- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề thi toán tiếng việt lớp 3 học kì 2 TRƯỜNG TH DƯ HÀNG KÊNH được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ và tên: …………………………………… SBD…… Phòng thi ……...............
Lớp: …………………… Giám thị ………… …. ………………………………….
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Diệu Tường Mã phách :
trường tH dư hàng KÊNH Mã PHáCH:
Dư Hàng Kênh, ngày tháng năm 2023
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng ( 3 điểm)
Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, bốn nghìn, bảy trăm, hai đơn vị viết là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 54 702 B. 54 7002 C. 54 720
Câu 2: Số 23 561 làm tròn đến hàng nghìn được số là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 23 000 B. 24 000 C. 23 600
Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là:
A. XVVI B. XXI C. XIX
Câu 4: 1 năm 3 tháng = ... tháng. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 13 B. 14 C. 15
Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì chu vi là (M1 – 0.5 điểm):
A. 32 cm2 B. 32cm C. 64cm
Câu 6: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? (M2 – 0.5 điểm):
II. phần tự luận :
Câu 7: ( M 2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính.
32154 + 21698 94530 - 29231
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
16231 x 4 30269 : 7
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức ( M 2 - 2 điểm)
a. 8 415 x 6 – 4 318 b. 7 164 + ( 54 314 + 14 587)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 9: Nhà trường xây dựng thư viện xanh nên tổ chức quyên góp sách, truyện. Học kì I nhà trường quyên góp được 13 627 quyển. Học kì II nhà trường quyên góp nhiều hơn học kì I là 1 458 quyển. Hỏi cả hai học kì, nhà trường quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển sách, truyện? (M 2 - 2 điểm)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 10: (M4 - 1 điểm)
a) Tính tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số.
.........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
b) Cho các chữ số 4,0,8, 7, 1. Số có 5 chữ số khác nhau lớn nhất có thể lập được từ các chữ số trên là số nào?
..........................................................................................................
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A – 0,5 điểm
Câu 2: B - 0,5 điểm
Câu 3: C - 0,5 điểm
Câu 4: C - 0,5 điểm
Câu 5: B - 0,5 điểm
Câu 6: C - 0,5 điểm
II. phần tự luận (7 điểm):
Câu 7 (2 điểm): Mỗi phép tính: + Đặt và tính đúng: 0,5 điểm
Câu 8: (2 điểm)
a. 8 415 x 6 – 4 318 7 164 + ( 54 314 + 14 587)
= 50 490 - 4318 (0,5 điểm) = 7 164 + 68 901 (0,5 điểm)
= 46 172 (0,5 điểm) = 76 065 (0,5 điểm)
Bài 9 (2 điểm)
Học kì II nhà trường quyên góp được số sách, truyệnlà:
13 627 + 1 458 = 15 085 (quyển)
Học kì II nhà trường quyên góp được số sách, truyệnlà:
13 627 + 15 085 = 28 712 (quyển)
Đáp số: 28 712 (quyển) (0,25 điểm)
Bài 10 (1 điểm) Mỗi phần đúng 0,5 điểm.
a) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là : 98 765
Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100
Tổng cần tìm là: 98 765 + 100 = 98 865
b) Số có 5 chữ số khác nhau lớn nhất có thể lập được từ các chữ số trên là: 87 401.
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Diệu Tường
TRƯỜNG TH DƯ HÀNG KÊNH
Họ và tên : ………………………………………Lớp : ……………………
SBD: ………………… Phòng thi .....................................Số phách
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022 - 2023
PHẦN I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
1 Đọc bài viết dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Tôi nhớ mãi ngày mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào dịp Tết. Chiếc áo có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên. Không biết những năm khó khăn ấy, bằng cách nào bố mẹ có thể mua cái áo đó cho tôi. Có thể là tiền từ mẻ sắn mẹ lên đồi vun trồng lúc mờ sớm. Cũng có thể là tiền từ con gà mái đang lên ổ đẻ mẹ chăm bẵm cả một năm. Và cũng có thể mẹ phải vay mượn tiền hàng xóm...
Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Tôi cứ chạy khắp nhà hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới, dường như cái áo đang mỉm cười với mình, cùng hát với mình.
Đêm Giao thừa, mẹ bảo mặc áo mới. Tôi cầm cái áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa muốn mặc, vừa không nỡ. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên, nhưng từ khi mặc áo mới, tôi chỉ cảm thấy một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui.
