% |
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn | | 1TL | | | 15% | ||
2 | Châu Đại Dương | Thiên nhiên châu Đại Dương | 1TN | | | | 2.5% |
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a | 3TN | | | | 7.5% | ||
3 | Châu Nam Cực | Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực | 4TN | | | | 10% |
Tỉ lệ: | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% |
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Mỹ | Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ | Vận dụng: - Hiểu và Kể tên các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru. - Giải thích vì sao từ độ cao 0-1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc | | | 1TL | 1TL |
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn | Thông hiểu: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn | | 1TL | | |||
| Châu Đại Dương | Thiên nhiên châu Đại Dương | Nhận biết: - Biết được đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương. | 3TN | | | |
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a | Nhận biết: - Biết được tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a - Biết được mật độ dân số Ô-xtrây-li-a | 2TN | | | | ||
3 | Châu Nam Cực | Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực | Nhận biết: - Nắm được diện tích châu Nam Cực - Biết được việc nghiên cứu châu Nam Cực. | 3TN | | | |
Số câu/ loại câu | 8 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | |||
Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% |
Đề 2
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Lịch sử và địa lý 7 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Ngày: …./05/2023 |
Câu 1 (0.25 điểm) Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu:
Khô hạn
Nóng ẩm
Điều hòa
Ẩm ướt
Câu 2 (0.25 điểm) Năm 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a duy trì ở mức:
0.8%
0.7%
0.6%
0.5%
Câu 3 (0.25 điểm) Năm 2020, mật độ dân số Ô-xtrây-li-a là:
2 người/km2
3 người/km2
4 người/km2
5 người/km2
Câu 4 (0.25 điểm) Ở Ô-xtrây-li-a có bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp?
600 ngôn ngữ
500 ngôn ngữ
400 ngôn ngữ
300 ngôn ngữ
Câu 5 (0.25 điểm) Châu Nam Cực về diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
Thứ 4
Thứ 3
Thứ 2
Thứ 1
Câu 6 (0.25 điểm) Con người lần đầu tiên phát hiện ra châu Nam Cực là hai nhà hàng hải nước nào?
Nước Anh
Nước Pháp
Nước Nga
Nước Đức
Câu 7 (0.25 điểm) Từ năm nào thì việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện?
Năm 1957
Năm 1967
Năm 1977
Năm 1987
Câu 8 (0.25 điểm) Cho biết Hiệp ước Nam Cực được kí kết vào năm nào?
Năm 1939
Năm 1949
Năm 1959
Năm 1969
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu 1 ( 1.5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
Câu 2 ( 1.5 điểm ) Quan sát hình 16.3, em hãy:
a. Kể tên các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
Hình 16.3. Các đai thực vật theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru (Peru) |
-Hết-
Họ và tên HS: ……………………… Lớp: … Số báo danh: ……. Phòng: …
Giám thị coi kiểm tra: ………………………………… Chữ ký:………………
d) Hướng dẫn chấm
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Lịch sử và địa lý 7
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Lịch sử và địa lý 7
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | B | D | A | C | A | C |
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu | Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn Câu 2 . a. Kể tên các đai thực vật ở sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru. b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? | - Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. - Rừng A-ma-dôn được xem là “ lá phổi xanh” của Trái Đất. - Diện tích: 5,5 triệu km2 - Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú. - Rừng phát triển nhiều tầng - Động vật gồm nhiều loài côn trùng, chim, thú, bò sát,… a. Sườn đông: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết. b. - Ở sườn Tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru - Còn ở sườn Đông do ảnh hưởng của gió mậu dịch và dòng biển nóng Guy-an | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 1.0 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ | KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023 Môn:Lịch sử và Địa lý 7 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Ngày: …./05/2023 |
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng:
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh.
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Từ kết quả để đánh giá lại quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học để đạt kết quả tốt.
1. Về kiến thức: Yêu cầu HS cần:
- Biết và kể tên được các đai thực vật ở sườn tây và sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
- Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc.
- Biết được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết được thiên nhiên châu Đại Dương
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
- Biết được vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực ngôn ngữ: biết trình bày quan điểm cá nhân, lựa chọn kiến thức để phân tích và chắt lọc được thông tin quan trọng.
*Năng lực chuyên biệt:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề liên quan trong bài.
3. Về phẩm chất:
- Ham học, chăm làm: cố gắng học tập, có ý chí vượt qua khó khăn.-Trung thực: nhận thức và hành động theo lẽ phải, trung thực trong khi làm bài.
-Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong học tập môn địa lí
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Hình thức:+ Trắc nghiệm: 2.0 điểm = 20 %
+ Tự luận: 3.0 điểm = 30 %
- Số điểm:
+ Phân môn địa lí: 5.0 điểm = 50%.
