- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………………………………
Họ và tên: ………………………………………………. Lớp: 3……..
MÔN: TOÁN - LỚP 3 (ĐỀ 4)
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1(2 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. (0,5 điểm) Chữ số 8 trong số 78 362 có giá trị là: (M1)
2. (0,5 điểm) Số tròn chục liền sau số 2976 là: (M1)
3. (0,5 điểm)Lan mua một quyển vở giá 4500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút có giá 2500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại lan bao nhiêu tiền? (M2)
(0,5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 4dm2cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó? (M2)
Câu 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: (M2)
Câu 3 (1 điểm) Linh được bố cho 25 000 đồng, mẹ cho 26 000 đồng để đi dã ngoại cùng lớp. Hãy xem mệnh giá của từng đồ vật sau và điền các từ có thể, không thể, chắc chắn vào chỗ chấm trong các câu dưới đây: (M3)
- Linh …………….. mua được gấu bông.
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 8000 đồng nữa.
Tự luận (6 điểm)
Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính (M1)
.. .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…..................................................................................................................................
Câu 5. (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? (M1)
Câu 6. (1 điểm) Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
(M2)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 7. (1 điểm) Giải toán (M2)
Xe thứ nhất chở được 1240kg gạo, xe thứ nhất chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 8. (1 điểm) Số cần điền vào ô trống trong phép tính sau là: (M2)
Câu 9. (1 điểm) Cho một hình chữ nhật có diện tích 486cm2. Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Tìm diện tích hình vuông. (M3)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…...
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua. Sau cùng, có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó o...“ đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất. Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết.
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (MĐ1). Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau? (0,5 điểm)
A. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau.
B. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng.
C. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau.
D. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại.
Câu 2 (MĐ1). Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
B. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau.
C. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau.
D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.
Câu 3 (MĐ1). Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì? (0,5 điểm)
A. Tranh nhau chỗ ở.
B. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn.
C. Tranh nhau làm vua của nông trại.
D. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Câu 4 (MĐ2). Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào?
(0,5 điểm)
A. Cả hai con đều chết.
B. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại.
C. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại.
D. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại.
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. (MĐ3) Đặt 1 câu cảm để nói về hai chú gà trống trong câu chuyện trên.(0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………..
Bài 3 (MĐ2) Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
(0,5 điểm)
"Bản xô-nát Ánh trăng" là một câu chuyện xúc động nói về nhạc sĩ thiên tài Bét-tô-ven. Trong một đêm trăng huyền ảo ông đã bất ngờ gặp một cô gái mù nghèo khổ nhưng lại say mê âm nhạc. Số phận bất hạnh và tình yêu âm nhạc của cô gái đã khiến ông vô cùng xúc động thương cảm và day dứt. Ngay trong đêm ấy nhà soạn nhạc thiên tài đã hoàn thành bản nhạc tuyệt vời: bản xô-nát Ánh trăng.
Bài 4. (MĐ2) Đọc các câu văn và đoạn thơ dưới đây, tìm các sự vật được so sánh với nhau và hoàn thành bảng sau: (1 điểm)
Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b) Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
Bài 5 (MĐ2) Viết lại các từ ngữ sau vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm: (0,5 điểm)
-Từ ngữ chỉ sự vật:
……………………………………………………………………………..…….
-Từ ngữ chỉ đặc điểm:
……………………………………………………………………………………
Bài 6 (MĐ3) Điền ch hoặc tr vào ô trống thích hợp và giải các câu đố sau: (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4 điểm) : Nghe - viết:
Nghe thầy cô (hoặc người thân) đọc và viết lại một đoạn trong bài Hai con gà trống (Đoạn từ đầu đến con nào thắng sẽ được làm vua.)
II. Tập làm văn ( 6 điểm )
Đề: Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………………………………
Họ và tên: ………………………………………………. Lớp: 3……..
Thứ ........ ngày ........ tháng ......... năm .........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TOÁN - LỚP 3 (ĐỀ 4)
Điểm | Nhận xét của giáo viên …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Câu 1(2 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. (0,5 điểm) Chữ số 8 trong số 78 362 có giá trị là: (M1)
A. 8000 | B. 800 | C. 80 | D. 8 |
A. 2970 | B. 2960 | C. 2977 | D. 2980 |
A. 13 000 đồng | B. 7000 đồng | C. 8000 đồng | D. 10 500 đồng |
A. 6cm2 | B. 98cm2 | C. 252cm2 | D. 184cm2 |
: 4 |
x 8 |
: 5 |
- 10 820 |
+ 23 658 |
12 412 |
|
|
|
|
|
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 8000 đồng nữa.
Tự luận (6 điểm)
Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính (M1)
45 378 + 37 456 | 60 157 – 56 249 | 8206 × 6 | 12 545 : 5 |
Câu 5. (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? (M1)
Câu 6. (1 điểm) Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
(M2)
12 234 x 2 |
23 061 x 4 |
81 129 : 3 |
10 150 x 6 |
57 240 : 5 |
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 7. (1 điểm) Giải toán (M2)
Xe thứ nhất chở được 1240kg gạo, xe thứ nhất chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
65849 - = 12466 : 2 | 15 689 : = 5 (dư 4) |
............................................................... ................................................................................................................................ | ............................................................... .............................................................................................................................. |
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…...
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Điểm | Nhận xét của giáo viên ….………………………………………… ….………………………………………… ….………………………………………… | ||
Đọc | Viết | Chung | |
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
Hai con gà trống
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua. Sau cùng, có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó o...“ đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất. Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết.
Theo Internet
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (MĐ1). Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau? (0,5 điểm)
A. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau.
B. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng.
C. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau.
D. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại.
Câu 2 (MĐ1). Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
B. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau.
C. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau.
D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.
Câu 3 (MĐ1). Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì? (0,5 điểm)
A. Tranh nhau chỗ ở.
B. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn.
C. Tranh nhau làm vua của nông trại.
D. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Câu 4 (MĐ2). Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào?
(0,5 điểm)
A. Cả hai con đều chết.
B. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại.
C. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại.
D. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại.
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. (MĐ3) Đặt 1 câu cảm để nói về hai chú gà trống trong câu chuyện trên.(0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………..
Bài 3 (MĐ2) Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
(0,5 điểm)
"Bản xô-nát Ánh trăng" là một câu chuyện xúc động nói về nhạc sĩ thiên tài Bét-tô-ven. Trong một đêm trăng huyền ảo ông đã bất ngờ gặp một cô gái mù nghèo khổ nhưng lại say mê âm nhạc. Số phận bất hạnh và tình yêu âm nhạc của cô gái đã khiến ông vô cùng xúc động thương cảm và day dứt. Ngay trong đêm ấy nhà soạn nhạc thiên tài đã hoàn thành bản nhạc tuyệt vời: bản xô-nát Ánh trăng.
Bài 4. (MĐ2) Đọc các câu văn và đoạn thơ dưới đây, tìm các sự vật được so sánh với nhau và hoàn thành bảng sau: (1 điểm)
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b) Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
Câu | Sự vật 1 | Từ ngữ so sánh | Sự vật 2 |
a | …………………… | …………………… | …………………… |
b | …………………… | …………………… | …………………… |
c | …………………… | …………………… | …………………… |
nhảy lên |
đẹp đẽ |
kiêu hãnh |
hàng rào |
oai phong |
tiếng gáy |
giỏi giang |
chim ưng |
-Từ ngữ chỉ sự vật:
……………………………………………………………………………..…….
-Từ ngữ chỉ đặc điểm:
……………………………………………………………………………………
Bài 6 (MĐ3) Điền ch hoặc tr vào ô trống thích hợp và giải các câu đố sau: (1 điểm)
Suốt ngày …ạy bám trên tường Luôn luôn …ép miệng buồn thương nỗi gì. Là con …………… | Mình đen mặc áo da sồi Nghe ...ời …uyển động thì ngồi kêu oan. Là con ……………… |
I. Chính tả (4 điểm) : Nghe - viết:
Nghe thầy cô (hoặc người thân) đọc và viết lại một đoạn trong bài Hai con gà trống (Đoạn từ đầu đến con nào thắng sẽ được làm vua.)
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
II. Tập làm văn ( 6 điểm )
Đề: Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Điểm | Nhận xét của giáo viên ….………………………………………… ….………………………………………… ….………………………………………… | ||
Đọc | Viết | Chung | |