Sau này, cuộc sống bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho anh em tôi quần áo mới. Những bộ quần áo đó dù giá có cao hơn, chất vải có tốt hơn, tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó năm nào.
Câu 1: Chiếc áo có đặc điểm gì?
A. Có những bông hoa vàng.
B. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ.
C. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
Câu 2: Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?
A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.
Câu 3: Mẹ bảo bạn mặc áo mới khi nào?
A. Đi chơi cuối tuần
B. Vào năm học mới
C. Đêm Giao thừa
Câu 4: Mặc chiếc áo, bạn nhỏ thấy mùi gì?
A. Mùi hương bưởi
B. Mùi niềm vui
C. Mùi nước giặt
Câu 5: Vì sao bạn nhỏ yêu chiếc áo mới thời khó khăn hơn những chiếc áo đắt tiền sau này?
Câu 6 : Viết câu có hình ảnh so sánh
Câu 7. Từ có nghĩa giống với “niềm vui” là từ nào dưới đây?
A. Vui sướng
B. Nỗi buồn
C. Đau khổ
Câu 8: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Chiếc áo mẹ mua cho con đẹp quá ”
A. Dấu chấm
B. Dấu hai chấm
C. Dấu chấm than
Câu 9: Trả lời câu hỏi sau: “Cái bàn học của em được làm bằng gì?”
PHẦN II: Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho không khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh như những dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở,... và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn về ước mơ của em. (Từ 5 câu trở lên)
ĐÁP ÁN:
Phần I. Đọc – hiểu
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: C (0,5 đ)
Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: Vì trong lúc gia đình khó khăn, mẹ đã chắt chiu để mua cho bạn chiếc áo đó.(1đ)
Lưu ý: (HS viết khác nhưng viết được nội dung đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 6: HS viết được câu có hình ảnh so sánh (1 đ)
Câu 7: A (0,5 đ)
Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: (1 đ): Cái bàn học của em được làm bằng gỗ. ( bằng sắt,....)
Phần II: Chính tả + tập làm văn:
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
2. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Viết quá số câu không trừ điểm.
Họ và tên: …………………………………… SBD…… Phòng thi ……...............
Lớp: …………………… Giám thị ………… …. ………………………………….
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Diệu Tường Mã phách :
trường tH dư hàng KÊNH Mã PHáCH:
Dư Hàng Kênh, ngày tháng năm 2023
Đề kiểm tra HọC kì iI -Năm học 2022 - 2023
Môn Toán- Lớp 3
( Thời gian 40 phút )
Môn Toán- Lớp 3
( Thời gian 40 phút )
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng ( 3 điểm)
Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, bốn nghìn, bảy trăm, hai đơn vị viết là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 54 702 B. 54 7002 C. 54 720
Câu 2: Số 23 561 làm tròn đến hàng nghìn được số là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 23 000 B. 24 000 C. 23 600
Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là:
A. XVVI B. XXI C. XIX
Câu 4: 1 năm 3 tháng = ... tháng. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: ( M1 – 0.5 điểm)
A. 13 B. 14 C. 15
Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì chu vi là (M1 – 0.5 điểm):
A. 32 cm2 B. 32cm C. 64cm
Câu 6: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? (M2 – 0.5 điểm):
|
II. phần tự luận :
Câu 7: ( M 2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính.
32154 + 21698 94530 - 29231
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
16231 x 4 30269 : 7
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức ( M 2 - 2 điểm)
a. 8 415 x 6 – 4 318 b. 7 164 + ( 54 314 + 14 587)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 9: Nhà trường xây dựng thư viện xanh nên tổ chức quyên góp sách, truyện. Học kì I nhà trường quyên góp được 13 627 quyển. Học kì II nhà trường quyên góp nhiều hơn học kì I là 1 458 quyển. Hỏi cả hai học kì, nhà trường quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển sách, truyện? (M 2 - 2 điểm)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 10: (M4 - 1 điểm)
a) Tính tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số.
.........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
b) Cho các chữ số 4,0,8, 7, 1. Số có 5 chữ số khác nhau lớn nhất có thể lập được từ các chữ số trên là số nào?
..........................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ kiểm tra học kì ii - năm học: 2020 - 2021
Môn: Toán – Khối 3 (40 phút)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A – 0,5 điểm
Câu 2: B - 0,5 điểm
Câu 3: C - 0,5 điểm
Câu 4: C - 0,5 điểm
Câu 5: B - 0,5 điểm
Câu 6: C - 0,5 điểm
II. phần tự luận (7 điểm):
Câu 7 (2 điểm): Mỗi phép tính: + Đặt và tính đúng: 0,5 điểm
21 698 53 852 | b) 94 530 29 231 65 299 |
4 64 924 |
|
|
Câu 8: (2 điểm)
a. 8 415 x 6 – 4 318 7 164 + ( 54 314 + 14 587)
= 50 490 - 4318 (0,5 điểm) = 7 164 + 68 901 (0,5 điểm)
= 46 172 (0,5 điểm) = 76 065 (0,5 điểm)
|
Học kì II nhà trường quyên góp được số sách, truyệnlà:
13 627 + 1 458 = 15 085 (quyển)
|
13 627 + 15 085 = 28 712 (quyển)
Đáp số: 28 712 (quyển) (0,25 điểm)
Bài 10 (1 điểm) Mỗi phần đúng 0,5 điểm.
a) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là : 98 765
Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100
Tổng cần tìm là: 98 765 + 100 = 98 865
b) Số có 5 chữ số khác nhau lớn nhất có thể lập được từ các chữ số trên là: 87 401.
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Diệu Tường
TRƯỜNG TH DƯ HÀNG KÊNH
Họ và tên : ………………………………………Lớp : ……………………
SBD: ………………… Phòng thi .....................................Số phách
|
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Thời gian: 70 phút)
(Thời gian: 70 phút)
PHẦN I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
1 Đọc bài viết dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Chiếc áo mới ngày xuân
Tôi nhớ mãi ngày mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào dịp Tết. Chiếc áo có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên. Không biết những năm khó khăn ấy, bằng cách nào bố mẹ có thể mua cái áo đó cho tôi. Có thể là tiền từ mẻ sắn mẹ lên đồi vun trồng lúc mờ sớm. Cũng có thể là tiền từ con gà mái đang lên ổ đẻ mẹ chăm bẵm cả một năm. Và cũng có thể mẹ phải vay mượn tiền hàng xóm...
Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Tôi cứ chạy khắp nhà hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới, dường như cái áo đang mỉm cười với mình, cùng hát với mình.
Đêm Giao thừa, mẹ bảo mặc áo mới. Tôi cầm cái áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa muốn mặc, vừa không nỡ. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên, nhưng từ khi mặc áo mới, tôi chỉ cảm thấy một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui.
Sau này, cuộc sống bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho anh em tôi quần áo mới. Những bộ quần áo đó dù giá có cao hơn, chất vải có tốt hơn, tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó năm nào.
(Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Câu 1: Chiếc áo có đặc điểm gì?
A. Có những bông hoa vàng.
B. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ.
C. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
Câu 2: Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?
A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.
Câu 3: Mẹ bảo bạn mặc áo mới khi nào?
A. Đi chơi cuối tuần
B. Vào năm học mới
C. Đêm Giao thừa
Câu 4: Mặc chiếc áo, bạn nhỏ thấy mùi gì?
A. Mùi hương bưởi
B. Mùi niềm vui
C. Mùi nước giặt
Câu 5: Vì sao bạn nhỏ yêu chiếc áo mới thời khó khăn hơn những chiếc áo đắt tiền sau này?
Câu 7. Từ có nghĩa giống với “niềm vui” là từ nào dưới đây?
A. Vui sướng
B. Nỗi buồn
C. Đau khổ
Câu 8: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Chiếc áo mẹ mua cho con đẹp quá ”
A. Dấu chấm
B. Dấu hai chấm
C. Dấu chấm than
Câu 9: Trả lời câu hỏi sau: “Cái bàn học của em được làm bằng gì?”
PHẦN II: Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Ông ngoại
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho không khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh như những dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở,... và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn về ước mơ của em. (Từ 5 câu trở lên)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN:
Phần I. Đọc – hiểu
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: C (0,5 đ)
Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: Vì trong lúc gia đình khó khăn, mẹ đã chắt chiu để mua cho bạn chiếc áo đó.(1đ)
Lưu ý: (HS viết khác nhưng viết được nội dung đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 6: HS viết được câu có hình ảnh so sánh (1 đ)
Câu 7: A (0,5 đ)
Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: (1 đ): Cái bàn học của em được làm bằng gỗ. ( bằng sắt,....)
Phần II: Chính tả + tập làm văn:
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
2. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Viết quá số câu không trừ điểm.