III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
a) Khung ma trận TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | | |||
TN | TL | TL | TL | | |||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Mỹ | Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ | | | 1TL | 1TL | 15% |
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh. | | 1TL | | | 15% | ||
2 | Châu Đại Dương | Thiên nhiên châu Đại Dương | 3TN | | | | 7.5% |
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a | 2TN | | | | 5% | ||
3 | Châu Nam Cực | Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực | 3TN | | | | 7.5% |
Tỉ lệ: | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% |
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Mỹ | Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ | Vận dụng: - Hiểu và Kể tên các đai thực vật ở sườn tây và sườn đông theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru. - Giải thích vì sao từ độ cao 0-1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc | | | 1TL | 1TL |
Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ. Vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh. | Thông hiểu: - Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ. | | 1TL | | |||
| Châu Đại Dương | Thiên nhiên châu Đại Dương | Nhận biết: - Biết được vị trí, giới hạn, tiếp giáp của châu Đại Dương. - Biết được giới động thực vật ở Ô-xtrây-li-a | 3TN | | | |
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a | Nhận biết: - Biết được số dân và tỉ lệ dân thành thị của Ô-xtrây-li-a | 2TN | | | | ||
3 | Châu Nam Cực | Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực | Nhận biết: - Nắm được diện tích châu Nam Cực - Biết được việc nghiên cứu châu Nam Cực. | 3TN | | | |
Số câu/ loại câu | 8 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | |||
Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% |
Đề 1
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Lịch sử và địa lý 7 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Ngày: …./05/2023 |
Câu 1 (0.25 điểm) Phần lớn châu Đại Dương nằm ở:
Bán cầu Nam
Bán cầu Bắc
Bán cầu Đông
Bán cầu Tây
Câu 2 (0.25 điểm) Phía tây bắc của châu Đại Dương giáp:
Châu Âu
Châu Á
Châu Nam Cực
Châu Phi
Câu 3 (0.25 điểm) Quần đảo nào sau đây thuộc châu Đại Dương?
Quần đảo Niu Di-len
Quần đảo Trường Sa
Quần đảo Ai Xơ-len
Quần đảo Canary
Câu 4 (0.25 điểm) Ô-xtrây-li-a là nơi có hệ động, thực vật rất:
Phong phú
Phong phú và độc đáo
Độc đáo
Nghèo nàn và độc đáo
Câu 5 (0.25 điểm) Năm 2020, dân số Ô-xtrây-li-a là:
Khoảng 23,7 triệu người
Khoảng 24,7 triệu người
Khoảng 25,7 triệu người
Khoảng 26,7 triệu người
Câu 6 (0.25 điểm) Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a là:
83%
84%
85%
86%
Câu 7 (0.25 điểm) Châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu?
12,1 triệu km2
13,1 triệu km2
14,1 triệu km2
15,1 triệu km2
Câu 8 (0.25 điểm) Đến năm 2020, Hiệp ước Nam Cực có tổng cộng bao nhiêu quốc gia thành viên?
51 quốc gia thành viên
52 quốc gia thành viên
53 quốc gia thành viên
54 quốc gia thành viên
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu 1 ( 1.5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
Câu 2 ( 1.5 điểm ) Quan sát hình 16.3, em hãy:
a. Kể tên các đai thực vật ở sườn tây theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru.
b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
Hình 16.3. Các đai thực vật theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru (Peru) |
-Hết-
Họ và tên HS: ……………………… Lớp: … Số báo danh: ……. Phòng: …
Giám thị coi kiểm tra: ………………………………… Chữ ký:………………
d) Hướng dẫn chấm
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Lịch sử và địa lý 7
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Lịch sử và địa lý 7
I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | A | B | C | D | C | D |
II. Tự luận (3.0 điểm)
Câu | Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ. Câu 2 . a. Kể tên các đai thực vật ở sườn tây theo chiều cao của dãy An-đét thuộc Pê-ru. b. Giải thích vì sao từ độ cao 0 -1000m ở sườn đông là rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? | - Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm người bản địa, người nhập cư và người lai. - Trung và Nam Mỹ có quy mô dân số lớn: gần 654 triệu người (năm 2020) và đang có xu hướng giảm - Dân cư Trung và Nam Mỹ tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng ven biển, dân cư thưa thớt ở vùng sâu trong nội địa - Mật độ dân số: 33 người/km2 ( năm 2020) a. Sườn tây: Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết. b. - Ở sườn Tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru - Còn ở sườn Đông do ảnh hưởng của gió mậu dịch và dòng biển nóng Guy-an | 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 1.0 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |